• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 22/09/2019 Ngày giảng : 22/09/2019 Ngày duyệt : 25/09/2019

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: 19/9/2019

Ngày giảng: Thứ 2 /23/9/2019 Tập đọc

 LÒNG DÂN( PHẦN 1) I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 1 là: Ca ngợi dì Năm mưu trí, dũng cảm trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ:  Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch cụ thể. Biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:          Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ mà em thích trong bài Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi về nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

-GV đọc diễn cảm đoạn kịch

- GV hướng dẫn giọng đọc + Cai

+ Hổng thấy  

 

3 Hs đọc

Hs khác nhận xét  

         

- 1 hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

 

- Hs đọc

Hs khác nhận xét  

         

-  hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian,tình huống.

- HS luyện đọc theo đoạn - giải nghĩa từ

(3)

+ lẹ

c) Tìm hiểu bài(12')

Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

 

Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

 

Qua hành động đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?Vì sao?

Qua chi tiết đó em thấy dì Năm là người thế nào?

Qua bài em học được điều gì ở dì Năm?

*QTE:-Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d) Luyện đọc diễn cảm(8) - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai,

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Nêu nội dung đoạn kịch?

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện đọc đoạn kịch.

Chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

 

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

                 

- 5 HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- hs đọc lại cả bài

* HS đọc lướt toàn bài.

- Chú bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo để thay.., Rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm...

1. Dì Năm mưu trí dũng cảm.

 

2. Dì Năm mưu trí, đấu trí lừa giặc, cứu...

- Hs tự trả lời.

                 

-  HS đọc theo 5 vai

(Dì năm, An, chú cán bộ, lính, cai) và 1 HS làm người dẫn chuyện

- HS thi đọc phân vai theo nhóm.

- Bình chọn nhóm đọc hay.

(Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật)

  Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm và kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền

(4)

hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.

2. Kĩ năng:

 HS khá , giỏi kể chuyện tự nhiên, sinh động, nhận xét được lời kể của bạn. Hs yếu kể được từng đoạn một của câu chuyện.

3. Thái độ:

         Giáo dục học sinh mong muốn làm nhiều điều tốt.

Mc tiêu hc sinh Qung: Tìm và k c mt câu chuyn (ã chng kin, tham gia hoc c bit qua truyn hình, phim nh hay ã nghe, ã c) v ngi có vic làm tt góp phn xây dng quê hng t nc.

-

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :     -  Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy học Hoạt động học HS Quảng 1. Bài cũ: (5’)

- Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (2’)

*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài (7’)

- Gạch chân từ quan trọng.

Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.

* Gợi ý kể chuyện.        

 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

 + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?

* HS thực hành kể chuyện (18’)

 

- GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.

- Thi kể trước lớp.  

 

- 1 HS lên bảng kể.

   

- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.

       

- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.

 

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

     

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

 

-  HS lên bảng kể.

   

-  em đọc đề bài - phân tích đề.

       

-  HS tiếp nối đọc gợi ý.

 

- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

     

- Viết nháp dàn ý.

- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.

(5)

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

2. Kĩ năng:   HS  thực hành tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phận số rồi tính, so sánh).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

3. Củng cố - dặn dò:3’

 - Kể lại câu chuyện cho người thân

 - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:

- Nhận xét.

2. Luyện tập: (32’)

Bài 1: (2 ý cuối HSKG)          

- Cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số.

- Kiểm tra kết luận trong nhóm.

     

Bài 2: (2 b;c HSKG)

- Định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.

Hoặc vì phần phân số bằng    

a. x   b.  :              

 

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

2           5      

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh   và   nên chữa bài như sau.

         = ;  =  mà   >    nên   >

d)  3  = 3

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 1        b) 2

     

a. x   b.  :    

- HS tự đọc yêu cầu bài và làm bài, đổi vở kiểm tra và thống nhất kết quả trong nhóm.

2           5      

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) So sánh   và   nên chữa bài như sau.

         = ;  =  mà   >    nên   >

d)  3  = 3

- HS tự làm, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

a) 1        b) 2

(6)

Khoa học:

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

    2. Kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

*Mục tiêu học sinh Quảng: Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các hình ảnh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...

 

Bài 3:        

- Theo dõi, uốn nắn những HS gặp khó khăn trong làm bài.

- Kiểm tra kết luận trong từng nhóm.

     

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.

- Nhận xét tiết học.

c) 2

d)  3   : 2   =   : =   x =

c) 2

d)  3   : 2   =   : =   x =

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài học (2’)

* Khai thác nội dung

* HĐ1 : Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’) + Nội dung các hình 1, 2, 3, 4?

 

   

- 1 HS trả lời.

           

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả

     

-  HS trả lời.

           

- HS quan sát các hình 1, 2,

(7)

             

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao

?           

- Quan sát, giúp đỡ những nhóm lúng túng. Kiểm tra kết luận ở những nhóm hoàn thành.

* HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’) - Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi:

+ Nội dung của từng hình?

- Theo dõi, kiểm tra những nhóm hoàn thành.

 

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?  

*HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai (8’)

+ Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?

- Yêu cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác giúp…) 3. Củng cố - dặn dò: (2’)

lời (mỗi HS nói về 1 hình):

H1 : Các nhóm thức ăn có lợi ....

H2 : Một số thứ không tốt ....

H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.

H4:Người phụ nữ  có thai mang vác nặng...

+  Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học…

   

- Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời.

H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.

H6 : Người có thai làm việc nhẹ ....

H7 : Người chồng đang quạt cho vợ ....

- Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ…

     

+ Em sẽ xách giúp.

+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.

 

- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. các nhóm  theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng  xử đối

3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình):

H1 : Các nhóm thức ăn có lợi ....

H2 : Một số thứ không tốt ....

H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì.

H4:Người phụ nữ  có thai mang vác nặng...

+  Người có thai ăn uống đủ chất, đủ lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học…

   

- Thảo luận theo nhóm, thống nhất câu trả lời.

H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.

H6 : Người có thai làm việc nhẹ ....

H7 : Người chồng đang quạt cho vợ ....

- Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ mang thai làm việc nhẹ…

     

+ Em sẽ xách giúp.

+ Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai.

 

- HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. các nhóm  theo dõi, bình luận và rút ra

(8)

-

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nhân dân; biết một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).

2. Kĩ năng:

         Hs làm đúng bài tập theo yêu cầu, học thuộc các  câu thành ngữ, tục ngữ.

3. Thái độ:

 Thấy được sự quan trọng của một nghề trong xã hội.

Mc tiêu hc sinh Qung: M rng, h thng hóa vn t nhân dân; bit mt s câu thành ng, tc ng nói v phm cht tt p ca ngi Vit Nam;

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Liên hệ - GDHS.

với phụ nữ có thai.  

      

- Nhắc lại nội dung chính.

bài học về cách ứng  xử đối với phụ nữ có thai.  

      

- Nhắc lại nội dung chính.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. KT bài cũ: (5’)  

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (12’)

- Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

     

Bài 3: (18’)

-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?

   

- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.

 

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân:  thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân:  thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân:  tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

 - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.

 

- HS tự đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm, trình bày:

+ Công nhân:  thợ điện, thợ cơ khí.

+ Nông dân:  thợ cấy, thợ cày.

+ Doanh nhân:  tiểu thương, chủ tiệm.

+ Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư

+ HS Trung học, HS Tiểu học

 - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.

(9)

Thể dục

Tên bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"BỎ KHĂN"

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.

2. Kĩ năng: Trò chơi"Bỏ khăn" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợưc.

3. Thái độ: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.

II. Sân tập,dụng cụ Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.GV chuẩn bị 1 còi,1-2 chiếc khăn tay.

III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) đồng

 

- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG)

- Gọi 1 số HS đọc câu trước lớp, chữa lỗi dùng từ đặt câu (nếu có).

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Nhận xét tiết học.

+  Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng n h ó m đ ó t h ắ n g : Đ ồ n g hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

+  Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Thi tìm theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều, đúng n h ó m đ ó t h ắ n g : Đ ồ n g hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,...

- Tự đặt câu vào vở, đổi vở chữa lỗi dùng từ đặt câu cho nhau.

- 1 số HS đọc, HS khác nhận xét.

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Trò chơi"Diệt các con vật có hại"

* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.

   

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

 

2.Cơ bản: (30p)

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.

Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa  

X X X X X X X X   X X X X X X X X  

      r

(10)

Đạo đức

có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1) I- Mục tiêu

1. Kiến thức:  Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình 2.Kĩ năng:  Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chũa lỗi.

3. Thỏi độ:  Biết ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình.

(- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.)

Mục tiờu học sinh Quảng: Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình  II- Tài liệu và phương tiện

- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .

- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1

 III- Các hoạt động dạy học động tỏc sai cho HS.

Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.

GV quan sỏt, nhận xột, sửa chữa sai sút cho HS cỏc tổ.

- Tập hợp lớp, cho cỏc tổ thi đua trỡnh diễn.

GV cựng HS quan sỏt, nhận xột, biểu dương cỏc tổ tập tốt.

- Tập cả lớp để củng cố do cỏn sự điều khiển.

- Chơi trũ chơi"Bỏ khăn"

Gv nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi và qui định chơi, cho cả lớp cựng chơi.

 

 

 X        X  X        X  X    O   s   O    X  X        X  X        X  

 

3.Kết thỳc: (5p)

- Cho HS chạy thành vũng trũn lớn, sau khộp thành vũng trũn nhỏ rồi đứng lại.

- GV cựng HS hệ thống bài.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả bài học và giao bài tập về nhà.

 

 

       X    X    X        X  X          r          X   X       X     X       X        X    X

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ      - Gọi HS đọc ghi nhớ      - GV nhận xét, ghi

điểm

 

- HS lắng nghe  

 

 

- HS lắng nghe  

 

(11)

 B. Bài mới      1. Giới thiệu bài:

  2. Nội dung bài

   * Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện  Chuyện của bạn

Đức

   b) Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện

H: Đức  gây ra chuyện gì?

H: Sau khi gây ra chuyện,

Đức cảm thấy thế nào?

 H: Theo em,  Đức nên giải quyết việc này nh thế nào cho tốt? vì sao?

GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết. Nhng trong lòng Đức cảm thấy day dứt và suy nghĩ mình phải có trách nhiệm về hành động củan mình.

Các em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có tình vừa có lí. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra ghi nhớ.

- Yêu  cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK

     * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK

 a) Cách tiến hành

- GV chia lớp thành nhóm 2 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm

- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận

- GVKL:

+ a, b, d, g, là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm

                   

- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe

- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK - Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết

- Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.

- HS nêu cách giải quyết của mình

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

                   

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK

     

                   

- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe

- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK - Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết

- Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.

- HS nêu cách giải quyết của mình

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

                   

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK

     

(12)

Ngày soạn: 21/9/2019

Ngày giảng: Thứ 3 /24/9/2019  + c, đ, e, Không phải là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm

+ Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì

làm đến nơi đến chốn....

là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm.

Đó là những điều chúng ta cần học tập.

 * Hoạt động 3: bày tỏ thái

độ (bài tập 2) a) Cách tiến hành

- GV nêu từng ý kiến của bài tập 2

+ Bạn gây ra lỗi, mình biết mà không nhắc nhở là sai.

 + Mình gây ra lỗi, nhng không ai biết nên không phải chịu trách nhiệm.

 + Cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm.

 + Chuyên không hay xảy ra lâu rồi thì không cần phải xin lỗi.

 + Không giữ lời hứa với em nhỏ cũng là thiếu trách nhiệm và có xin lỗi.

- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản

đối ý kiến đó.

KL: Tán thành ý kiến a, đ - Không tán thành ý kiến b, c, d.

 3. Củng cố dặn dò

- Về chuẩn bị trò chơi

đóng vai theo bài tập 3.

         

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời kết quả

                                               

- HS bày tỏ bằng cách giơ

thẻ màu theo quy ớc.

 

         

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời kết quả

                                               

- HS bày tỏ bằng cách giơ

thẻ màu theo quy ớc.

 

(13)

Chính tả :(Nhớ- viết)

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kĩ năng:  Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2);

biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh kính yêu và làm theo lời dạy của Bác Hồ.

Mục tiêu học sinh Quảng: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

      - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Quảng

1. Bài cũ: (5’)

- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng:

xóa, ngày, cười.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’)               

- GV đọc cho HS soát bài.

- G V c h ấ m 8 b à i .               - GV nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (15’)

 Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ).

- HS tự đọc yêu cầu.

- Gọi đại diện từng nhóm đọc bài làm.

- N h ậ n

xét.      

Bài 3:

- Giúp HS lúng túng, kiểm tra kết luận từng nhóm.

 KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên

 

- 2 HS TL miệng.

   

- Lắng nghe.

- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

 Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

       

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

 

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

   

-  HS TL miệng.

   

- Lắng nghe.

-  em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.

 Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.”

- HS viết lại bài theo trí nhớ.

- Thảo luận nhóm: HS tiếp nối điền vần và dấu thanh.

- HS đọc, nhóm khác nhận xét.

 

- Tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.

     

(14)

  Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:  

1. Kiến thức: Biết chuyển:

- Phân số thành số thập phân.

- Hỗn số thành phân số.

2. Kĩ năng: Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

Mục tiêu học sinh Quảng:

dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét.

- Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.

- Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ

 

- Thực hiện theo lời dặn.

- Thực hiện theo lời dặn.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)          

             

- Nhận xét.

2. Bài luyện tập: (32’) Bài 1: Cho HS tự làm rồi, theo dõi giúp những HS lúng túng, chữa bài trong từng nhóm.

-Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.

Bài 2:  Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. (2 hỗn số cuối HSKG)

Bài 3:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra

+ 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

a. 1 dm = ....m      b. 2 cm = ....m      c. 4 g = ...kg  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án:

Chẳng hạn:  =  ;  

 - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8   ;  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án b.1g =  kg  ; 8g =  kg ; 25 g =kg

 c.1phút =giờ; 6phút = giờ

= giờ

 12 phút =  giờ =   giờ

+  HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:

a. 1 dm = ....m      b. 2 cm = ....m      c. 4 g = ...kg  

 

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án:

Chẳng hạn:  =  ;  

 - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu), đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

8   ;  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án b.1g =  kg  ; 8g =  kg ; 25 g =kg

 c.1phút =giờ; 6phút = giờ

= giờ

 12 phút =  giờ =   giờ

(15)

Lịch sử:

CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

+ Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ chiến và chủ hòa (Đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/5/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.

+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi ND đứng lên chống Pháp.

2. Kĩ năng: Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương.

3. Thái độ: Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

Mục tiêu học sinh Quảng: Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

kết luận từng nhóm.

a.1 dm = m ; 3 dm = m;     

9 dm =m  

    Bài 4:

- Cho học sinh tự làm theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. (HSKG) 3.Củng cố - Dặn dò:

(3’)

- HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở lớp.

- N h ậ n x é t t i ế t dạy.         

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án a. 2m 3dm = 2m + m = 2m    b. 4m 37cm = 4m +m = 4m  

   

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án a. 2m 3dm = 2m + m = 2m    b. 4m 37cm = 4m +m = 4m  

   

- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: (5’)    

(16)

Hoạt động ngoài giờ

Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH  + Nêu những đề nghị canh

tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?

2. Bài mới: 

a. Giới thiệu bài: (3’) Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )

b. Khai thác nội dung:

* HĐ1: Tôn Thất Thuyết chuẩn bị chống Pháp (7’) + Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của PCC và PCH? (HS KG)

+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ? - Biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị đánh Pháp, tên tướng Pháp đã làm gì?

 

* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế (8’)

- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa cho HS biết thêm

   

* HĐ3 : Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế  (7’)

+ Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?

+ Kể tên 1 số phong trào Cần Vương tiêu biểu.

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Tôn Thất Thuyết là người ntn?

+ Chuẩn bị : Xã hội VN cuối thế kỉ XIX

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

   

- Lắng nghe.

       

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

 Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt  

 

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....

    

- Phong trào chống Pháp  mạnh mẽ ....

- HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa …

 

- Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước.

+ Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

 

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.

   

- Lắng nghe.

       

- Phái chủ hòa: chủ trương hòa với Pháp.

 Phái chủ chiến: chủ trương chống Pháp.

- Lập căn cứ ....

- Lập các đội nghĩa binh ....

- Kéo quân từ….có mặt  

 

- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến.

+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....

    

- Phong trào chống Pháp  mạnh mẽ ....

- HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa …

 

- Kêu gọi ND cả nước đứng lên cứu vua giúp nước.

+ Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.

(17)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng 2. Kĩ năng:  Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.

3. Thái độ: Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu( tr/8) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động Hoạt động 1:

- GV kể lại câu chuyện

“Bác chỉ muốn các cháu được học hành”

- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?

- Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?

- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao?

- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ.

Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận :

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

- GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi

 

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân  

- HS trả lời cá nhân  

     

     

Hoạt động nhóm

- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm\

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân  

HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung  

HS trả lời

   

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân  

- HS trả lời cá nhân  

     

     

Hoạt động nhóm

- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm\

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân  

HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung  

(18)

Ngày soạn: 22/9/2019

Ngày giảng: Thứ 4/25/9/2019 Tập đọc

LÒNG DÂN( TIẾP) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể:

 - Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

 - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch...

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch:  Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, dũng cảm, mưu trí.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc ngắt giọng, đủ để tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ - Hãy kể lại một câu chuyện

em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ - Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân .Hoat động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu

- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu) 3. Củng cố, dặn dò: (5p) -Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

HS trả lời

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Quảng

(19)

1.Kiểm tra bài cũ(5') - HS đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”

Nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

GV hướng dẫn cách đọc:   

chia 3 đoạn.

+ Sửa phát âm cho HS + Kết hợp giải nghĩa từ.

 

- GV đọc toàn bài.

 

c)Tìm hiểu bài(12')

An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như

thế nào?

 Những chi tiêt nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

 Em có nhận xét gì về những nhân vật trong vở kịch?

 

Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?

 Nội dung chính của vở kịch là gì?

*GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung nêu giọng đọc của bài,

- Treo bảng phụ có đoạn  

- HS thực hiện - Nhận xét.

         

- 1 HS đọc cả bài  

- 2HS đọc nối tiếp (2 vòng) - Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: ....

ba chứ không phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ B é A n : V ô t ư , h ồ n nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

       

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS  đọc theo vai.

- HS  thi đóng kịch trước lớp.

 

- HS thực hiện - Nhận xét.

         

-  HS đọc cả bài  

-đọc nối tiếp (2 vòng) - Giải thích một số từ khó.

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện cặp trình bày.

Đọc thầm

- Khi bọn giặc hỏi An: ....

ba chứ không phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ lấy giấy tờ để chỗ nào ... để chú cán bộ biết mà nói theo.

+ B é A n : V ô t ư , h ồ n nhiên....

+ Dì Năm: mưu trí,dũng cảm...

+ Chú cán bộ: bình tĩnh,tự nhiên..

.

- Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ

       

- HS theo dõi để rút ra cách đọc hay.

- HS  đọc theo vai.

- HS  thi đóng kịch trước lớp.

(20)

văn hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn kịch.

- Tổ chức cho  HS đóng kịch trong nhóm.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch.

Vì sao?

*QTE:-GV liên hệ GDHS quyền tự hào truyền thống yêu nước...

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

 

- HS chọn nhóm đóng kịch hay.

 

  Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.

2. Kĩ năng: Chuyển các số đo có hai tên  đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.

Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.

II. CHUẨN BỊ:

    - Bảng phụ, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt độ

g học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp

                    

2. Bài luyện tập (30’) Bài 1: (1c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

a. m =...dm b.dm =..cm  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1.   a.  + = =     b.  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a .   b.  1    

a. m =...dm b.dm =..cm  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

1.   a.  + = =     b.  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

2.a .   b.  1    

(21)

 

Bài 2 : (2c HSKG) 

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

     

Bài 3 : Gọi HS trả lời miệng.

Bài 4 : (cột 2 HSKG)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

 

             

       

Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài.

- C h ấ m 1 s ố bài.       

             

         

3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT

- Nhận xét.

3. Khoanh c  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4.  7m 3dm = 7m + m = 7m      

   8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm

12cm5mm = 12cm +cm = 12cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

 

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

       Đáp số: 40km.

3. Khoanh c  

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.

4.  7m 3dm = 7m + m = 7m      

   8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm

12cm5mm = 12cm +cm = 12cm

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất bài giải.

 

Bài giải

Một phần mười qđường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km)

Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

       Đáp số: 40km.

Địa lí KHÍ HẬU  I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 

(22)

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.       

2. Kĩ năng: Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …

- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ: Cảm nhận ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. 

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi.

2.Bài mới:

*HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa

(8’)

+Hoạt động nhóm.

- Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.

- Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.

- Nhận xét.

- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta?

- Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc.

Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam.

- Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1.

 

- Trả lời.

       

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

 

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

                       

 

- Trả lời.

       

- Quan sát hình 1 sgk.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Chỉ quả địa cầu. Bản đồ.

 

- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

                       

(23)

 Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa.

*HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’) + Làm việc theo cặp đôi.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.

- Nêu câu hỏi sgk?

- Nhận xét bổ sung.

Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (10’)

+ Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk, đọc sgk.

- Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta?

- Cho HS liên hệ với địa phương.

+ Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

3. Củng cố: (2’)

- Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’)

- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

- Nhận xét tiết học.

- HS chỉ bản đồ.

     

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

         

- Qs tranh, đọc sgk.

 

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

 

- Liên hệ với địa phương em.

     

- Đọc bài học sgk.

 

- HS chỉ bản đồ.

     

- Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi sgk.

- Trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét bổ sung.

         

- Qs tranh, đọc sgk.

 

- Nêu thuận lợi và khó khăn.

 

- Liên hệ với địa phương em.

     

- Đọc bài học sgk.

 

Thực hành Tiếng Việt Tuần 1

Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

(24)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.

2. Kĩ năng:  Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.

II. Chuẩn bị: nội dung.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.

Giáo viên nhận xét và nhắc lại.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước ( Tuần 1).

- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.

- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.

- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.

Bài làm gợi ý:

- Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyên rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng

 

- HS nêu  

 

- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.

 

- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.

                                     

 

- HS nêu  

 

- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.

 

- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.

                                     

(25)

sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên  đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi.

- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét.

- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo.

4. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

 

- HS trình bày, các bạn khác nhận xét.

       

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

 

- HS trình bày, các bạn khác nhận xét.

       

- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

Thực hành kiến thức

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS nắm cách chuyển từ hỗn số thành phân số, so sánh phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

 3 ; 4 ; 1 ; 2

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’)

Bài 1: Chuyển các hỗn số sau đây thành phân số:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi đại diện nhóm nêu

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

-  Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

       

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

     

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

(26)

đáp án.

- Nhận xét.

Bài 3: Điền dấu (>, <, =) - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 4: Tính:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(HS khá, giỏi)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

 

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

   

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

   

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA:  S ; S ; S; Đ  

  Ngày soạn: 23/9/2019

Ngày giảng: Thứ 5/26/9/2019 Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH  I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

2. Kĩ năng: hs khá giỏi lập được dàn ý tả cơn mưa theo sự quan sát của mình; hs yếu lập được dàn ý theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Thái độ: Hs có sự rung động trước những cơn mưa.

Mục tiêu học sinh Quảng: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 5 HS mang bài để

 

- 5 HS mang vở để GV  

- HS mang vở để GV kiểm

(27)

GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.

- Nhận xét việc làm bài của HS.

 2. Dạy bài mới:

Bài 1: (15’)

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

 + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?

         

+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

         

+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời  trong và sau cơn mưa?

                   

kiểm tra  

       

- HS đọc yêu cầu và nội dung

 

- HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy

+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì  ầm Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm tra          

- HS đọc yêu cầu và nội dung

 

- HS thảo luận nhóm

+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt

 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

+ Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ

- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá

- Trong mưa:

+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy

+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì  ầm Sau trận mưa:

+ Trời rạng dần

+ chim chào mào hót râm

(28)

+ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?

+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?

   

+ Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?

 

Bài 2: (17’)

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập

- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát

- Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa

+ Phần mở bài cần nêu những gì?

   

+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?

* Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?

* Phần kết em nêu những gì?    

 

- Yêu cầu HS lập dàn ý.

   

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài

ran

+ Phía đông một mảng trời trong vắt

+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa   -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến

- Theo trình tự thời gian:

miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

ran

+ Phía đông một mảng trời trong vắt

+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh

- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi

+ Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa   -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế

+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực

- HS đọc

- 3 HS đọc bài của mình - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến

- Theo trình tự thời gian:

miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa

* mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..

* Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.

- HS tự lập dàn ý vào vở, 1 số HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép cộng hoặc phép chia phân số. -Khi nhân hoặc chia một hỗn số với một số

- Rèn và phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số, chuyển hỗn số thành phân số đúng, nhanh..

mười và bảy phần chín tám và ba phần mười..

-Hỗn số có hai phần: phần nguyên (số tự nhiên bên trái) và phần phân số (bên cạnh phần nguyên).. -Khi đọc hoặc viết hỗn số, ta đọc phần nguyên

Bài 6.13 trang 8 Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một

6 Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.  Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.. +) Quy tắc so sánh hai phân

Ngoài ra, khả năng lên men tạo H 2 từ glucose và xylose, hai loại đường đơn chủ yếu của sản phẩm thủy phân cellulose và hemicellulose của các hỗn hợp giống vi

Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số, kỹ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh hỗn số.. Thực hiện tốt các phép tính và giải toán có