• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi.

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi bơ bay.

- Tay vai: Hai tay dang ngang, ra sau.

- Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: Đá từng chân lên phía trước.

- Bật: Bật tách khép chân.

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Tạo cho trẻ cảm giác vui vẻ khi đến lớp.

- Trẻ biết công việc, dụng cụ nghề của cô chú công nhân mỏ; Biết yêu quý và trân trọng các cô chú công nhân mỏ.

- Trẻ nhớ tên mình và bạn.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Trẻ biết ý nghĩa của việc tập thể dục sáng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh, ảnh về công việc, đồ dùng của cô chú CN.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

(2)

NHỮNG NGHỀ BÉ BIẾT

Từ ngày 19/11/2018 đến ngày 14/12/2018 Cô chú công nhân mỏ

Từ ngày 26/11/2018 đến ngày 30/11/2018 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân thiện - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Cô chú công nhân mỏ”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

* Nhận xét:

- Cho trẻ tự nhận xét.

- Cô nhận xét.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc PV, TH, S - T, XD.

- Thứ 3: Góc ÂN, S - T, XD, PV.

- Thứ 4: Góc PV, S - T, XD, KH - T.

- Thứ 5: PV, XD, ÂN, TN - Thứ 6: Góc PV, TH, KH – T, XD, TN.

* Góc phân vai: Bữa sáng tại nhà ăn tập thể; Cửa hàng TP;

Bác sĩ.

* Góc XD - LG: Xây, lắp ghép Công trường; Nhà tập thể cho CN, khu vui chơi giải trí.

* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây ở góc thiên nhiên.

* Góc khoa học - toán: Phân loại trang phục, dụng cụ nghề;

Chơi với các con số.

* Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, cắt, dán dụng cụ, trang phục nghề thợ mỏ.

* Góc âm nhạc: Nghe hát, hát, vận động các bài hát thuộc chủ đề; Chơi với dụng cụ âm nhạc.

* Góc sách – truyện: Xem tranh truyện, làm album về nghề thợ mỏ.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Biết đóng vai cô bác cấp dưỡng, công nhân;

vai người bán, mua hàng;

biết cách chơi bác sĩ, bệnh nhân (công nhân).

- Phát triển ngôn ngữ.

- Trẻ xây dựng, lắp ghép được công trường mỏ, Nhà tập thể cho CN, khu vui chơi giải trí.

- Trẻ chăm sóc cây đúng cách.

- Phát triển tư duy và trí tưởng tượng cho trẻ.

- Trẻ biết phân loại đồ dùng, dụng cụ nghề.

- Rèn sự khéo léo của đôi tay.

- Rèn khả năng nghe nhạc và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Trẻ hát, vận động mạnh dạn, tự tin.

- Biết làm album nghề thợ mỏ.

- Biết chơi và phối hợp các hành động trong nhóm chơi phù hợp.

- ĐC ăn uống;

BS...

- Gạch hàng rào, chậu, cây, hoa, cầu trượt...

- Lô tô trang phục, DC nghề, giấy A4, keo, kéo...

- Bút màu, đất nặn, bảng, khăn lau tay, giấy A4...

- Loa, nhạc, dụng cụ ÂN, t.phục.

- Bình tưới, khăn lau, găng tay...

- Sách truyện, tranh ảnh, họa báo cũ về nghề TM;

giấy, kéo..

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cho trẻ quan sát các góc chơi.

- Trò chuyện về đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.

- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ chơi lúng túng.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ quan sát và trò chuyện về đồ chơi.

- Trẻ bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Quan sát góc thiên nhiên lớp A1.

* Thứ 3: Quan sát hòn than kíp lê.

* Thứ 4: Quan sát thí nghiệm:

Sự sinh nhiệt của than (đun nước, nấu chín thức ăn).

* Thứ 5: Quan sát thí nghiệm:

Sự sinh nhiệt của than (làm khô/ cháy đồ vật).

* Thứ 6: Quan sát, trò chuyện về một số biển báo giao thông.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình.

- Trẻ biết tác dụng của than.

- Phát triển tư duy và khả năng phán đoán cho trẻ.

- Biết một số biển báo giao thông đơn giản.

- Địa

điểm.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Hòn than, nồi, nước, rau, miếng vải, giấy.

2. Trò chơi vận động - Nhảy dây.

- Kéo co.

- Chú công nhân nhanh khỏe

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:

+ Quan sát góc thiên nhiên lớp A1.

+ Quan sát hòn than kíp lê.

+ Quan sát thí nghiệm: Sự sinh nhiệt của than (đun nước, nấu chín thức ăn).

+ Quan sát thí nghiệm: Sự sinh nhiệt của than (làm khô/

cháy đồ vật).

+ Quan sát, trò chuyện về một số biển báo giao thông.

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. TỔ CHỨC CÁC

(7)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi quy định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong.

- Nước ấm cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa.

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HOẠT ĐỘNG

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.

- Cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế, thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định.

- Trẻ đi vệ sinh.

A. TỔ CHỨC CÁC

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học

Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi, chơi tự do theo ý thích

* Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ có ý thức giữ gìn, lau dọn đồ dùng, đồ chơi.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Biết tự nhận xét mình và các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ, đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

HOẠT ĐỘNG

(10)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái; KPKH và môi trường xung quanh; Tạo hình; Kỹ năng sống, Giao thông).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở.

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(11)

Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Ném xa bằng 1 tay

- TCVĐ: Đội nào nhanh hơn (Bò chui dưới cổng) Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết ném xa bằng 1 tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn sức mạnh của bàn tay và khả năng định hướng trong không gian cho trẻ.

- Phát triển ở trẻ tố chất nhanh, mạnh, khéo.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ có nề nếp trong tập luyện, có ý thức khi tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Sắc xô, vạch chuẩn, túi cát, rổ nhựa.

- Vạch chuẩn, cổng thể dục, mũ lò, nhiều hòn than (đồ chơi), thùng đựng than.

2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Tập trung trẻ.

- Trò chuyện về chủ đề.

- Giáo dục trẻ.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu bài “Ném xa bằng 1 tay”.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho mỗi trẻ cầm 1 quả bóng bằng 2 tay đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

3.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

Trẻ đứng 3 hàng ngang.

- Trẻ tập trung.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ đứng hàng ngang.

(12)

- Tay vai: Hai tay dang ngang, ra sau..

- Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

- Chân: Đá từng chân lên phía trước.

- Bật: Bật tách khép chân.

- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc.

* Vận động cơ bản: “Ném xa bằng 1 tay”

- Giới thiệu tên vận động “Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau.

+ TH: Khi có hiệu lệnh cô đưa túi cát từ trước, xuống dưới, ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong, cô chạy lên nhặt túi cát bỏ vào rổ và đi về cuối hàng.

- Trẻ thực hiện.

+ Lần 1: Cô bao quát động viên và sửa sai cho trẻ nếu có.

+ Lần 2,3: 2 tổ thi đua.

* TCVĐ: "Đội nào nhanh hơn” (Bò chui dưới cổng)

- Luật chơi, cách chơi: 2 đội giả làm các chú công nhân vào lò đưa than ra ngoài. Lần lượt thành viên của 2 đội sẽ bò chui qua hang lên lấy 1 hòn than rồi bỏ vào rổ của đội mình. Trong thời gian một bản nhạc, đội nào lấy được nhiều hòn than hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

4. Củng cố:

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học 5. Kết thúc:

- Tập 3 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ đứng 3 hàng dọc.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ thực hiện.

- Ném xa bằng 1 tay.

Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2018

(13)

Tên hoạt động: KPXH

Tìm hiểu về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ: quần áo, ủng, găng tay, mũ.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng nghề thợ mỏ.

. II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Video về người thợ mỏ, hòn than.

- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính của người thợ mỏ.

- Một số bản nhạc.

- Mỗi trẻ 1 rổ có: lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng, găng tay, mũ), lô tô trang phục nghề bác sĩ.

- Tranh về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng, găng tay, mũ), tranh trang phục nghề bác sĩ.

- 3 bảng.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức :

- Cô đưa ra một hòn than và hỏi trẻ.

+ Đây là gì?

+ Con người dùng than để làm gì?

+ Nhờ ai chúng ta có than để dùng?

- Giáo dục trẻ: yêu quý, trân trọng người thợ mỏ.

2. Giới thiệu bài:

Các chú công nhân mỏ than cần chuẩn bị những trang thiết bị bảo hộ lao động gì khi vào lò? Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về trang thiết bị bảo hộ lao động của công nhân mỏ:

- Trẻ quan sát.

- Hòn than.

- Dùng than để đun nấu.

- Cô chú công nhân mỏ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

(14)

- Lớp mình có bạn nào bố làm công nhân mỏ?

- Con có biết bố con sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò làm không?

- Để biết rõ các chú công nhân cần có những trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò, các con hãy cùng nhau xem một video clip nhé!

- Cho trẻ xem video clip.

- Hỏi trẻ: Các chú công nhân đã chuẩn bị những trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò?

* Quần áo bảo hộ:

- Quần áo của các chú màu gì? Dài hay ngắn? Dày hay mỏng?

- Cho một vài trẻ lên sờ vào quần áo?

- Bộ quần áo được làm từ chất liệu gì? Mềm hay cứng?

- Vì sao quần áo các chú dày nhưng lại phải mềm?

* Ủng bảo hộ:

- Đây là gì?

- Ủng được làm bằng chất liệu gì?

- Ủng bảo hộ có tác dụng gì?

- Ủng bảo hộ giúp các chú công nhân mỏ bảo vệ đôi chân để không bị nước vào chân (vì trong lò có chỗ có nước), để chân các chú các chú sẽ bớt đau khi chẳng may bị đất, đá, rơi vào.

- Cho 2, 3 trẻ đeo ủng vào chân và đi lại.

- Ủng bảo hệ mềm hay mỏng?

- Vì sao ủng bảo hộ phải mềm?

* Mũ bảo hộ:

- Ngoài quần áo, ủng, găng tay bảo hộ, các chú còn phải chuẩn bị trang thiết bị này khi vào lò?

- Các con thử đoán xem, mũ bảo hộ của các chú công nhân mỏ cứng hay mềm?

- Chất liệu gì mà lại cứng vậy các con?

- Vì sao các chú lại phải đội mũ bảo hộ?

- Vì mũ bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ được phần đầu của mình tránh bị va đập với đất, đá,

- Trẻ trả lời theo hiểu biết.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem.

- Trẻ trả lời theo hiểu biết.

- Màu xanh, dài, dày.

- Trẻ lên sờ quần áo.

- Làm từ vải, mềm.

- Mềm để các chú cử động, làm việc được thoải mái, dày để che chắn bụi.

- Ủng bảo hộ.

- Làm bằng cao su.

- Bảo vệ đôi chân.

- Trẻ đeo ủng đi lại.

- Mềm.

- Để các chú đi lại dễ dàng không đâu chân.

- Mũ bảo hộ.

- Trẻ phán đoán.

- Nhựa.

- Để che đầu.

(15)

các vật sắc nhọn.

- Các con xem, trên mũ còn có gì đây?

- Đèn pin để làm gì?

- Trong lò có chỗ rất tối, nên các chú cần phải sử dụng đèn pin để chiếu sáng khi làm việc.

* Mở rộng:

- Bạn nào biết, ngoài quần áo, ủng, mũ, các chú công nhân mỏ còn sử dụng thiết bị bảo hộ lao động nào nữa?

- Cô cho trẻ quan sát: khẩu trang, kính, găng tay.

* Khái quát: Các chú công nhân mỏ cần phải chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết khi vào lò để phòng tránh tai nạn lao động.

3.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Ai đúng ai sai”

Cho trẻ chọn lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao động của chú công nhân mỏ.

- Lần 1: Cô nói tên.

- Lần 2: Cô nói đặc điểm.

* Trò chơi 2: “Chung sức”

- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, lần lượt trẻ của 3 đội bật qua 3 vòng lên gắn trang thiết bị bảo hộ lao động vào đúng vị trí trên người chú công nhân.

- Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn và gắn một thiết bị bảo hộ lao động; thời gian chơi là một bản nhạc. Kết thúc, đội nào gắn được nhiều và đúng nhất đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi:

+ Cho trẻ nhận xét.

+ Cô nhận xét.

4. Củng cố:

Hỏi lại trẻ tên các trang thiết bị bảo hộ lao động của công nhân mỏ

5. Kết thúc:

Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” rồi đi ra ngoài.

- Đèn pin.

- Để chiếu sáng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ kể tên.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính.

- Hát vận động “Em yêu đất mỏ quê em”

Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2018

(16)

Tên hoạt động: Văn học

Thơ: “Ước mơ của Bé”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Chúc bé ngủ ngon”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.

- Trẻ thuộc bài thơ “Ước mơ củ Bé”

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng những người làm nghề.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Tranh minh họa bài thơ, video bài thơ, máy tính.

- Nhạc nhẹ

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô bật nhạc bài hát “Chúc bé ngủ ngon”: cho trẻ giả vờ ngủ.

- Tiếng chuông đồng hồ reo: trẻ thức giấc.

- Hỏi trẻ ngủ có ngon không?

- Cô vừa mơ thấy mình đang làm cô công nhân dọn vệ sinh đường phố. Vậy còn các con, các con đã mơ thấy gì?

- Cho 4,5 trẻ trả lời.

2. Giới thiệu bài:

Mỗi bạn đều có một giấc mơ, một ước mơ riêng.

Bây giờ, chúng mình hãy cùng xem xem bạn nhỏ trong bài thơ của nhà thơ Lê Thị Hồng Mai đã ước mơ gì nhé!

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm

* Lần 1: Cô đọc diễn cảm.

- Hỏi trẻ tên bài thơ?

- Giảng nội dung: Bài thơ nói rằng vào một đêm

- Trẻ nghe nhạc và vờ ngủ.

- Trẻ thức dậy.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ “Ước mơ của bé”.

- Trẻ lắng nghe.

(17)

trăng sáng em bé nhìn lên bầu trời đầy sao và đã ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.

* Lần 2: Đọc sử dụng tranh thơ minh học dưới nền nhạc.

Đàm thoại:

- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?

- Bài thơ nói đến ai?

- Vào đêm trăng, sáng em bé nhìn lên bầu trời và đã ước gì?

- Chúng mình hiểu “vũ trụ” có nghĩa là gì không?

- “Vũ trụ”: có nghĩa là khoảng không gian rất lớn ở trên bầu trời.

- Khi bay vào vũ trụ em bé muốn làm gì?

- Để làm gì?

- Em bé đã ước gì nữa?

* Lần 3: Cho trẻ xem video bài thơ.

3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ - Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.

- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.

- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.

- Nhóm đọc.

- Cô cho cá nhân trẻ đọc.

(Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có. Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm).

4. Củng cố:

Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả?

5. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ “Ước mơ của bé”.

- Nói đến bạn nhỏ.

- Ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

- Xây nhà máy, làm bể bơi.

- Để rủ các bạn lên chơi.

- “Giá như các bạn Ở khắp mọi nơi Được chơi cùng bé Giữa bầu trời xanh”.

- Trẻ xem.

- Trẻ đọc theo cô.

- Cả lớp đọc.

- Trẻ thi đua theo tổ.

- Trẻ thi đua theo nhóm.

- Cá nhân đọc.

- Bài thơ “Ước mơ của Bé”, tác giả Lê Thị Hồng Mai.

Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: Làm quen với Toán

(18)

Phân biệt, so sánh kích thước của 2 đối tượng: To – nhỏ Hoạt động bổ trợ: Một số bài hát

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết sự khác biệt về kích thước của 2 đối tượng: to – nhỏ

- Trẻ biết ý nghĩa các con số 113 là số điện thoại khẩn của côn an, 114 là số điện thoại của phòng cháy chữa cháy.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng so sánh độ lớn của 2 đối tượng (to – nhỏ) cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ toán học cho trẻ: to hơn, nhỏ hơn.

3. Thái độ:

Trẻ có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Máy tính, nhạc các bài hát trong chủ đề.

- Mô hình nhà của Gấu anh và Gấu em.

- Một con gấu to, một con gấu nhỏ.

- Hai hộp quà một to và một nhỏ.

* Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ có một Gấu bông to, gấu bông nhỏ Hai hộp: hộp nhỏ màu xanh, một hộp to màu đỏ 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Kể cho trẻ nghe một câu truyện: Trong khu rừng nọ có 2 anh em nhà Gấu, Gấu anh thì to lớn còn Gấu em thì nhỏ bé, 2 anh em sống trong 2 ngôi nhà. Một hôm vì mải chơi quá nên tối mịt 2 anh em mới về tới nhà, vì trời tối nên 2 chú Gấu đã vào nhầm nhà của nhau, cửa nhà Gấu em nhỏ quá nên Gấu anh không thể đi vào được.

2. Giới thiệu bài:

Để tránh nhầm lẫn như hai chú Gấu, hôm nay cô sẽ dạy chúng mình “So sánh kích thước của 2 đối tượng: To – nhỏ”.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ Phân biệt, so sánh kích thước của 2 đối tượng: to – nhỏ

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(19)

- Cô tặng trẻ 2 hộp quà, một to và một nhỏ, cô để hộp quà to phía trước hộp quà nhỏ, các con có nhìn thấy hộp quà nhỏ không?

- Cô để ngược lại hộp quà nhỏ phía trước hộp quà to. Chúng mình có nhìn thấy hộp quà to không?

- Cô mở hộp quà và tặng trẻ 2 chú Gấu, Gấu anh và Gấu em. Cô cho trẻ so sánh Gấu anh và Gấu em bằng cách đặt phía trước, sau và đặt cạnh. Cô thử để Gấu anh vào hộp quà nhỏ xem có vừa không? Vì sao không vừa? Mời trẻ nhận xét.

- Cô cho trẻ lên lấy đồ dùng (Mỗi trẻ có một Gấu bông to màu trắng, gấu bông nhỏ màu nâu và hai hộp: hộp nhỏ màu trắng, một hộp to màu nâu).

- Cô cho trẻ so sánh 2 Gấu bông bằng cách đặt cạnh và thử thay đổi cho Gấu vào 2 hộp quà.

3.2. Hoạt động 2: Luyện tập

* T/C1: “Nhanh tay nhanh mắt”

Cô chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một bài tập tìm và tô màu vào con vật to hơn.

* T/C2: “Tìm nhà cho Gấu”

- Cách chơi, luật chơi:

+ Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội.Cô có 2 mô hình nhà Gấu, một to và một nhỏ. Trẻ sẽ thi đua đi theo đường dích dắc đưa Gấu về đúng nhà của Gấu (Gấu to về ngôi nhà to, Gấu nhỏ về ngôi nhà nhỏ).

Đội nào mang được nhiều Gấu về nhà hơn đội đó chiến thắng.

+ Luật chơi: Đi không chạm vạch, tìm nhầm nhà cho Gấu sẽ không được tính.

- Trẻ chơi.

- Nhận xét.

4. Củng cố:

Hỏi lại trẻ tên bài học.

5. Kết thúc:

Nhận xét - Tuyên dương.

- Trẻ quan sát 2 hộp quà.

- Không. Vì hộp quà to đã che lấp hộp quà nhỏ.

- Trẻ quan sát.

- Có. Vì hộp quà nhỏ không che lấp được hộp quà to.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ nhận xét: to hơn, nhỏ hơn.

- Trẻ lấy đồ.

- Trẻ so sánh: Gấu bông trắng to hơn, Gấu bông nâu nhỏ hơn. Hộp quà màu trắng to hơn, hộp quà màu nâu nhỏ hơn.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ trả lời.

(20)

Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: Âm nhạc

Nghe hát “Em yêu đất mỏ quê em”

(21)

Hoạt động bổ trợ: Vận động “Cháu yêu cô chú công nhân”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả sáng tác bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”.

- Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết giai điệu, lời ca của bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”.

- Trẻ biết thưởng thức, biết hưởng ứng cảm xúc phù hợp với giai điệu và lời ca của bài hát.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Rèn cho trẻ kỹ năng vận động: vỗ tay theo tiết tấu chậm thông qua bài hát

“Quảng Ninh quê em”.

3. Thái độ:

- Trẻ tập trung, chú ý.

- Trẻ yêu quý và tự hào đất mỏ Quảng Ninh.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc đệm, tivi, máy vi tính, loa vi tính.

- Dụng cụ âm nhạc cho cô và trẻ.

- Trang phục cho cô.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Gọi trẻ lại gần cô.

- Các con đang sống ở đâu?

2. Giới thiệu bài:

Các con ạ! Quảng Ninh, nơi chúng mình đang sống là một vùng vùng đất mỏ giàu truyền thống anh hùng. Và điều đó được thể hiện rất rõ trong bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức Huyên mà các con sẽ nghe ngay sau đây.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Nghe hát “Em yêu đất mỏ quê em”

- Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm.

+ Các con thấy bài hát như thế nào?

- Trẻ lại gần cô

- Con đang sống ở Quảng Ninh.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời theo cảm nhận của mình.

(22)

+ Bài hát có tên là gì, của tác giả nào?

- Lần 2: Cô hát có sử dụng nhạc đệm.

+ Giảng nội dung bài hát: Các con ạ! Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức Huyên nói lên tình cảm, niềm kiêu hãnh tự hào của bạn nhỏ về vùng mỏ Quảng Ninh yêu dấu. Bạn yêu đất mỏ anh hùng sớm chiều tiếng máy rộn vang, yêu những dãy núi chập chùng chen lẫn tầng than, yêu lá cờ hồng trên núi Bài Thơ. Càng yêu quý đất mỏ bao nhiêu bạn nhỏ càng chăm học tập, chăm luyện rèn bấy nhiêu để mai sau lớn lên bạn sẽ làm giàu cho quê hương Quảng Ninh của mình đấy các con ạ!

+ Các con thấy giai điệu và lời ca của bài hát như thế nào?

+ Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” có giai điệu vui tươi, lời ca trong sáng nên khi hát hoặc nghe hát bài này thì nét mặt các con nên tươi tắn, rạng rỡ để thể hiện niềm vui, niềm kiêu hãnh tự hào của mình về quê hương đất mỏ anh hùng. Các con nhớ chưa?

+ Các con biết không? Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” có nhắc đến rất nhiều hình ảnh đẹp và sing động. Cô mời các con cùng hướng lên màn hình tivi để xem đó là những hình ảnh gì nhé!

- Lần 3: Xem video clip

+ Những hình ảnh nào xuất hiện trong bài hát?

+ Con ấn tượng với hình ảnh nào nhất? Vì sao?

+ Tại sao Quảng Ninh lại được gọi là vùng đất mỏ?

+ Quảng Ninh có rất nhiều than nên được gọi là vùng đất mỏ đấy các con ạ!

+ Bây giờ, các con hãy đứng lên rồi nhắm mắt lại và tưởng tượng xem lớn lên mình sẽ làm gì để làm giàu cho quê hương đất nước của mình.

+ Con đã tưởng tượng sau này mình sẽ làm gì?

+ Các con ạ, mỗi bạn đều có một ước mơ khác nhau để sau này làm giàu cho quê hương đất nước mình. Còn bạn nhỏ trong bài hát “Em yêu đất mỏ

- Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”, tác giả Bùi Đức Huyên.

- Trẻ lắng nghe cô hát.

- Trẻ lắng nghe cô giảng nội dung bài hát.

- Trẻ trả lời theo cảm nhận của mình.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem video.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu và cảm nhận của mình.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lại gần cô và tưởng tượng.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

(23)

quê em” thì ước mơ lớn lên sẽ trở thành công nhân để vào lò đào than, để lên tầng lái máy đấy. Chúng mình có muốn giả làm các cô chú công nhân để vào lò đào than, để lên tầng lái máy giống như bạn nhỏ không!

+ Nào, cô cháu mình cùng vào ca! (Cho trẻ giả làm động tác đào than, lái máy).

+ Cô thấy các con giả làm các động tác đào than, lái máy rất là giống các cô chú công nhân đấy.

+ Các con biết không, mỗi lần nghe bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” của nhạc sĩ Bùi Đức Huyên thì giai điệu của bài hát cứ ngân nga mãi trong lòng cô, cô cảm thấy càng yêu quý quê hương Quảng Ninh hơn, yêu quý các bạn nhỏ của cô hơn. Cô mong các con hãy chăm ngoan học giỏi để sau này lớn lên cùng nhau góp sức xây dựng quê hương Quảng Ninh mình ngày càng giàu đẹp. Các con có đồng ý không?

+ Để thể hiện tình cảm của mình với quê hương Quảng Ninh, hôm nay cô Hải và cô Loan sẽ gửi tặng cho các con một tiết mục hết sức đặc biệt. Các con hãy nổ một tràng pháo tay thật lớn để cổ vũ cho 2 cô nào!

- Lần 4: Trẻ xem cô biểu diễn

+ Các con thấy cô Hải và cô Nhung biểu diễn như thế nào?

+ Các con có muốn thể hiện tình cảm của mình với vùng mỏ Quảng Ninh không?

+ Xin mời các con đứng lên cùng cô hát lại bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”.

- Lần 5: Cho trẻ hát cùng cô.

3.2. Hoạt động 2: Vận động: Vỗ tay theo nhịp bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”

- Các con ạ, để cho vùng mỏ Quảng Ninh mình giàu và đẹp, không chỉ cần có các cô chú làm nghề thợ mỏ mà còn cần đến nhiều ngành nghề khác, trong đó phải kể đến một nghề.

- Các con hãy nghe giai điệu bài hát sau và đoán xem đó là nghề gì nhé!

- Trẻ giả làm động tác của cô chú công nhân.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem cô múa.

- Trẻ trả lời theo cảm nhận của mình.

- Trả hát và vận động tự do cùng cô.

- Bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Nghề xây

(24)

- Cho trẻ vận động: vỗ tay theo nhịp bài hát.

+ Lần 1: Cho trẻ đứng tự do vỗ tay.

+ Lần 2: Cho trẻ tìm đôi vỗ tay vào nhau.

+ Lần 3: Cho trẻ sử dụng dụng cụ âm nhạc.

4. Củng cố:

- Hỏi lại trẻ tên bài hát đã nghe, tác giả?

- Giáo dục trẻ: Chăm ngoan, học giỏi để sau này cùng góp sức xây dựng vùng mỏ Quảng Ninh giàu đẹp.

5. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

dựng.

- Trẻ vỗ tay theo nhịp của bài hát.

- Bài hát “Em yêu đất mỏ quê em”, sáng tác Bùi Đức Huyên.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

- Sắp đến tết rồi đấy các con ạ. Hôm nay cô và cả lớp cùng nghe nhạc bài hát “ngày tết quê em” nhé. Hoạt động 1: giới thiệu bài hát. + Cô giới thiệu tên bài hát “ngày

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Sau đây mời các bạn đến với bài hát “ Cho con” nhạc và lời của nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu để thấy được tình thương yêu của cha mẹ dành cho chúng mình ra sao nhé. - Cô hát 1