• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ | Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ

Bài 1.10 SBT Toán 7 trang 10 Tập 1: Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kế nó ở hàng dưới.

Lời giải:

Thực hiện cộng, trừ các số hữu tỉ ta thu được bẳng sau:

Bài 1.11 SBT Toán 7 trang 11 Tập 1: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống:

(2)

Lời giải:

Thực hiện nhân chia các số hữu tỉ ta thu được bẳng sau:

Bài 1.12 SBT Toán 7 trang 11 Tập 1: Với bài tập: Tính tổng A = -5,2.72 + 69,1 + 5,2 .(-28) + (-1,1). Hai bạn Vuông và Tròn đã làm như sau:

(3)

a) Em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn.

b) Theo em, nên làm theo cách nào?

Lời giải:

a) Cách làm của bạn Vuông là bạn Vuông đã thực hiện phép tính một cách lần lượt nhân ra rồi cộng.

Cách làm của bạn Tròn là sửa dụng đến các tính chất của phép cộng là phép nhân để nhóm lại với nhau.

b) Theo em, nên làm cách của bạn Tròn vì cách làm đó nhanh hơn, hiêu quả hơn việc nhân với số tròn trục hay tròn trăm khiến chúng ta dễ dàng tính toán ít nhầm lẫn hơn.

Bài 1.13 SBT Toán 7 trang 11 Tập 1: Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:

a) 1 3 5 4 4 5

A : :

5 7 4 5 7 4

   

       

   

b) B = 2 022,2021 . 1954,1954 + 2 022,2021 . (-1954, 1954) Lời giải:

(4)

a) 1 3 5 4 4 5

A : :

5 7 4 5 7 4

   

       

1 3 4 4 4 4

A . .

5 7 5 5 7 5

   

       

   

1 3 4 4 4

A .

5 7 5 7 5

 

     

1 4 3 4 4

A .

5 5 7 7 5

   

       

5 7 4

A .

5 7 5

 

  

 

4

A 1 1 .

   5

A 0.4

 5 = 0.

b) B = 2 022,2021 . 1954,1954 + 2 022,2021 . (-1954, 1954) B = 2 022,2021.(1954,1954 – 1954,1954)

B = 2 022,2021.0 = 0.

Bài 1.14 SBT Toán 7 trang 11 Tập 1: Đặt một cặp dấu ngoặc “()” vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:

a) 2,2 – 3, 3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = 6,6.

b) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -6,6.

Lời giải:

a) Ta đặt ngoặc như sau:

(5)

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6 = 6,6.

Kiểm tra lại ta thấy:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6

= 2,2 – 2, 2 + 6,6 = 6,6 b) Ta đặt ngoặc như sau:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6) = -6,6.

Kiểm tra lại ta thấy:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6)

= 2,2 – (7,7 – 5,5 + 6,6)

= 2,2 – (2,2 + 6,6)

= 2,2 – 8,8 = -6,6

Bài 1.15 SBT Toán 7 trang 12 Tập 1: Chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ (Giant hummingbird of South America) là loại chim ruồi to nhất trên thế giới. Nó dài gấp

41

8 lần chim ruồi ong (bee hummingbird). Nếu độ dài của chim ruồi ong là 5,5 cm thì độ dài của chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là bao nhiêu?

(6)

Lời giải:

Đổi 41 33 8 8 .

Độ dài chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là:

5,5.33

8 = 55 33. 363

10 8  16 (cm).

Vậy độ dài chim ruồi “khổng lồ” là 363 8 cm.

Bài 1.16 SBT Toán 7 trang 12 Tập 1: Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích. Monaco là một đất nước ở khu vực Tây Âu, nằm ở một eo biển nhỏ phía nam nước Pháp, bên bờ biển Cote d’Azur. Đây là đất nước có mật độ dân số cao nhất thế giới. Monaco có diện tích khoảng 2,1 km2. Năm 2020, ước tính dân số của Monaco là 38 900 người. Hỏi mật độ dân số trên 1 km2 của Monaco khoảng bao nhiêu?

(Theo www.britannica.com) Lời giải:

Mật độ dân số trên 1 km2 của Monaco là:

38 900 : 2,1 18524 (người/km2)

Vậy mật độ dân số của Monaco là xấp xỉ 18524 người/km2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia) Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô.. Vậy khối lượng các chất khác trong 100 g khoai tây khô

Câu hỏi khởi động trang 12 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại,

- Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương. - Viết tử của phân số thành tổng hoặc hiệu của hai số nguyên. - Tách ra hai phân số có tử là các số nguyên vừa

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Em điền được các số như sau:.. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số

số

Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).. Sau

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN