• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 3

Ngày soạn : 20/09/2020 Ngày giảng : 20/09/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: 19/9/2020

Ngày giảng: Thứ 2 /21/9/2020 Tập đọc

 LÒNG DÂN( PHẦN 1) I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 1 là: Ca ngợi dì Năm mưu trí, dũng cảm trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ:  Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết.

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

* Mục tiêu học sinh Đức: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:          Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ mà em thích trong bài Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi về nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

-GV đọc diễn cảm đoạn kịch

- GV hướng dẫn giọng đọc + Cai

+ Hổng thấy  

 

3 Hs đọc

Hs khác nhận xét  

         

- 1 hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

 

- Hs đọc

Hs khác nhận xét  

         

-  hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

(3)

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết + lẹ

c) Tìm hiểu bài(12')

Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

 

Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

 

Qua hành động đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?

Qua chi tiết đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Qua bài em học được điều gì ở dì Năm?

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d) Luyện đọc diễn cảm(8) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai,

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu nội dung đoạn kịch?

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc đoạn kịch.

Chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

 

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

                 

- 5 HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

 

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

                 

-  HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

   

(4)

so sánh các hỗn số.

2. Kĩ năng:   HS  thực hành tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phận số rồi tính, so sánh).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:

- Nhận xét.

2. Luyện tập: (32’) Bài 1: (2 ý cuối HSKG)      

- Cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số.

- Kiểm tra kết luận trong nhóm.

     

Bài 2: (2 b;c HSKG) - Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.

Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...

 

Bài 3:        

- Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài.

- Kiểm tra kết luận trong từng nhóm.

   

a. x   b.  :              

 

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

2           5      

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh   và   nên chữa bài như sau.

         = ;  =  mà   >    nên   >

d)  3  = 3

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 1        b) 2 c) 2

d)  3   : 2   =   : =   x =

     

a. x   b.  :    

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

2           5      

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh   và   nên chữa bài như sau.

         = ;  =  mà   >    nên   >

d)  3  = 3

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 1        b) 2 c) 2

d)  3   : 2   =   : =   x =

(5)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Bài 3: VẬN TỐC (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được các thành phần thiết bị của robot vận tốc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành  robot “Xe đua” trong bộ lắp ghép robot Wedo 2.0.

- Học sinh lập trình được robot tốc độ.

2. Kĩ Năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái Độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

* Mục tiêu học sinh Đức: - Học sinh nắm được các thành phần thiết bị của robot vận tốc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành  robot “Xe đua” trong bộ lắp ghép robot Wedo 2.0.

- Học sinh lập trình được robot tốc độ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

   

3. Củng cố - dặn dò:

(3’)

- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại quy tắc và nội quy phòng trải nghiệm?

- Phòng học trải nghiệm có những đồ dùng nào?

 2. Bài mới  a.Giới thiệu bài:

GV chiếu video giới thiệu  

- HS nhắc lại.

 

- HS nêu  

   

 

HS nhắc lại.

 

- HS nêu  

   

(6)

trên phần mềm

- Ngày xưa ô tô di chuyển với tốc độ như thế nào?

- Làm cách nào đề ô tô có thể chạy nhanh hơn?

- Việc cải tiến xe thực hiện như thế nào?

GV giới thiệu: Để ô tô chạy nhanh hơn, các kỹ sư đã nghiên cứu cải tiến các bộ phận của xe và ô tô có thể chạy nhanh hơn rất nhiều.

Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con lắp ghép robot : :Xe đua” qua bài  “ Vận tốc”

b. Thực hành lắp ghép - GV cho học sinh xem video trên phần mềm

- GV cho HS quan sát các bước lắp ghép trên màn hình và hỏi:

+ Để lắp ghép robot xe đua gồm bao nhiêu bước?

- GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng rồi lắp ghép theo các bước trên màn hình:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện

 

* GV : Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đã lắp ghép nhận xét xem đã lắp đúng chưa?

- Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau chưa?

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu HS cất robot chưa lắp xong của mình vào vị trí để buổi sau thực hiện tiếp.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- HS quan sát  

- Ngày xưa ô tô đi với tốc độ chậm chạp, nhiều khi chậm hơn xe ngựa.

- Để xe chạy nhanh hơn cần cải tiến các bộ phận của xe.

- HS suy ngĩ tiết sau trả lời.

- HS lắng nghe  

         

- HS xem video  

- HS quan sát  

- 27 bước  

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước trong mô hình.

 

- HS quan sát  

- Ngày xưa ô tô đi với tốc độ chậm chạp, nhiều khi chậm hơn xe ngựa.

- Để xe chạy nhanh hơn cần cải tiến các bộ phận của xe.

- HS suy ngĩ tiết sau trả lời.

- HS lắng nghe  

       

- HS xem video  

- HS quan sát  

- 27 bước  

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước trong mô hình.

 

(7)

 

Ngày soạn: 20/9/2020

Ngày giảng: Thứ 3 /22/9/2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:  

1. Kiến thức: Biết chuyển:

- Phân số thành số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết chuyển:

- Phân số thành số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)          

             

- Nhận xét.

2. Bài luyện tập: (32’) Bài 1: Cho HS tự làm rồi, theo dõi giúp những HS lúng túng, chữa bài trong từng nhóm.

-Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.

Bài 2:  Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (2 hỗn số cuối HSKG)

Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

a.1 dm = m ; 3 dm = m;     

+ 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

a. 1 dm = ....m      b. 2 cm = ....m      c. 4 g = ...kg  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án:

Chẳng hạn:  =  ;  

 - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8   ;  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án b.1g =  kg  ; 8g =  kg ; 25 g =kg

 c.1phút =giờ; 6phút = giờ

= giờ

 12 phút =  giờ =   giờ

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án

+  HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

a. 1 dm = ....m      b. 2 cm = ....m      c. 4 g = ...kg  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án:

Chẳng hạn:  =  ;  

 - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8   ;  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án b.1g =  kg  ; 8g =  kg ; 25 g =kg

 c.1phút =giờ; 6phút = giờ

= giờ

 12 phút =  giờ =   giờ

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án

(8)

-  

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nhân dân; biết một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).

2. Kĩ năng:

         Hs làm đúng bài tập theo yêu cầu, học thuộc các  câu thành ngữ, tục ngữ.

3. Thái độ:

 Thấy được sự quan trọng của một nghề trong xã hội.

Mc tiêu hc sinh c: M rng, h thng hóa vn t nhân dân; bit mt s câu thành ng, tc ng nói v phm cht tt p ca ngi Vit Nam;

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

9 dm =m  

    Bài 4:

- Cho học sinh tự làm theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. (HSKG) 3.Củng cố - Dặn dò:

(3’)

- HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở lớp.

- N h ậ n x é t t i ế t dạy.         

a. 2m 3dm = 2m + m = 2m    b. 4m 37cm = 4m +m = 4m  

   

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

a. 2m 3dm = 2m + m = 2m    b. 4m 37cm = 4m +m = 4m  

   

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. KT bài cũ: (5’)  

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng

(9)

 

Chính tả :(Nhớ- viết)

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng:  Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2);

biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (12’)

- Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

     

Bài 3: (18’)

-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?

   

- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng

 

- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG)

- Gọi 1 số HS đọc câu trước lớp, chữa lỗi dùng từ đặt câu (nếu có).

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Nhận xét tiết học.

nghĩa với nhau.

 

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân:  thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân:  thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân:  tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

 - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

+  Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng n h ó m đ ó t h ắ n g : Đ ồ n g hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

nghĩa với nhau.

 

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân:  thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân:  thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân:  tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

 - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

+  Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng n h ó m đ ó t h ắ n g : Đ ồ n g hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

(10)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh kính yêu và làm theo lời dạy của Bác Hồ.

Mục tiêu học sinh Đức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Bài cũ: (5’)

- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng:

xóa, ngày, cười.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’)               

- GV đọc cho HS soát bài.

- G V c h ấ m 8 bài.      

 

        - GV nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (15’)

 Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ).

- HS tự đọc yêu cầu.

- Gọi đại diện từng nhóm đọc bài làm.

- N h ậ n

xét.      

  Bài 3:

- Giúp HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

 KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét.

- Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.

 

- 2 HS TL miệng.

   

- Lắng nghe.

- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

 Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

       

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

 

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

 

- Thực hiện theo lời dặn.

   

-  HS TL miệng.

   

- Lắng nghe.

-  em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

 Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

 

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

     

- Thực hiện theo lời dặn.

(11)

Tập đọc

LÒNG DÂN( TIẾP) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể:

 - Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

 - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch...

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch:  Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, dũng cảm, mưu trí.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ

Hồ gốc Bỉ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”

Nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

GV hướng dẫn cách đọc:   

chia 3 đoạn.

+ Sửa phát âm cho HS + Kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như

thế nào?

 

- HS thực hiện - Nhận xét.

         

- 1 HS đọc cả bài  

- 2HS đọc nối tiếp (2 vòng)

- Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: ....

ba chứ không phải tía.

 

- HS thực hiện - Nhận xét.

         

-  HS đọc cả bài  

-đọc nối tiếp (2 vòng) - Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: ....

ba chứ không phải tía.

(12)

 Những chi tiêt nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

 Em có nhận xét gì về những nhân vật trong vở kịch?

 

Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?

 Nội dung chính của vở kịch là gì?

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung nêu giọng đọc của bài,

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn kịch.

- Tổ chức cho  HS đóng kịch trong nhóm.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch.

Vì sao?

*QTE:-GV liên hệ GDHS quyền tự hào truyền thống yêu nước...

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ B é A n : V ô t ư , h ồ n nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

       

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS  đọc theo vai.

- HS  thi đóng kịch trước lớp.

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

 

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ B é A n : V ô t ư , h ồ n nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

       

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS  đọc theo vai.

- HS  thi đóng kịch trước lớp.

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

 

Lịch sử:

CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

+ Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hòa (Đại diện là Tôn Thất Thuyết)

+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/5/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.

(13)

+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND đứng lên chống Pháp.

2. Kĩ năng: Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương.

3. Thái độ: Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

Mục tiêu học sinh Đức: Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Bài cũ: (5’)

 + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?

2. Bài mới: 

a. Giới thiệu bài: (3’) Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )

b. Khai thác nội dung:

* HĐ1: Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp (7’) + Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của PCC và PCH? (HS KG)

+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ? - Biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp, tên tướng Pháp đã làm gì?

 

* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế (8’)

- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa cho HS biết thêm

   

* HĐ3 : Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế  (7’)

+ Chiếu Cần Vương có tác  

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

   

- Lắng nghe.

       

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

 Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt  

 

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....

    

- Phong trào chống Pháp  mạnh mẽ ....

- HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi

   

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

   

- Lắng nghe.

       

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

 Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt  

 

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....

    

- Phong trào chống Pháp  mạnh mẽ ....

- HS nêu tên 1 số người

(14)

dụng gì ?

+ Kể tên 1 số phong trào Cần Vương tiêu biểu.

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Tôn Thất Thuyết là người ntn?

+ Chuẩn bị : Xã hội VN cuối thế kỉ XIX

nghĩa …  

- Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước.

+ Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa …

 

- Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước.

+ Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

Thực hành kiến thức

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS nắm cách chuyển từ hỗn số thành phân số, so sánh phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu học sinh Đức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

 3 ; 4 ; 1 ; 2

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’)

Bài 1: Chuyển các hỗn số sau đây thành phân số:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án.

- Nhận xét.

Bài 3: Điền dấu (>, <, =) - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 4: Tính:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

-  Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

(15)

ở từng nhóm.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(HS khá, giỏi)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

   

 

Thực hành kiến thức

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS nắm cách chuyển từ hỗn số thành phân số, so sánh phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu học sinh Đức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

 3 ; 4 ; 1 ; 2

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’)

Bài 1: Chuyển các hỗn số sau đây thành phân số:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án.

- Nhận xét.

Bài 3: Điền dấu (>, <, =) - Quan sát, giúp đỡ các HS

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

-  Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

(16)

lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 4: Tính:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(HS khá, giỏi)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

 

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

  Ngày soạn: 21/9/2020

Ngày giảng: Thứ 4/23/9/2020 Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH  I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

2. Kĩ năng: hs khá giỏi lập được dàn ý tả cơn mưa theo sự quan sát của mình; hs yếu lập được dàn ý theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Thái độ: Hs có sự rung động trước những cơn mưa.

* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập ( Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.

Mục tiêu học sinh Đức: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 5 HS mang bài để GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu

 

- 5 HS mang vở để GV kiểm tra

 

 

- HS mang vở để GV kiểm tra

 

(17)

em ở.

- Nhận xét việc làm bài của HS.

 2. Dạy bài mới:

Bài 1: (15’)

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

 + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?

         

+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

         

+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời  trong và sau cơn mưa?

                   

+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan

       

- HS đọc yêu cầu và nội dung

 

- HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy

+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì  ầm Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm ran

+ Phía đông một mảng trời        

- HS đọc yêu cầu và nội dung

 

- HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy

+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì  ầm Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm ran

+ Phía đông một mảng trời

(18)

nào?

+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?

   

+ Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?

 

Bài 2: (17’)

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập

- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát

- Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa

+ Phần mở bài cần nêu những gì?

   

+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?

* Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?

* Phần kết em nêu những gì?    

 

- Yêu cầu HS lập dàn ý.

   

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài

trong vắt

+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa   -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến

- Theo trình tự thời gian:

miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

trong vắt

+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa   -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến

- Theo trình tự thời gian:

miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

  Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 

(19)

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.

2. Kĩ năng: Chuyển các số đo có hai tên  đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.

II. CHUẨN BỊ:

    - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp

              

2. Bài luyện tập (30’) Bài 1: (1c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

Bài 2 : (2c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

     

Bài 3 : Gọi HS trả lời miệng.

Bài 4 : (cột 2 HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

              

     

a. m =...dm b.dm =..cm  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1.   a.  + = =     b.  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a .   b.  1     3. Khoanh c  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4.  7m 3dm = 7m + m = 7m      

   8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm

12cm5mm = 12cm +cm = 12cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

 

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

a. m =...dm b.dm =..cm  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1.   a.  + = =     b.  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a .   b.  1     3. Khoanh c  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4.  7m 3dm = 7m + m = 7m      

   8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm

12cm5mm = 12cm +cm = 12cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

 

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

(20)

 

Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài.

- C h ấ m 1 s ố bài.       

         

3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT

- Nhận xét.

Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

       Đáp số: 40km.

Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

       Đáp số: 40km.

 

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm và kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.

2. Kĩ năng:

 HS khá , giỏi kể chuyện tự nhiên, sinh động, nhận xét được lời kể của bạn. Hs yếu kể được từng đoạn một của câu chuyện.

3. Thái độ:

         Giáo dục học sinh mong muốn làm nhiều điều tốt.

Mc tiêu hc sinh c: Tìm và k c mt câu chuyn (ã chng kin, tham gia hoc c bit qua truyn hình, phim nh hay ã nghe, ã c) v ngi có vic làm tt góp phn xây dng quê hng t nc.

-

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :     -  Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy học Hoạt động học HS Đức

1. Bài cũ: (5’)

- Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (2’)

*Hướng dẫn HS hiểu yêu  

- 1 HS lên bảng kể.

   

- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.

 

-  HS lên bảng kể.

   

-  em đọc đề bài - phân tích đề.

(21)

cầu của đề bài (7’)

- Gạch chân từ quan trọng.

Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.

* Gợi ý kể chuyện.        

 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

 + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?

* HS thực hành kể chuyện (18’)

 

- GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.

- Thi kể trước lớp.  

3. Củng cố - dặn dò:3’

 - Kể lại câu chuyện cho người thân

 - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

       

- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.

 

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

     

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

       

-  HS tiếp nối đọc gợi ý.

 

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

     

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

 

Ngày soạn: 22/9/2020

Ngày giảng: Thứ 5/24/9/2020 Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Biêt nhân, chia hai phân số.

2. Kĩ năng: Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu học sinh Đức: Biêt nhân, chia hai phân số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng giải

a.  -  = ...            

 b.  +  = ...          

a.  -  = ...            

 b.  +  = ...          

(22)

các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp.

 

- Nhận xét.

2. Luyện tập: (30’) Bài 1:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

                              Bài 2:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

* Chú ý: HS nhắc lại cách tìm x đối với mỗi câu

                  Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

1m 75cm = 1m + m = 1 m 8m 8cm = 8m + m = 8  m 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - N h ậ n x é t t i ế t

 c.  -  +  =...

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

a.x =

b.  x  =  x  = c. :=x=

d.  :  =  :  =   x =  =

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

 

a.  x +                    b. x-  =       x = -                  x

=+

      x =                        x =

c. x   =                  d. x :=

      x =:              x =x       x =(hoặc)       x = - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

 + HSKG về làm BT 4 

 c.  -  +  =...

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

a.x =

b.  x  =  x  = c. :=x=

d.  :  =  :  =   x =  =

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

 

a.  x +                    b. x-  =       x = -                  x

=+

      x =                        x =

c. x   =                  d. x :=

      x =:              x =x       x =(hoặc)       x = - HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

 

(23)

học             

 

Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ .

2. Kĩ năng: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Yêu những câu tục ngữ của dân tộc ta.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Bài cũ: (5’)

 + Bài 3: Đặt 1 câu với từ có tiếng “đồng” (nghĩa là

“cùng”) 2. Bài mới:

 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

 Bài 1: (12’)

- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài. 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

- Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.

Bài 2: (10’)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

- ĐA: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.       

Bài 3: (10’)

- GV gợi ý: viết về một  

- 1HS lên bảng làm.

       

- HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi đổi vở kiểm tra: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.

- Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài.

 

- HS đọc nội dung, thảo luận nhóm và nêu câu trả lời.

- HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên.

 

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).

 

- HS lên bảng làm.

       

- HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi đổi vở kiểm tra: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.

- Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài.

 

- HS đọc nội dung, thảo luận nhóm và nêu câu trả lời.

- HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên.

 

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).

(24)

màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa.

- GV đọc đoạn văn mẫu t r o n g S G V c h o H S nghe.            

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong) - Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.

- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay.

- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay.

Địa lí KHÍ HẬU  I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.       

2. Kĩ năng: Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …

- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ: Cảm nhận ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

* Mục tiêu học sinh Đức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi.

2.Bài mới:

*HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa

(8’)

+Hoạt động nhóm.

- Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.

- Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.

 

- Trả lời.

       

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

 

 

- Trả lời.

       

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

 

(25)

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta?

- Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc.

Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam.

- Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1.

 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa.

*HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’) + Làm việc theo cặp đôi.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.

- Nêu câu hỏi sgk?

- Nhận xét bổ sung.

Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (10’)

+ Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk, đọc sgk.

- Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

                       

- HS chỉ bản đồ.

     

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

         

- Qs tranh, đọc sgk.

 

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

 

- Liên hệ với địa phương em.

     

- Đọc bài học sgk.

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

                       

- HS chỉ bản đồ.

     

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

         

- Qs tranh, đọc sgk.

 

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

 

- Liên hệ với địa phương em.

     

- Đọc bài học sgk.

(26)

nhân dân ta?

- Cho HS liên hệ với địa phương.

+ Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

3. Củng cố: (2’)

- Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’)

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- Nhận xét tiết học.

   

 

Ngày soạn: 23/9/2020

Ngày giảng: thứ 6 /25/9/2020 Tập làm văn:

LUYỆN  TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.

 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS.

* GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập ( Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

   - HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới:

a. Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (15’)

 

- 5 HS  mang bài lên kiểm tra.

         

* HS đọc toàn bộ nội dung  

-  HS  mang bài lên kiểm tra.

         

* HS đọc toàn bộ nội dung

(27)

- Cho HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. HD HS xác định ND chính của mỗi đoạn. 

- GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn .

             

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên.

b.Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (17’)

- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.

- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

bài tập 1, thảo luận xác định nội dung từng đoạn.

- Đại diện từng nhóm trả lời, HS khác nhận xét.

Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.

Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.

Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.

- Chọn 1 đoạn và viết cho hoàn chỉnh.

- Nhận xét bài bạn.

         

- HS làm bài vào vở

- 5 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.

 

bài tập 1, thảo luận xác định nội dung từng đoạn.

- Đại diện từng nhóm trả lời, HS khác nhận xét.

Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.

Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.

Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.

- Chọn 1 đoạn và viết cho hoàn chỉnh.

- Nhận xét bài bạn.

         

- HS làm bài vào vở

- đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.

 

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Thực hành giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học toán.

Mục tiêu học sinh Đức: Ôn lại bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(28)

      - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp:

2. Luyện tập:

a.Ôn tập: (15’) Bài toán 1:

- GV nêu bài toán 1

- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải.

 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là :       5 + 6 = 11 (phần)

Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66.

      Đáp số : 55 ; 66

Bài toán 2(HD tương tự)  

b.Luyện tập ở lớp: (17’) - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài giải.

Bài 1:

+ Thuộc dạng toán gì?

- GV chấm một số bài  

                 

 

+ Viết số đo độ dài theo hỗn số.

 a. 2m 35dm = ...m          

 b. 3dm 12cm = ...dm     

 

- HS nêu yêu cầu BT1 b) HS tự làm. HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

     

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

 

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

   

- Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng.

Bài giải

a) Tổng hai phần bằng nhau là:

       7 + 9 = 16 (phần)     Số thứ nhất là: 80: 16 x 7

= 35

Số thứ hai là: 80 – 35 = 45        Đáp số : 35 ; 45 b)  Hiệu số phần bằng nhau là:

      9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất : 55 : 5 x 4 =

   

+ Viết số đo độ dài theo hỗn số.

 a. 2m 35dm = ...m          

 b. 3dm 12cm = ...dm     

 

- HS nêu yêu cầu BT1 b) HS tự làm. HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

     

- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

 

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

   

- Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng.

Bài giải

a) Tổng hai phần bằng nhau là:

    7 + 9 = 16 (phần)

    Số thứ nhất là: 80: 16 x 7

= 35

    Số thứ hai là: 80 – 35 = 45

      Đáp số : 35 ; 45 b)  Hiệu số phần bằng nhau là:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép cộng hoặc phép chia phân số. -Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số

- Rèn và phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số, chuyển hỗn số thành phân số đúng, nhanh..

mười và bảy phần chín tám và ba phần mười..

-Hỗn số có hai phần: phần nguyên (số tự nhiên bên trái) và phần phân số (bên cạnh phần nguyên).. -Khi đọc hoặc viết hỗn số, ta đọc phần nguyên

Bài 6.13 trang 8 Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một

6 Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.  Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.. +) Quy tắc so sánh hai phân

Ngoài ra, khả năng lên men tạo H 2 từ glucose và xylose, hai loại đường đơn chủ yếu của sản phẩm thủy phân cellulose và hemicellulose của các hỗn hợp giống vi

Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số, kỹ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh hỗn số.. Thực hiện tốt các phép tính và giải toán có