a.Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ?
b.Tìm thán từ trong câu sau và cho biết thuộc loại thán từ nào?
Ôi!Đau quá.
Trả lời:
a. Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm hai loại chính:
-Thán từ bộc lộ cảm xúc: a, ái, ơi, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
-Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ .
b.Thán từ : ôi -> Thán từ bộc lộ cảm xúc
An:
Chào cô.
Hùng :
Em chào cô ạ!
NGỮ VĂN 8: TIẾNG VIỆT
a/ - Mẹ đi làm về rồi à?
b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi òa lên rồi cứ thế khóc nức nở . Mẹ tôi cũng sụt sùi
theo:
- Con nín đi!
( Nguyên Hồng- Những ngày thơ ấu) c/ Thương thay...
Khéo thay...!
( Phạm Duy Tốn- Sống chết mặc
bay)TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
-> Câu nghi vấn
-> Câu cầu khiến
-> Câu cảm thán
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1/ Xét ví dụ( sgk/80)
Em hãy lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ (a), (b), (c), thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không?
a/ - Mẹ đi làm rồi.
b/ - Con nín.
c/ Thương..., Khéo... !
a/ - Mẹ đi làm rồi à?
b/ - Con nín đi!
c/ c/ Thương thay...,, Khéo thay...!
- Về nội dung: Khi lược bỏ các từ in đậm
trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu thay đổi.
- Về hình thức: Khi lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì kiểu câu có sự thay đổi.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Dựa vào mục đích nói hãy phân loại các kiểu câu trong các ví dụ sau?
a/ - Mẹ đi làm rồi.
b/ - Con nín.
c/ Thương..., Khéo... !
a/ - Mẹ đi làm rồi à?
-> Câu nghi vấn.
b/ - Con nín đi!
-> Câu cầu khiến c/ Thương thay..., Khéo thay...!
-> Câu cảm thán.
-> Câu trần thuật.
-> Câu trần thuật
-> Câu trần thuật Vậy từ “à” , “đi” , “ thay” thêm vào câu có tác dụng gì?
-> Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
- Em chào cô!
- Em chào cô ạ!
d) Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
- Cũng là câu chào nhưng câu có thêm từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép cao hơn câu trước.
- ạ!: Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.
-> Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ 1/ Xét ví dụ( sgk/80)
a/ - Mẹ đi làm rồi à?
b/ - Con nín đi!
c/ Thương thay..., Khéo thay...!
-> à: Tình thái từ nghi vấn.
-> thay: Tình thái từ cảm thán.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ 1/ Xét ví dụ( sgk/80)
-> đi: Tình thái từ cầu khiến.
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ 1/ Xét ví dụ( sgk/80)
a/ - Mẹ đi làm rồi à?
b/ - Con nín đi!
c/ Thương thay..., Khéo thay...!
d/ Em chào cô ạ!
-> à: Tình thái từ nghi vấn.
-> đi: Tình thái từ cầu khiến.
-> thay: Tình thái từ cảm thán.
-> ạ: Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
? Tình thái từ gồm có mấy loại đáng chú ý ? Hãy kể tên các loại đó?
TIẾNG VIỆT- Tiết 27
: TÌNH THÁI TỪ
1/ Xét ví dụ (sgk/80)
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
2/ Ghi nhớ 1 (sgk/81)
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng,…
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
TÌNH THÁI TỪ
Khái niệm/ Chức năng Phân loại
Tạo lập kiểu
câu.
Biểu thị sắc thái tình cảm của người
nói.
Tình thái từ
nghi vấn.
Tình thái từ
cầu khiến.
Tình thái từ
cảm thán.
Tình thái từ
biểu thị sắc
thái biểu cảm.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Thán từ
- Thường đứng ở đầu câu.
- Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
Tình thái từ
- Thường đứng ở cuối câu.
- Không thể tách thành câu đặc biệt.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Giống nhau:
Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói.
Thảo luận ( 1 phút):
Em hãy nêu sự giống nhau
và khác nhau giữa thán từ với tình thái từ?
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.
1/ Bài tập 1, sgk/81,82
Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ , từ nào không phải là tình thái từ?
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Câu Tình thái từ Không phải tình thái từ a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
b/ Nhanh lên nào, anh em ơi!
c/ Làm như thế mới đúng chứ!
d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e/ Cứu tôi với!
g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h/ Con cò đậu ở đằng kia.
i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
1/ Xét ví dụ (sgk/80)
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
2/ Ghi nhớ 1(sgk/81)
II/ SỬ SỤNG TÌNH THÁI TỪ 1/ Xét ví dụ (sgk/81)
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Ngữ liệu Kiểu câu Sắc thái
tình cảm
Vai xã hội
Bạn chưa về à?
Thầy mệt ạ?
Bạn giúp tôi một tay nhé!
Bác giúp cháu một tay ạ!
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
II/ SỬ SỤNG TÌNH THÁI TỪ 1/ Xét ví dụ (sgk/81)
Vai trên Lễ phép
Cầu khiến Bác giúp cháu
một tay ạ!
Ngang hàng Thân mật
Cầu khiến Bạn giúp tôi
một tay nhé!
Vai trên Lễ phép
Nghi vấn Thầy mệt ạ?
Ngang hàng Thân mật
Nghi vấn Bạn chưa về à?
Vai xã hội
Sắc thái tình cảm
Kiểu câu Ngữ liệu
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
1/ Xét ví dụ (sgk/80)
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.
2/ Ghi nhớ 1 (sgk/81)
II/ SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
1/ Xét ví dụ, sgk/81 2/ Ghi nhớ 2, sgk/81
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …).
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.
II/ SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ.
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
a/ Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố - Tắt đèn)
Chứ: Dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định ( chủ yếu đã thể hiện sự quan tâm, chia sẻ.) TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
b/- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! …
Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
( Nam Cao- Lão Hạc) Chứ : Nhấn mạnh điều vừa nói.
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?
g/ Em tôi sụt sùi bảo:
- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
vậy : Chấp nhận một cách miễn cưỡng.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Bài tập 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
1/ Làm bài tập giúp tớ đi mà.
2/ Hôm nay mình tự làm hết bài tập Toán đấy.
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù
hợp với những quan hệ xã hội sau đây:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
-Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
-Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
Thưa cô!
Cô xem giúp bài làm của em
có đúng không ạ?
Học sinh với thầy cô.
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
Bạn nhớ mang theo
vở bài tập Toán nhé!
Con, cháu với ông bà, bố mẹ hoặc cô, bác, chú, dì...
Bà cần dùng nước phải không
ạ?
Bài tập 5 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em
biết.
• nhỉ: Ở đây vui quá hén!
• nghen/ nhen : Tớ đã xin phép ba mẹ rồi nghen. (Nghe)
• ha: Chân đau lắm ha? (hả trong từ toàn dân)
• há: Lạnh quá chú Năm há! (nhỉ)
• hà: Nó ăn có một chén cơm hà. (thôi)
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Bài tập 6: Viết một đoạn văn về chủ đề học tập( khoảng 5- 7 câu) có sử dụng ít nhất một thán từ, một trợ từ, một tình thái từ?
Vậy là năm học mới đã bắt đầu, tôi lại được gặp lại thầy, cô, bạn bè. Ôi! Cảm giác đó mới thích thú và hân hoan làm sao! Tôi sẽ được lắng nghe và thấm hiểu từng lời dạy của thầy cô trong mỗi giờ học. Tất cả học sinh và chính bản thân tôi phải luôn cố gắng trau dồi kiến thức, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. Nào, các bạn! Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé!
TIẾNG VIỆT- Tiết 33
: TÌNH THÁI TỪ
Tổng kết.
Học thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81, 82
Làm các bài tập trong sgk / 81,82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
Soạn bài mới
Hướng dẫn học tập ở nhà:
Tiết 28: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.