DẠNG 2: PHÉP TOÁN CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN.
I. LÝ THUYẾT:
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
- Mỗi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số a
(a, b ; b 0).
b Ta cộng trừ số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số có mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
2. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
x, y,z : x y z x z y.
3. Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ:
Với hai số hữu tỉ a c
x ; y
b d
- Nhân hai số hữu tỉ: a c ac x.y .
b d bd
. - Chia hai số hữu tỉ: a c a d ad
x : y : .
b d b c bc
(y0).
4. Chú ý:
- Phép cộng trong , ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong
.
- Phép nhân trong có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Thương của phép chia x cho y gọi là tỉ số của x và y, kí hiệu là x y .
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
Dạng 2.1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
1. Phương pháp giải:
- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương (bằng cách quy đồng mẫu của chúng);
- Cộng, trừ hai tử số, mẫu chung giữ nguyên;
- Rút gọn kết quả (nếu có thể).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính: 3 1
5 3
Giải: 3 1 9 5 9 5 4
5 3 15 15 15 15
Dạng 2.2: Viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ.
1. Phương pháp giải:
Một trong các phương pháp giải có thể là:
- Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương.
- Viết tử của phân số thành tổng hoặc hiệu của hai số nguyên.
- Tách ra hai phân số có tử là các số nguyên vừa tìm được.
- Rút gọn phân số (nếu có thể).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 2: Viết số hữu tỉ 7 12
dưới các dạng sau đây:
a) 7 12
là tổng của hai số hữu tỉ âm.
b) 7 12
là hiệu của hai số hữu tỉ dương.
Giải:
a) 7 12
là tổng của hai số hữu tỉ âm là: 7 1 5
12 6 12
vì 2 5 1 5 7 12 12 6 12 12.
b) 7
12
là hiệu của hai số hữu tỉ dương là: 7 19 12 1 12
vì 19 12 19 7
1 .
12 12 12 12
Dạng 2.3: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu.
1. Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3: Tìm x biết:
a) 2 4
x 3 5
b) 1 1
x1510 Giải:
a) 2 4
x 3 5 4 2 x 5 3 x 2
15
Vậy 2
x 15 là giá trị cần tìm.
b) 1 1
x1510
1 1
x 1015 x 1
6 Vậy 1
x 6 là giá trị cần tìm.
Dạng 2.4: Nhân, chia hai số hữu tỉ.
1. Phương pháp giải:
- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.
- Áp dụng quy tắc nhân, chia phân số;
- Rút gọn kết quả (nếu có thể).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 4: Tính:
a) 1 3,5. 1 .
4
b) 5
: ( 2).
17
Giải:
a) 1 7 5 7.( 5) 35
3,5. 1 . 4,375.
4 2 4 2.4 8
b) 5: ( 2) 5 1. ( 5).1 5 .
17 17 2 17.( 2) 34
Dạng 2.5: Viết một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ.
1. Phương pháp giải:
- Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số;
- Viết tử và mẫu của phân số dưới dạng tích của hai số nguyên;
- “Tách” ra hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên tìm được;
- Lập tích hoặc thương của các phân số đó.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Viết số hữu tỉ 5 12
dưới các dạng sau đây:
a) 5 12
là tích của hai số hữu tỉ.
b) 5 12
là thương của hai số hữu tỉ.
Giải:
a) 5 12
là tích của hai số hữu tỉ là: 5 1 5 12 6 2.
vì 1 5 1.5 5
. .
6 2 6.2 12
b) 5
12
là thương của hai số hữu tỉ là: 5 5 12 12 : 2
vì 5: 2 5 1. 5.1 5.
6 6 2 6.2 12
Dạng 2.6: Thực hiện các phép tính với nhiều số hữu tỉ.
1. Phương pháp giải:
- Thứ tự thực hiện phép tính: Trong một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
- Đối với phép tính có dấu ngoặc, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc đối với các số hữu tỉ:
+ Nếu có các dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn thì làm theo thứ tự trước hết tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.
+ Nếu có các dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn thì làm theo thứ tự trước hết tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.
+ Có thể bỏ dấu ngoặc rồi tính hoặc nhóm các số hạng một cách thích hợp:
a, b : (a b) a b.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 6: Tính:
a) 2 4 1
5 3 2
b) 5 12 21
. .
6 7 15
Giải:
a) 2 4 1 2 4 1 12 40 15 43
5 3 2 5 3 2 30 30 30 30 .
b) 5 12 21 5.12.21 5.6.2.7.3
. . 2.
6 7 15 6.7.15 6.7.5.3
Dạng 2.7: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
1. Phương pháp giải:
Đối với những bài tính nhanh, với mọi a, b, c ta có thể áp dụng các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán:
+ Phép cộng: a + b = b + a;
+ Phép nhân: a.b = b.a.
- Tính chất kết hợp:
+ Phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c);
+ Phép nhân: (a.b).c = a.(b.c).
- Tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
- Tính chất phân phối giữa phép nhân với phép trừ: a(b - c) = ab - ac.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 7: Tính nhanh:
a) 1 5 1 1 2 11
3 7 3 6 7 6
b) 3 4 3 10
. .
5 75 7 Giải:
1 5 1 1 2 11 1 1 5 2 1 11
a)3 7 3 6 7 6 3 3 7 7 6 6
0 1 2
3
b) 3 4 3 10 3 4 10 3 6
. . .2
5 7 5 7 5 7 7 5 5
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Tính:
a) 2 11
13 26
b) 5
2 8
c) 13 5
15 18
Bài 2: Tính:
a) 2 3 5 11
b) 13 1
30 5
c)
4 45
Bài 3: Tìm ba cách viết số hữu tỉ 8
15
dưới dạng:
a) Tổng của hai số hữu tỉ âm.
b) Hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.
Bài 4: Tìm x biết:
a) 3 1
x 8 12
b) 1 2 1
x 3 5 3
c) 2 1
x 2
5 3
d) 2 3 1
15 x 10 5
Bài 5: Tính:
a) 9 17 34 4.
b) 17 4
15 3 : c) 1 4
4 : 2
5 5
Bài 6: Tìm ba cách viết số hữu tỉ 8 15
dưới dạng:
a) Tích của hai số hữu tỉ.
b) Thương của hai số hữu tỉ.
Bài 7: Tính:
a) 3 4 3
5 3 4
b) 5 2 3
8 5 10
c) 1 9 12
. .
6 8 11
d) 17 51 3
: .
18 36 5
Bài 8: Tính nhanh:
25 46 18 5 126 37
A .
3 5 7 3 5 2
5 3 13 3
B . . .
9 11 28 11
Bài 9: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính:
a) 1 1 1
12 6 4
b) 1 5 1 3
3 4 4 8
c) 3 5 1 2
4 3 12 9
Bài 10: Tính giá trị biểu thức
3 3 3 3
4 5 7 11
M .
13 13 13 13
4 5 7 11
Hướng dẫn giải:
Bài 1: Tính:
a) 2 11 4 11 15
13 26 26 26 26 .
b) 5 16 5 21
2 .
8 8 8 8
c) 13 5 78 25 103
15 18 90 90 90 .
Bài 2: Tính:
a) 2 3 22 15 7
5 11 55 55 55.
b) 13 1 13 6 7 30 5 3030 30.
c)
4 4 20 4 16.5 5 5 5
Bài 3:
a) Ba cách viết tổng của hai số hữu tỉ âm:
8 1 7 8 2 6 8 1 1
; ; .
15 15 15 15 15 15 15 3 5
b) Ba cách viết hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.
8 2 2 8 7 1 8 1 1
; ; .
15 5 15 15 15 15 15 5 3
Bài 4: Áp dụng quy tắc chuyển vế và cộng, trừ các số hữu tỉ để tìm x.
a) 7
x 24
b) 2
x 5
c) 25
x 6
d) 1
x 30
Bài 5:
a) 9 17. 9.17 153 9. 34 4 34.4 136 8
b) 17 4 17 3 17.3 17
: . .
15 3 15 4 15.4 20
c) 1 4 21 14 21 5 3
4 : 2 : . .
5 5 5 5 5 14 2
Bài 6:
a) Ba cách tích của hai số hữu tỉ:
8 2 4 8 1 8 8 4
. ; . ; 2. .
15 3 5 15 5 3 15 15
b) Ba cách thương của hai số hữu tỉ.
8 15 8 1 5 8 1 5
4 : ; : ; : .
15 2 15 3 8 15 6 16
Bài 7:
a) 3 4 3 36 80 45 89
5 3 4 60 60 60 60 .
b) 5 2 3 25 16 12 29
8 5 10 40 40 40 40.
c) 1 9 12 9.12 9
. . .
6 8 11 6.8.11 44
d) 17 51 3 17 36 3 17.36.3 2
: . . . .
18 36 5 18 51 5 18.51.5 5
Bài 8:
25 46 18 5 126 37 A 3 5 7 3 5 2
25 5 46 126 18 37
3 3 5 5 7 2
295 69
10 16 .
14 14
5 3 13 3 5 13 3 3 6
B . . . 2.
9 11 9 11 9 9 11 11 11
Bài 9: (Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc)
a) 1 1 1 1 1 1 1
12 6 4 12 6 4 2
b) 1 5 1 3 1 5 1 3
3 4 4 8 3 4 4 8
1 5 1 3 53 3 4 4 8 24
c) 3 5 1 2 3 5 1 2
4 3 12 9 4 3 12 9
3 5 1 2 23
4 3 12 9 9
Bài 10:
1 1 1 1
3 3 3 3 3
4 5 7 11 3
4 5 7 11
M .
13 13 13 13 1 1 1 1 13
4 5 7 11 13 4 5 7 11