• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn : 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN Tiết 6: Luyện tập I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đúng một số phân số thành phân số thập phân.

3.Thái độ: Hs cẩn thận khi làm bài.

II – CHUẨN BỊ

- GV: Bảng nhóm; Phiếu bài tập - HS: Vở bài tập, bảng con.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời

? Thế nào là phân số thập phân? cho ví dụ.

- Gv nhận xét.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp (1’) 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân (4’) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đọc, viết phân số thập phân.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp (8’)

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Muốn viết phấn số đã cho dưới dạng phân số thập phân ta làm thế nào?

- Với HS còn chậm: Cần nhân các mẫu số với bao nhiêu để có dạng 10; 100.

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 3 hs lên bảng mỗi hs chữa 2 phần của bài tập 4 (VBT/7) - 2 hs trả lời:

+ PSTP là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...

+ Ví dụ: ;...

100

; 23 1000

56

- 1 hs đọc

- Cả lớp làm bài VBT - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

- Viết các phân số thành phân số thập phân.

- Ta tìm một số sao cho khi nhân với mẫu số ta có 10,100 hoặc 1000, rồi nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với số đó.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào vở ô li - 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng.

- 1 hs nhận xét đúng/sai.

100 375 25

4 25 15 4

;15 10 55 5 2

5 11 2

11

x x x

x

(2)

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân (7’)

? Bài tập 3 yêu cầu gì?

- Gọi hs giải thích yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3 em lên bảng làm.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

.

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm (7’) - Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Gv chia nhóm, phát phiếu bài tập cho các nhóm.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại cách so sánh các phân số thập phân(Tương tự như cách so sánh các phân số thường).

* Bài tập 5: Làm việc cả lớp (5’) - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

10 62 2 5

2 31 5

31

x x

- Viết các phân số thành các PSTP có mẫu số là 100

- Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là mẫu số phải là 100.

- 3 em lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

100 24 4 25

4 6 25

6

x x

100 50 10 : 1000

10 : 500 1000

500

100 9 2 : 200

2 : 18 200

18

- Điền dấu >; <; =

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành nhóm, cùng thảo luận trao đổi làm bài vào phiếu bài tập.

- Các nhóm dán phiếu lên bảng và giải thích, hs các nhóm khác nhận xét.

- 1 hs đọc

+ Một lớp học có 30 hs;

10 3 số hs là hs giỏi toán;

10

2 số hs là hs giỏi Tiếng việt.

+ Lớp học có bao nhiêu hs giỏi toán, giỏi TV.

- Loại toán tìm phân số của 1 số.

- Cả lớp trình bày bài giải vào vở ô li, 1 HS lên bảng.

- 2 hs đọc - hs nhận xét Bài giải Số hs học giỏi Toán là:

30 x

10

3 = 9 (học sinh) Số hs học giỏi TV là:

30 x

10

2 = 6 (học sinh)

(3)

- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?

C, Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu cách đọc, viết phân số thập phân?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs lam các BT.

Đáp số: GT: 9 học sinh GTV: 6 học sin - 2 hs nêu: : Lấy số đã cho nhân với phân số đó.

--- Tập đọc

Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: HS biết kính trọng, học tập và noi gương truyền thống hiếu học của dân tộc.

*GD giới và quyền trẻ em:

- Quyền được giáo dục về các giá trị (nghìn năm văn hiến của dân tộc).

II – CHUẨN BỊ

1. GV: - Tranh minh họa bài đọc, máy tính, máy chiếu.

- Sile có nội dung: Triều đại/ lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ 11/ Số trạng nguyên/

01.

2. HS: Sách giáo khoa, đọc và chuẩn bị trước khi tới lớp.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (2’)

- Các con đã dược đến thăm Thủ đô Hà Nội chưa?

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ

? Cô đố các con đây bức ảnh chụp nơi nào của Thủ đô Hà Nội?

- GV giới thiệu vào bài.

2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc (10’)

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoan: 5 đoạn

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- HS quan sát, tiếp nối nhau trả lời:

+ Chụp khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.

+ Quốc Tử Giám là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường học đầu tiên của nước VN.

- 1 Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm,

(4)

Đ1: Từ đầu ... cụ thể như sau.

Đ2: Tiếp ... Số trạng nguyên 9.

Đ3: Tiếp ... Số trạng nguyên 27.

Đ4: Tiếp ... Số trạng nguyên 46.

Đ5: Còn lại

- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và trả lời:

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

? Đ1 cho chúng ta biết điều gì?

- GV chốt lại ghi bảng: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- Yêu cầu hs đọc lướt bảng thống kê để tìm xem:

? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

- GV giảng: TKBG/44.

? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?

- GV chốt lại, ghi bảng: Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời ở VN.

*GD giới và quyền trẻ em: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Bài văn giúp các em hiểu và tự hào nước ta có một nền văn hiến lâu đời, nhân dân ta hiếu học, tổ tiên ta đã tổ chức các khoa thi tiến sĩ để kén chọn nhân tài và coi “nhân tài là nguyên khí của quốc gia”.

c, Đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài, nêu giọng đọc .

- GV chiếu sile viết sẵn đoạn 3 cần luyện đọc và tổ chức cho hs đọc.

+ GV đọc mẫu

ngắt giọng cho hs.

+ Lần 2: HS đọc – kết hợp giải nghĩa từ khó.

- 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc thành tiếng

- Cả lớp đọc thầm

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chứcđược 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- Đ1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê sau đó nêu ý kiến:

+ Triều đại Lê: 104 khoa thi + Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.

- Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.

- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

(5)

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc - nhận xét từng hs.

C, Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn hiến.

GV: Để phát huy truyền thống văn hiến tốt đẹp, hàng năm, Nhà nước ta vẫn tổ chức các buổi lễ tôn vinh những thế hệ học trò, nhà giáo…đã đạt được những thành tích và danh hiệu cao quý trong học tập, giảng dạy, nghiên cứu.

- Các con là những chủ nhân tương lai của đất nước, để phát huy truyền thống văn hiến tốt đẹp đó, các con cần phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Sắc màu em yêu.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu - Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Ghi nhớ

--- Chính tả (Nghe – Viết ) Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Ghi lại phần vần của tiếng trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.

* Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở BT 2.

2. Kĩ năng: Viết đúng và trình bày đẹp bài chính tả, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II – CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

2. Hs: - Vở viết, Bút, bảng con

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2’

- GV đọc từ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê.

- Nêu quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 2 HS nêu.

(6)

1, Giới thiệu: Trực tiếp (1’) 2, Hướng dẫn hs nghe - viết

a, Tìm hiểu nội dung bài viết (2’) - Gọi hs đọc toàn bài chính tả.

? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó (2’)

- Đoạn văn có những chữ nào được viết hoa?

- Trong đoạn cần viết, ngoài các chữ trong văn bản có cả phần số, cách viết thế nào?

- GV yêu cầu hs viết bảng con các từ:

mưu, khoét, xích sắt

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả (15’)

- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc.

d, Chấm, chữa bài (5’) - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 1 - VBT - Trang 8. Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

a. ang, uyên, iên, oa, i b. ang, ô, ach, uyên, inh

Bài 2 - VBT - Trang 9. Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình dưới đây: 5’

- 1 hs đọc

+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước.

Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

+ Ông được giải thoát vào ngày 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, danh từ riếng: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Thái Nguyên, Đội Cấn.

- Ngày tháng năm: 30 – 8 – 1917 (Viết số, giữa các số có dấu gạch ngang)

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào bảng con các từ do gv đọc.

- HS nghe và viết bài - HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

(7)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nói thêm: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dụng bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Tự làm vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét - chữa bài.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

_______________________________________

Ngày soạn : 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 7 : ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

2. Kĩ năng: Hs thực hiện đúng các phép cộng (trừ) hai phân số.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài II – CHUẨN BỊ

- Phiếu học tập - Bảng nhóm

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Chuyển thành các PSTP có mẫu số là 10:

100

20 = 204 = - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn ôn tập: 10’

- Giáo viên ghi bảng:

7

3 + 75 = ? 1510 - 153 = ? - Yêu cầu HS tính.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.

7 3 +

7 5 =

7 5 3

= 7 8

(8)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng - Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS cùng mẫu số ta làm thế nào?

- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính.

9 7 +

10

3 =?

7 3 7

1 =?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi muốn cộng (hoặc trừ) 2 PS khác mẫu số ta làm thế nào?

3. Luyện tập: 22’

Bài 1 – SGK- trang 10. Tính: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 83

56 b) 9

10 c) 13

12 d) 5

18

- Củng cố cách cộng, trừ PS Bài 2 – SGK- trang 10. Tính: 6’

- Mọi STN đều có MS là bao nhiêu

- GV nhận xết chốt kết quả đúng:

a) 17

15 b) 23

7 c) 4

15

Bài 3 – SGK- trang 10: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm phân số chỉ số bóng màu vàng ta làm ntn?

- GV nhận xết chốt kết quả đúng:

Bài giải

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:

1

2 1 3=5

6 (số bóng)

1510 - 153 = 10153= 157 - Nhận xét bài làm của bạn.

+ Muốn cộng 2 PS cùng mẫu số ta cộng các TS với nhau và giữ nguyên MS.

+ Muốn trừ 2 PS cùng mẫu số ta trừ tử của PS thứ nhất với tử số của PS thứ 2 và giữ nguyên MS.

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

+ Muốn cộng 2 PS khác mẫu số ta quy đồng MS hai PS đó rồi thực hiện tính (hoặc trừ) như với các PS cùng MS.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

(9)

Phân số chỉ số bóng màu vàng là : 6

6- 5

6= 1

6 (số bóng) Đáp số: 1

6 số bóng C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- HS nhắc lại cách cộng (trừ) phân số.

--- Luyện từ và câu

Tiết 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa được vốn từ Tổ quốc

2. Kĩ năng: Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - ƯDPHTM 2. Học sinh: - Từ điển học sinh;

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

Sử dụng chức năng khảo sát PHTM làm bài tập trắc nghiệm sau:

Từ nào dưới đây dùng để tả màu sắc của hoa? Chon câu trả lời đúng.

a. trắng toát b. trắng bệch c. trắng lốp d. trắng muốt - GV nhận xét.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp (1’)

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài tập 1: (10)’ ƯDPHTM - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS đọc bài Thư gửi các hs; VN thân yêu, thảo luận nhóm đôi, sử dụng máy tính bảng nhắn tin cho GV những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?

- GV giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó.

* Bài tập 2 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- HS sử dụng máy tính bảng nhận và trả lời.

- 1 hs đọc

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV

+ Nước, nước nhà, non sông.

+ đất nước, quê hương - Hs nêu

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc

(10)

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp

- Gọi hs phát biểu, gv ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

* Bài tập 3 (10’) ƯDPHTM - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- GV sử dụng chức năng gửi tập tin gửi phiếu BT 3 cho HS, Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm

- GV sử dụng chức năng quảng bá màn hình xem nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất,

- GV nhận xét, kết luận

- GV có thể hỏi hs về nghĩa của một số từ có tiếng quốc và đặt câu.

* Bài tập 4 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Gọi hs đọc câu mình đặt, gv nhận xét sửa chữa cho hs.

- yêu cầu hs giải thích nghĩa của các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.

C, Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- Về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi hs chỉ nói 1 từ.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

- 2 hs nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- 1 hs đọc

- Lớp chia làm 3 nhóm cùng trao đổi, tìm từ làm BT trên máy tính bảng sau đó gửi bài tới GV.

- Quan sát nhận xét.

- 1 hs đọc

- 4 hs đặt câu trên bảng. Mỗi hs đặt câu với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

- HS lắng nghe.

______________________________________

Kể chuyện

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa chuyện.

2. Kĩ năng: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.

3. Thái độ: HS tự nhiên khi kể chuyện, biết diễn đạt nội dung câu chuyện.

* TT HCM: HS biết được: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

(11)

II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Tranh về một số anh hùng, danh nhân của dân tộc.

- Sile ghi dàn ý của câu chuyện (Phần gợi ý 3, sgk t 19) 2. Học sinh:

- Nội dung truyện theo yêu cầu.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.

- Gv nhận xét.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu:

- Cho HS xem ảnh về một số vị anh hùng dân tộc như Đinh Bộ Lĩnh, Lê Lợi, Hồ Chí Minh.

- GV dẫn dắt vào bài.

2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài (5’)

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.

? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?

- GV chiếu gợi ý, yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng việt lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều chuyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù ủng, Người công dân số Một,…

* GD TT HCM: Hãy kể tên câu chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân của nước ta trong đó có danh nhân Hồ Chí Minh.

- Yêu cầu hs đọc kĩ phần 3.

- GV chiếu sile tiêu chí đánh giá lên màn hình.

Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm (22’) - GV chia hs thành nhóm.

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện - Hs nhận xét

- Hs quan sát.

- 2 hs đọc đề bài

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- HS lắng nghe.

- 35 hs tiếp nối nhau kể tên câu chuyện mình định kể.

- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý 3 của SGK.

- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá.

- Hai bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ

(12)

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs kể theo đúng trình tự mục 3.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện (TKBG/56).

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. (5’) - Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

C, Củng cố dặn dò (3’)

- Yêu cầu hs nêu ý nghĩa câu chuyện.

* GD giới và quyền trẻ em:

- GV: Nước ta có rất nhiều anh hùng, danh nhân đã có công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước. Chính vì vậy chúng ta có quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện kể về việc làm tốt

sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Hs nối tiếp nhau nêu.

- Hs lắng nghe.

_______________________________________

Ngày soạn : 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 8 : ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản phép nhân, phép chia PS.

2.Kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số 3. Thái độ: HS cẩn thận khi thực hiện tính các phép tính.

II – CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm - Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực

- 2 HS lên bảng làm 1, 2 vbt.

(13)

hiện phép nhân và phép chia hai PS

a. Phép nhân 2 phân số: 5’

- GV viết bảng:

72 x 95

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính

- Khi muốn nhân hai PS với nhau ta làm như thế nào?

b. Phép chia 2 phân số: 5’

- GV viết bảng:

5 4 :

8 3

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.

- Muốn thực hiện phép chia 1 PS cho 1 PS ta làm ntn?

3. Luyện tập: 24’

Bài 1 – SGK- trang 11. Tính: 7’

- Chốt lại đáp số đúng:

a) 2

15 ; 14

5 ; 3

10 ; 5

4

b) 3

2 ; 1

6 ; 6

- Củng cố cách nhân, chia PS.

Bài 2 – SGK- trang 11. Tính (theo mẫu): 8’

- GV hướng dẫn HS cách làm:

10

9 x 65 = 109xx56 = 23x5x3x3x5x2 = 43

- Nhận xét.

b) 8

25; c) 16 ; d) 2

3

- Củng cố cách nhân, chia và rút gọn PS.

Bài 3 – SGK- trang 11: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích của mỗi phần

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

72 x 95 = 72xx95 = 1063 - Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta lấy TS nhân với TS, MS nhân với MS

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập 54 : 83 = 54xx38 = 1532

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 4 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

(14)

ta làm ntn?

- Nhận xét, chữa bài:

Bài giải Diện tích tấm bìa là:

1

2x 1

3= 1

6 (m2)

Diện tích của mỗi phần là:

1

6: 3 = 1

18(m2) Đáp số: 1

18 m2 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân (chia) hai phân số.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Học sinh đọc đề.

- HS tóm tắt.

- HS nêu.

- 1 học sinh lên bảng.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS nêu.

--- Tập đọc

Tiết 4 : SẮC MÀU EM YÊU I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

3. Thái độ: HS yêu thích màu sắc thiên nhiên.

* GD BVMT: Qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh,…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,…Sắc màu Việt Nam ( Khai thác gián tiếp nội dung bài ).

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến , tình cảm của mình.

II – CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ - Sile ghi sẵn bài thơ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (1’)

- Cho Hs quan sát tranh minh hoa bài đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Gv dẫn dắt vào bài.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài

- 3 hs lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát, trả lời: Bức tranh vẽ cảnh núi đồi, làng xóm, ruộng đồng,

(15)

a, Luyện đọc (12’) - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn:

Đ1: 4 khổ thơ đầu Đ2: 4 khổ thơ cuối.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK - 1 hs đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài , trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Cho hs thảo luận, trả lời câu hỏi dưới sự điều khiển của 1 hs khá.

? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?

? Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu Việt Nam?

* GDBVMT:

? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

? Em hãy nêu nội dung bài thơ.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt Nam.

c, Đọc diễn cảm - học thuộc lòng. (8’) - Chiếu sile bài thơ lên màn hình.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Gv đọc mẫu bài lần 2, sau đó yêu cầu hs vừa luyện đọc diễn cảm, vừa tự học thuộc lòng.

- GV tổ chức cho hs thi đọc

- 1 hs đọc

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn

+ Lần 1: Hs đọc - Gv sửa lỗi phát âm cho hs.

+ Lần 2: Hs đọc - gv sửa lỗi ngắt nhịp cho hs.

- 1 hs đọc chú giải - 1 hs đọc

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS điều khiển nêu câu hỏi, hs dưới lớp phát biểu bổ sung.

+ Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên + Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời.

+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.

+ Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự vật, con người, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- 1 hs nêu, các hs khác bổ sung ý kiến.

- 2 hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- 2 hs thi đọc diễn cảm và học thuộc

(16)

- GV nhận xét.

C, Củng cố dặn dò. (3’)

? Nêu nội dung chính của bài thơ?

*GD Giới và QTE: Qua bài thơ bạn nhỏ muốn nói lên Tình yêu tha thiết của mình đối với cảnh vật và con người Việt Nam và mỗi trẻ em có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Về nhà: Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Lòng dân.

lòng theo khổ thơ; 3 hs thi đọc cả bài thơ

- 2 hs nêu

____________________________________

Buổi chiều Lịch sử

Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài để giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.

2. Kĩ năng: Hs trả lời đúng các câu hỏi của bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, Kính trọng các nhân vật lịch sử.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: ƯDCNTT; Chân dung Nguyễn Trường Tộ, Phiếu học tập cho HS 2. HS: HS tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. GV giới thiệu bài: 2’

Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nước như Nguyễn Lộ Trạch, Phạm Phú Thứ, Nguyễn Trường Tộ … chủ trương canh tân đất nước để đủ sức tự lực, tự cường... Nội dung của

- 3 Hs lần lượt lên bảng TLCH sau:

- Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của TĐ khi nhận được lệnh vua?

- Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định?

- Phát biểu cảm nghỉ của em về TĐ.

(17)

những bản điều trần đó thế nào? Nhà vua và triều đình có thái độ ra sao với các bản điều trần đó? Nhân dân ta nghĩ gì về chủ trương của Nguyễn Trường Tộ, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

2. Nội dung:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ (10’)

- GV chiếu ảnh chân dung Nguyễn Trường Tộ lên màn hình yêu cầu HS quan sát ảnh, đọc SGK từ “Nguyễn Trường Tộ…giàu mạnh”, kết hợp những thông tin đã sưu tầm trả lời câu hỏi:

- Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ?

- Quê quán của ông?

- Thưở nhỏ, ông là người thế nào?

- Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì?

- Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lức bấy giờ?

- GV tổ chức cho HS trả lời và đánh giá câu trả lời.

- GV nêu tiếp vấn đề: Vì sao lúc đó Nguyễn Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh tân đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

- HS chia nhóm 6 HS. Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871.

- Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

- Từ bé, ông nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được nhân dân trong vùng gọi là Trạng Tộ.

- Năm 1860, ông được sang Pháp. Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp.

- Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.

- 2- 3 HS trả lời.

Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp (20’)

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau:

? Theo em, tai sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?

- Hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào xâm lược nước ta vì:

+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.

+ Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.

(18)

- GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

? Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?

- GV nêu kết luận: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về những đề nghị của ông.

+ Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường.

- HS phát biểu ý kiến.

- Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.

- GV yêu cầu HS tự làm việc với SGk và trả lời các câu hỏi sau:

- Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?

- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời

? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?

Tiểu kết: Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự quốc gia, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị cải cách những điều mà các em vừa tìm hiểu. Tuy nhiên,

- HS đọc SGK và tìm câu trả lời.

+ Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc sau để canh tân đất nước:

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.

+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.

+Xây dựng quân đội hùng mạnh.

+ Mở trường dạy sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng…

- Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.

- HS nêu ý kiến

- HS nêu ý kiến cá nhân theo suy nghĩ của mình.

(19)

những nội dung hết sức tiến bộ đó của ông không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

- Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- HS trả lời:

+ Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.

- HS phát biểu.

___________________________________________

Luyện toán

Tiết 1: ÔN TẬP PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh hoàn thành làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các yêu cầu.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (2’):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

B. Bài mới

1. Hoạt động 1: Giao việc (5’):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh chậm HT và hoàn thành tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

2. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20’):

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 5483. MSC :………..;

(20)

5

4=………...; 83=………...

b) 2

76

5. MSC :………..;

2

7=………...; 65=………...

Bài 2. Rút gọn phân số:

a)2456=……...………

b)9630=……...………

Bài 3. Viết tiếp vào ô trống :

Viết Đọc Tử số Mẫu số

7 4

………

……… …………. ………….

………… Tám phần mười chín …………. ………….

………… ……… 25 44

43

68 ……… …………. ………….

87

100 ……… …………. ………….

Bài 4. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm : a) 348 ...1734 b) 49...1636 c) 156 ...97 3. Hoạt động 3: Sửa bài (10’):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

C. Củng cố, dặn dò (2’):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

___________________________________________

Ngày soạn : 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 9 : HỖN SỐ I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Giúp học sinh Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ

- Hình vẽ SGK, bảng phụ - Máy tính, máy chiếu, GAĐT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

4

3 x 87 = 1512: 75 = - GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

12’

- GV chiếu tranh như phần bài học và nêu: Cô cho An 2 cái bánh và 43 cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Giới thiệu

+ Trong cuộc sống và trong toán học người ta dùng hỗn số để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An.

+ Có 2 cái bánh và 43 cái bánh viết gọn thành 2

4

3 cái bánh.

+ 243 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.

+ 2 43 có phần nguyên là 2, phần PS là 43

- GV viết bảng: 2

4

3 chỉ rõ phần nguyên, phần PS, yêu cầu HS đọc hỗn số.

- Yêu cầu HS viết hỗn số.

- Em có nhận xét gì về PS

4

3 và 1.

- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS trao đổi theo cặp.

- Đại diện một số HS trình bày.

- HS nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS viết ra nháp.

(22)

3. Luyện tập: 21’

Bài 1. SGK- trang 12. Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp:

10’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a, 241 b, 24

5 c) 32

3 - Củng cố cách đọc và viết hỗn số.

Bài 2. SGK- trang 13. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 12

5; 13

5; 14

5 ; 10

5 . b) 12

3 ; 6

3 ; 14

5 ; 22

3 ; 9

3

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 43 < 1

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ, giải thích cách làm.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

_______________________________

Tập làm văn

Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sin phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối.

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết dược một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí.

3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp cảu thiên nhiên vào các thời điểm khác nhau trong ngày,

* GD BVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Rừng trưa, Chiều tối) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT

( Khai thác trực tiếp nội dung bài).

* GD Giới và QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương đất nước.

II – CHUẨN BỊ.

- Sile bài tập 1.

- Tranh ảnh, video ghi hình ảnh rừng tràm.

- Bảng nhóm.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (1’)

- Cho hs xem video về hình ảnh rừng tràm qua đó dẫn dắt vào bài.

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài tập 1: (15’)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp với hướng dẫn:

+ Đọc kĩ bài văn

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.

+ Giải thích tại sao em thích hình ảnh đó.

- Gọi hs phát biểu trình bày theo câu hỏi đã gợi ý.

- GV nhận xét khen ngợi những hs có hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng.

* Bài tập 2 (15’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs giới thiệu cảnh mình định tả.

*GDBVMT: Chúng ta cần phải có tình yêu thiên, biết bảo vệ thiên nhiên thì bài văn chúng ta viết mới hay và ý nghĩa.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài vào bảng phụ dán bài lên bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng hs.

- Gọi hs đọc đoạn văn mình viết - GV sửa lỗi cho từng hs.

C, Củng cố dặn dò (3’)

*GD Giới và QTE: Qua bài học ngày hôm nay giúp các em cảm nhận được môi trường thiên nhiên và các em có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương đất nước.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò: Về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi lại

- 2 hs đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát.

- 2 hs tiếp nối nhau đọc bài văn.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn.

- Hs tiếp nối nhau phát biểu, mỗi hs nêu một hình ảnh mà mình thích.

- 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp - 3 5 hs tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình định tả.

+ Em tả cảnh buổi chiều ở xóm nhà em.

+ Em tả cảnh trong khu vườn nhà bà em.

+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 3 hs làm bài vào bảng phụ.

- 3 hs dán bài lên bảng lớp, đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn.

- 3 5 hs đọc đoạn văn mình viết.

- Lắng nghe.

(24)

kết quả quan sát một cơn mưa.

--- Ngày soạn : 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 10: HỖN SỐ (TT) I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.

2. Kĩ năng: Hs làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài.

II – CHUẨN BỊ

1. GV: - Đồ dùng học toán 5; Bảng nhóm; ƯDCNTT 2. HS: - SGK, VBT, Bảng con

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 1; 1 HS làm bài tập 3 sgk

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số: 12’

- GV dán hình vẽ như sgk đã chuẩn bị lên bảng.

- Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã tô màu?

- Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã tô màu?

- GV nêu: Đã tô màu 285 hình vuông hay đã tô màu 218 hình vuông. Vậy ta có 285 = 218

- Hãy giải thích vì sao 2 85 = 218 - Nhận xét cách làm của HS

- Hãy viết 285 thành tổng của phần nguyên và phân số rồi tính tổng này - Nhận xét bài làm của HS

- Nêu cách chuyển một hỗn số thành PS

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát hình.

- Đã tô màu 285 hình vuông.

- Có 218 hình vuông đã tô màu.

- HS thảo luận theo cặp và nêu cách làm.

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm ra nháp.

(25)

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 13. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 7’

- Nhận xét, chữa bài:

21

3= 2 3 1

3 x

= 7

3

42

5= 4 5 2

5 x

= 22

5

31

4= 3 4 1

4 x

= 13

4

- Củng cố cách chuyển HS thành PS.

Bài 2. SGK- trang 14. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): 7’

- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.

21

3+ 41

3 = 7

3+ 13

3 = 20

3

- Nhận xét, chữa bài:

b) 103

7 c) 28

5

- Củng cố cách chuyển HS thành PS và cách cộng, trừ, nhân chia PS.

Bài 3. SGK - trang 14. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): 8’

- Hướng dẫn HS làm theo mẫu:

21

3x 51

4 = 7

3x21

4 = 49

4

- Nhận xét, chữa bài:

b) 51

7 c) 49

15

- Củng cố cách chuyển HS thành PS và cách cộng, trừ, nhân chia PS.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

? Nêu cách chuyển 1 HS thành PS.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS nêu.

- 2 HS đọc phần nhận xét trong SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 5 HS lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS nêu.

--- Luyện từ và câu

Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

(26)

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2).

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).

3. Thái độ : HS yêu thích môn học

* GD Giới và QTE:

- Quyền có cha có mẹ và được sống trong môi trường gia đình.

- Bổn phận phải ngoan ngoãn và vâng lời cha mẹ.

II – CHUẨN BỊ - Ư DCNTT - Bảng nhóm

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và đặt câu với từ đó.

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng quốc mà mình tìm được.

- GV nhận xét.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp (1’)

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài tập 1: (10’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân, nhắc hs chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở.

- Gọi hs phát biểu.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chốt lại:

? Các từ đồng nghĩa các em vừa tìm được là từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? vì sao?

*GD Giới và QTE: Em có thích sống trong gia đình mình không? Là con thì cần phải đối xử ntn với cha mẹ?

- KL: Mọi trẻ em đều có quyền có cha có mẹ và được sống trong môi trường gia đình. Bổn phận của các em là phải ngoan ngoãn và vâng lời cha mẹ.

* Bài tập 2 (10’)

- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài

- Gv phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu hoạt động nhóm theo hướng dẫn:

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu - 3 hs tiếp nối nhau đọc - hs nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV vào VBT, 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc kết quả bài của mình - hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét đúng/sai.

- Mẹ, mạ, u, bầm ... là các từ đồng nghĩa hoàn toàn vì chúng có thể thay thế cho nhau.

- HS nêu

- Hs đọc thành tiếng trước lớp - 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng

(27)

+ Chia bảng thành các cột, mỗi cột là một nhóm từ đồng nghĩa.

+ Đọc các từ đã cho sẵn, tìm hiểu nghĩa của các từ đó.

+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

?

Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung là gì?

* Bài tập 3: (12’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi 2 hs đã viết bài vào bảng phụ dán lên bảng đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. GV cùng hs nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò: Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.

trao đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.

Các nhóm từ đồng nghĩa

1 2 3

bao la mênh mông bát ngát thênh thang

lung linh long lanh lóng lánh lấp loáng lấp lánh

vắng ve hiu quạnh vắng teo vắng ngắt hiu hắt - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- 3 hs nối tiếp nhau giải thích:

+ Nhóm 1: Đều chỉ một không gian rộng lớn đến mức như vô cùng, vô tận.

+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào.

+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- hs cả lớp làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào bảng phụ.

- 2 hs lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.

- 3 5 hs đọc đoạn văn miêu tả.

--- Tập làm văn

Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

(28)

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).

2. Kĩ năng:

- Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu (BT2).

- Biết chép lại kết quả của các bài tập 3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài.

* Giáo dục Kĩ năng sống - Thu thập, xử lí thông tin.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).

- Thuyết trình kết quả tự tin.

- Xác định giá trị.

II – CHUẨN BỊ

- Sile Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến; máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- GV nhận xét B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (2’)

- Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì? Dựa vào đâu em biết điều đó?

- GV giới thiệu bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê.

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài tập 1: (15

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Hướng

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BÀN A.. MÔN TOÁN

OÂn taäp: Pheùp nhaân vaø pheùp chia hai phaân soá Toaùn.

* Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số; cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn

[r]

Số thích hợp để viết vào ô trống là:A. Do đó phải khoanh

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

a) Cách làm của bạn Vuông là bạn Vuông đã thực hiện phép tính một cách lần lượt nhân ra rồi cộng. Cách làm của bạn Tròn là sửa dụng đến các tính chất của phép cộng là