• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIÁO ÁN ĐS & GT11 - HK2 - ĐS & GT11.C4 - Bài 2 GIỚI HẠN HÀM SỐ - file word

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIÁO ÁN ĐS & GT11 - HK2 - ĐS & GT11.C4 - Bài 2 GIỚI HẠN HÀM SỐ - file word"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường:………..

Tổ: TOÁN

Ngày soạn: …../…../2021 Tiết:

Họ và tên giáo viên: ………

Ngày dạy đầu tiên:………..

CHƯƠNG IV: GIỚI HẠN BÀI 2: GIỚI HẠN HÀM SỐ

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 11 Thời gian thực hiện: ... tiết

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh biết khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn một bên, giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực, giới hạn tại vô cực của hàm số.

- Học sinh hiểu được định lí về giới hạn hữu hạn, định lí về giới hạn một bên, một vài giới hạn đặc biệt và các quy tắc về giới hạn vô cực.

- Học sinh biết cách tính giới hạn hàm số tại một điểm, tính giới hạn hàm số tại vô cực - Học sinh phân biệt được các dạng vô định của giới hạn hàm số.

2. Năng lực

- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về giới hạn

- Máy chiếu (Ti vi) - Bảng phụ

- Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

(2)

1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với khái niệm “giới hạn hàm số tại một điểm”.

b) Nội dung:

H1- Dựa vào đồ thị hàm số y f x

 

, em có nhận xét gì về giá trị hàm số khi x dần đến 2 H2- Dựa vào đồ thị hàm số y f x

 

, em có nhận xét gì về giá trị hàm số khi x dần đến 1 c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS

L1- giá trị của hàm số dần về 4

L2- giá trị của hàm số dần về  khi x1 và dần về  khi x1. d) Tổ chức thực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi; trình chiếu đồ thị hai hàm số.

*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập

*) Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi lần lượt 2 hs, đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới.

ĐVĐ. Giới hạn hàm số có phải là giá trị của hàm số không?

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM HĐ 1. Định nghĩa

a) Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm. Áp dụng để tính được giới hạn hàm số tại một điểm.

b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ.

Bài toán: Xét hàm số

2 2 2

( ) 1

x x

f x x

 

 . 1. Ta xét dãy số

 

xn , với xn n 1

n

  . a) Tính f x

     

1 , f x2 , f xn .

b) Tìm limxn; lim f x

 

n .

2. Với mọi dãy số

 

xn sao choxn 1, xn 1 thì dãy số tương ứng

f x

 

n

có giới hạn bằng bao nhiêu ?
(3)

Ví dụ 1: Cho hàm số

2 1

( ) 1

f x x x

 

 . Chứng minh rằng lim ( )x1 f x  2 c) Sản phẩm

1. Định nghĩa Định nghĩa 1:

Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y f x

 

xác định trên K hoặc trên K\

 

x0 . Ta nói hàm số y f x

 

có giới hạn là sốL khi xx0 nếu với dãy số

 

x bất kì, n xnK\{ }x0

0

xnx ta có

 

n

f xL KÍ HIỆU: 0

lim ( )

x x f x L

. Hay f x

 

L khi xx0. Nhận xét:

0 0

xlimx x x

 ;

0

x xlimc c

Ví dụ 1: Hàm số xác định trên R\{ 1}

Giả sử

 

xn là một dãy số bất kỳ, thảo mãn xn  1và xn  1 khi n 

Ta có:

   

 

 

2 1 1 1

lim ( ) lim lim

1 1

lim 1 2

n n

n n

n n

n

x x

f x x

x x

x

 

  

 

   

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV chiếu bài toán Hoạt động 1 SGK trang 123  Đặt vấn đề nghiên cứu.

- Chia lớp thành 4 nhóm:

+) Nhóm 1, 2 hoàn thành câu hỏi số 1;

+) Nhóm 3, 4 hoàn thành câu hỏi số 2.

+) Các nhóm viết câu trả lời vào bảng phụ.

Thực hiện

- Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập. Viết kết quả vào bảng phụ.

- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.

Báo cáo thực hiện

- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.

- GV gọi 2 HS của 2 nhóm lên trình bày lời giải cho nhóm

- HS khác quan sát, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm các nhóm bạn.

- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời.

Đánh giá, nhận xét,

tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số.

HĐ 2: Định lí về giới hạn hữu hạn

a) Mục tiêu: Học sinh biết được nội dung định lí 1. Thông quá đó biết áp dụng nội dung định lí vào để tính giới hạn tại một điểm.

(4)

b) Nội dung:

H1. Tính lim (4 x2 2 5 7)

M x x

   .

H2. Tính I+J. Biết I xlim 42

x3

, 2

lim (2 5 4)

J x x

  So sánh giá trị của M và I+J?

Ví dụ 2: Tìm các giới hạn sau:

a)

2 3

lim 1 2

x

x x

 b)

2 1

lim 2

1

x

x x

x

 

c) Sản phẩm

Định lí 1:

a) Nếu

0

lim ( )

x x f x L

0

lim ( )

x x g x M

thì:

 

0

lim ( ) ( )

x x f x g x L M

  

 

0

lim ( ) ( )

x x f x g x L M

  

 

0

lim ( ). ( ) .

x x f x g x L M

0 lim ( )

( )

x x

f x L

g x M

 (nếu M  0)

b) Nếu f(x)  0 và

0

lim ( )

x x f x L

thì L  0 và

0

lim ( )

x x f x L

c) Nếu

0

lim ( )

x x f x L

thì

0

lim ( )

x x f x L

Ví dụ 2: Tìm các giới hạn sau:

a)

2 2

2

3 3 3

3

3 3 3

lim( 1) lim( ).lim(1)

1 3.3 1 5

lim 2 lim 2 lim 2.lim 2 3 3

x x x

x

x x x

x x

x

x x x

      

b)

2 1

lim 2

1

x

x x

x

 

x 1

0 khi x1, nên ta chưa thể áp dụng Định lý 1 nêu trên.

Nhưng với x1 ta có 2

   

1 1 1

1 2

lim 2 lim lim( 2) 3

1 1

x x x

x x

x x

x x x

 

     

 

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi

Thực hiện

- Các nhóm thảo luận đưa ra các đáp án trả lời cho các câu hỏi H1, H2. Viết kết quả vào bảng phụ.

- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.

Báo cáo thực hiện

- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Dự kiến câu trả lời:

(5)

2

lim (4 x2 5 7) 4

M x x

   

 

lim 42 3 5

I x x

 

2

lim (2 5 4) 1

J x x

    Vậy M = I+J

- Các nhóm khác nhận xét hoàn thiện sản phẩm Đánh giá,

nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, Giáo viên đưa ra nội dung định lí 1.

HĐ 3: Giới hạn một bên

a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được định nghĩa giới hạn một bên và nội dung định lí 2 b) Nội dung:

H1.

Em nhận xét gì về hai hình ảnh trên? (Hình ảnh hàng người chạy (theo 1 hướng) về đích)

Cho hàm số 52 2 1

( ) 1

x khi x

f x x khi x

 

 

 

x x1 2 2 3

x 2 3 4

x 3 4 5

x  4 …. n 1

x n n

  ….. 1

( )

f x f x( ) ?1f x( ) ?2f x( ) ?3f x( ) ?4  …. f x( ) ?n  ….. ? Câu hỏi? Em có nhận xét gì về giá trị của dãy ( )f xn khi xn 1 và xn 1?

c) Sản phẩm

*Định nghĩa 2:

Cho hàm số y f x

 

xác định trên khoảng

   

0

0; . lim

x x

x b f x L

  với mọi dãy số

 

xn

0 n , n 0

xxb xx ta có lim f x

 

nL.

Cho hàm số y f x

 

xác định trên khoảng

   

0

; 0 . lim

x x

a x f x L

 với mọi dãy số

 

xn

0, 0

n n

a x x xx ta có lim f x

 

nL. Ký hiệu

0 0

lim ( ) ; lim ( )

x x f x L x x f x L

 .

Định lý2.

(6)

0 0 0

lim ( ) lim ( ) lim ( )

x x f x L x x f x x x f x L

   •

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV trình chiếu hình ảnh  đặt vấn đề nghiên cứu - HS quan sát và nhận nhiệm vụ

- Học sinh nhận phiếu học tập.

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

Thực hiện

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

- Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi.

- Các nhóm viết kết quả dự đoán của nhóm mình

- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.

Báo cáo thực hiện

- Đại diện nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.

- HS theeo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề Đánh giá,

nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Giáo viên nhận xét, kết luận và phát biểu Định nghĩa 2, Định lí 2 II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

HĐ 4. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.

a) Mục tiêu:

- Học sinh biết định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.

-Biết vận dụng định nghĩa vào việc giải một số bài toán đơn giản về giới hạn của hàm số.

b) Nội dung:

H1. Khi x  + (–) thì f(x)  ? Bài toán :Cho hàm số ( ) 1

f x 2

x

có đồ thị như hình vẽ

6

4

2

-2

-4

-5 5

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tính giá trị của hàm số với những giá trị của x cho trong bảng

3

xx4 x5 ... x 

 

3 ?

ff

 

4 ? f

 

5 ? ... f

 

 ?
(7)

PHIỂU HỌC TẬP SỐ 2 Tính giá trị của hàm số với những giá trị của x cho trong bảng

0

xx 3 x 7 ... x 

 

0 ?

ff

 

 3 ? f

 

 7 ? ... f

 

 ?

Ví dụ 3: Cho hàm số ( ) 3 2 1 f x x

x

 

 . Tìm xlim f x( )xlim f x( ). H2: Tìm tập xác định của hàm số trên ? Ví dụ 4: Tìm

2 2

5 3

lim 2

x

x x

x



c) Sản phẩm

a. Định nghĩa 3 : SGK/T 128

Cho

a b;

là một khoảng chứa điểm x0 và hàm số y f x

 

xác định trên

a b;

hoặc trên

     

0

; \ 0 . lim

x x

a b x f x

   với mọi dãy số

 

xnxn

a b;

  

\ x0 ,xnx0 ta có

 

n .

f x  

Ký hiệu xlim ( ) f x L; lim ( )x f x L Ví dụ 3:

Hàm số đã cho xác định trên (- ; 1) và trên (1; +).

Giả sử (xn) là một dãy số bất kỳ, thoả mãn xn< 1 và xn   .

Ta có

3 2

3 2

lim ( ) lim lim 3

1 1 1

n n

n

n

n

x x

f x x

x

 

  

 

Vậy xlim f x( )xlim3xx12 3

Giả sử (xn) là một dãy số bất kỳ, thoả mãn xn> 1 và xn   .

Ta có:

3 2

3 2

lim ( ) lim lim 3

1 1 1

n n

n

n

n

x x

f x x

x

 

  

 

Vậy lim ( ) lim 3 2 3 1

x x

f x x

x

 

  

b. Chú ý:

+) Với c, k là các hằng số và k nguyên dương, ta luôn có : xlimc c ; lim k 0

x

c x

.

+) Định lý 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi xx0 vẫn còn đúng khi x  hoặc

(8)

x 

Ví dụ 4:

Chia cả tử và mẫu cho x2, ta có:

2 2

5 3

lim 2

x

x x

x



 =

2

5 3

lim 2

x 1

x x



 =

2

lim (5 3) lim (1 2)

x

x

x x





 =

2

lim 5 lim 3 lim 1 lim 2

x x

x x

x x

 

 

 =5 0 5 1 0

 

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV hướng dẫn HS quan sát đồ thị của hàm số f(x)= 1 2

x và nhận xét.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

+) Nhóm 1, 2 hoàn thành Phiếu học tập số 1;

+) Nhóm 3, 4 hoàn thành Phiếu học tập số 2.

+) Các nhóm nhận phiếu học tập và viết câu trả lời vào bảng phụ.

- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề.

- HS: Nhận nhiệm vụ

- H1. Khi x  + (–) thì f(x)  ?

Thực hiện

- Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập. Viết kết quả vào bảng phụ.

- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.

Báo cáo thực hiện

- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.

- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.

- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời.

Đánh giá, nhận xét,

tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận: Định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực

III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ

HĐ 5: Giới hạn vô cực của hàm số .Một vài giới hạn đặc biệt .

a) Mục tiêu: Học sinh biết, hiểu định nghĩa giới hạn vô cực. Từ đó áp dụng làm các bài tập tìm giới hạn vô cực đặc biệt

b) Nội dung:

H1: Tính giới hạn: 2 1 limx x2

Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:

CH1. Khi x2thì x 2 ? CH2. 1

2 ?

x

CH3. 2 1

lim ?

2

x x

(9)

c) Sản phẩm

TL1. . Khi x2thì x 2 0 TL2. 1

2

x  

TL3. 2 1

limx x 2  

1.

Định nghĩa 4:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là - ∞ khi x  nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn   , ta có ( )f xn  .

Kí hiệu: xlim ( ) f x   hay f x( )  khi x . Nhận xét :

lim ( ) lim ( ( ))

x f x x f x

       

; ;

    

2. Một vài giới hạn đặc biệt:

a) limx xk

   với k nguyên dương.

b) limx xk

   nếu k là số lẻ c) limx xk

   nếu k là số chẵn.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.

- Giáo viên : gọi học sinh đứng tại chỗ đọc định nghĩa 4 SGK - Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi định nghĩa bằng kí hiệu.

- xlim ( )f x   thì xlim ( f x( )) ?

- Giáo viên đưa đến một vài gới hạn đặc biệt.

Thực hiện

- Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi H1, H2, H3.

Nhóm nào xong trước được quyền trả lời trước, các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung nếu thiếu.

- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các câu hỏi.

Báo cáo thực hiện

- Đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên đưa đến nhận xét.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận hàm số có giới hạn vô cực khi xx0 .

- GV kết luận hàm số có giới hạn vô cực khix  . HĐ 6. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực.

a) Mục tiêu: Học sinh biết được quy tắc về giới hạn vô cực: giới hạn của tích, thương .

(10)

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP SÔ 3 - Nêu nội dung qui tắc tìm giới hạn tích f(x).g(x).

- Tìm giới hạn lim ( 3 2 )

x x x

Yêu cầu học sinh:

- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên học sinh phát biểu quy tắc tìm giới hạn của tích . - Vận dụng tìm giới hạn ở phiếu học tập số 03

Ví dụ 6 : Tìm xlim

x33x

PHIẾU HỌC TẬP SÔ 4 - Nêu nội dung qui tắc tìm giới hạn thương ( )

( ) f x g x . - Tìm giới hạn 2 2

2 1

lim ( 2)

x

x x



Yêu cầu học sinh:

- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên học sinh phát biểu quy tắc tìm giới hạn của thương . - Vận dụng tìm giới hạn ở phiếu học tập số 04

Ví dụ 7 : Tìm a)

1

2 4

lim 1

x

x x

 b)

1

2 4

lim 1

x

x x

c) Sản phẩm

3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực.

a. Qui tắc tìm giới hạn tích f(x).g(x).

Nếu

0

lim ( ) 0

x x f x L

 

0

lim ( )

x x g x

  ( hoặc - ∞ ) thì

0

lim ( ). ( )

x x f x g x

được tính theo quy tắc cho trong bảng sau:

0

lim ( )

x x f x

lim ( )0

x x g x

lim ( ). ( )0

x x f x g x

L > 0 + ∞ + ∞

- ∞ - ∞

L < 0 + ∞ - ∞

- ∞ + ∞

Ví dụ 6 :

3 3 3

2 2

2 2

lim ( 2 ) lim 1 lim . lim 1 .1

x x x x x x x x

x x

   

   

          

3

lim 3

x x x

  = 3 2

lim . lim 1 3

x x x

x

 

   

 

 

b. Quy tắc tìm giới hạn của thương ( ) ( ) f x g x

L ± ∞ Tuỳ ý 0

(11)

L > 0

0

+ + ∞

- - ∞

L < 0 + - ∞

- + ∞

Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp xx0,xx0, x   ,x Ví dụ 7 :

a) 1

2 4 2

lim 1 0

x

x x

   

 b) 1

2 4

lim 1

x

x x

  

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- Học sinh nhận phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi sau trong phiếu học tập số 3, 4.

- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên học sinh phát biểu quy tắc tìm giới hạn của tích .

- Vận dụng tìm giới hạn ở phiếu học tập số 3,4.

Thực hiện - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi.

- Các nhóm viết kết quả dự đoán của nhóm mình lên bảng phụ.

Báo cáo thực hiện

- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét, kết luận và phát biểu qui tắc tìm giới hạn tích f(x).g(x).

- Giáo viên nhận xét, kết luận và phát biểu qui tắc tìm giới hạn thương ( ) ( ) f x g x . Đánh giá,

nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.

-GV đánh giá một số HS thông qua câu trả lời phản biện.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về định nghĩa giới hạn tại một điểm, giới hạn tại vô cực, giới hạn một bên, giới hạn vô cực; các kết quả về giới hạn hữu hạn, giới hạn một bên, giới hạn vô cực vào các bài tập cụ thể.

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP 1 BT1. Dùng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:

a) 4

lim 1

3 2

x

x x

 b)

2 2

lim 2 5 3

x

x x



BT2. Cho hàm số

 

1 0

2 0

nÕu nÕu

x x

f x x x

  

 

  Và các dãy số

 

un với 1

un

n,

 

vn với 1 vn

 n . Tính lim ,limun vn,lim f u

 

nlim f v

 

n . Từ đó có kết luận gì về giới hạn của hàm số đã cho khi x0?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(12)

Tính các giới hạn sau 1. a)

2 2

lim 4 2

x

x x



 b)

2 1 2

4 3

limx 3 2 1

x x

x x

 

  c)

6

lim 3 3 6

x

x x

 

 .

2. a) 2 6

lim 4

x

x x



 b)

2 2 1

lim 3

x

x x

x



  

 c) 2 1

lim 5 2

x

x x

x



 

 .

3. a) xlim

x4x2 x 1

b) xlim

2x33x2 5

c) lim 2 2 5

x x x

   .

4. a) 2

 

2

3 5

limx 2 x x

 b)

1

2 7

lim 1

x

x x

 c)

1

2 7

lim 1

x

x x

 . c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1 HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ

HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS sử dụng MTCT tính giới hạn.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.

a)Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng giới hạn vô cực trong vẽ đồ thị hàm số, và trong bài Toán về thấu kính hội tụ trong vật lý

b) Nội dung

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

(13)

BT1. Cho hàm số

 

2 2

9 f x x

x

 

 có đồ thị như hình vẽ bên.

a) Quan sát đồ thị và nêu nhận xét về giá trị hàm số đã cho khi x  ,x 3x 3.

b) Kiểm tra các nhận xét trên bằng cách tính các giới hạn sau:

*xlim f x

 

với f x

 

được xét trên khoảng

 ; 3

,

*

 

lim3

x f x

với f x

 

được xét trên khoảng

3;3

,

*

 

lim3

x f x

 với f x

 

được xét trên khoảng

3;3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

BT. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f . Gọi dd' lần lượt là khoảng cách từ một vật thật AB và từ ảnh

' '

A B của nó tới quang tâm O của thấu kính (hình vẽ). Công thức thấu kính là

1 1 1

' ddf .

a) Tìm biểu thức xác định hàm số

 

'

d  d .

b) Tìm lim

 

, lim

 

d fd d fd

 

dlim d

 . Giải thích ý nghĩa của kết quả tìm được.

c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 3, số 4.

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà . Báo cáo thảo luận

HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm.

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

(14)

Ngày ... tháng ... năm 2021 TTCM ký duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Học sinh trả lời được định nghĩa về vận tốc tức thời thì cho điểm của nhóm đó; nhận dạng ra giới hạn vô định và đưa ra được hướng giải quyết cho giới hạn trên thì

GV : Nhận xét thái độ làm việc, kết quả đạt được của các nhóm ; giới thiệu nội dung định nghĩa 1 ; yêu cầu học sinh đọc nội dung định nghĩa ;hướng dẫn viết và đọc kí

Để tính giới hạn dạng vô định ta phải biến đổi biểu thức của hàm số về dạng áp dụng được các định lí và quy tắc đã biết.. Làm như vậy gọi là

Tính giới hạn của dãy số chứa căn thức Rút lũy thừa bậc cao hoặc liên hợp và sử dụng lim n k = ∞..

GVSB: Nguyễn Loan; GVPB: Be Nho Chọn B.. Giới hạn tại vô cực của hàm đa thức A. Bước 3: Áp dụng quy tắc tìm giới hạn tại vô cực suy ra kết quả. Bài tập tự

Tìm tất cả giá trị thực của a để hàm số đã cho liên tục trên .A. Tổng hợp: Nguyễn Bảo Vương: https://www.facebook.com/phong.baovuong 13

Đề tài “Vận dụng giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm” được chọn để giới thiệu với các thầy cô giáo và các em học sinh những kinh nghiệm của chúng tôi khi giảng

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho