• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 5

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 5

Ngày soạn : 13/10/2020 Ngày giảng : 13/10/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 5

Ngày soạn: 3/10/2020      

Ngày giảng:         Thứ hai  ngày 5 tháng 10 năm 2020        Chào cờ

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 11: PHÒNG TRÁNH VA CHẠM KHI TẦM NHÌN BỊ HẠN CHẾ

( Trang 21) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: 

- Học sinh biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

         1. Giáo viên:

         - Tranh to in các tình huống bài học.

         - Giáo viên chuẩn bị một số bức ảnh minh họa về ví dụ cho những nơi tầm nhìn bị che khuất như: Góc đường khuất bởi những tòa nhà hay bức tường cao...

(nếu có ảnh chụp địa phương thì càng tốt).

III. THỜI LƯỢNG :    (20 phút)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

         - Gọi 1-2 HS nhắc lại các bước đi qua đường an toàn bằng xe đạp.

         - Lớp theo dõi và nhận xét. GV nhận .          2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Trực tiếp.

         2.1. Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh.

         2.1.1. Mục tiêu: Phát hiện ra nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh.

         2.1.2. Đồ dùng dạy- học: Tranh to in tình huống bài học.

         2.1.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thảo luận.

         2.1.4. Tiến trình của hoạt động:

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh to in tình huống.

(3)

-

* Bước 2: Thảo luận nhóm

Chia Lp thành các nhóm, yêu cu tho lun theo câu hi.

Câu hỏi 1: Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho Người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy xe ô tô màu xanh?

Câu hỏi 2: Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy xe ô tô màu xanh đậm không? Vì sao?

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh

         - Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất.

- Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất.

          2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của những nơi tầm nhìn bị che khuất và cách phòng tránh va chạm.      

2.2.1. Mục tiêu: Biết được sự nguy hiểm của những nơi tầm nhìn bị che khuất và cách phòng tránh va chạm.

         2.2.2. Phương  pháp dạy học: Động não, thực hành.

         2.2.3. Tiến trình của hoạt động:

         * Bước 1: Nhấn mạnh học sinh

- Câu hỏi 1: Các em có biết phải Iàm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất không?

* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh

- Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt, xe tải, ô tô… Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giao thông có thể xảy ra.

* Bước 3: Thực hành về nơi tầm nhìn bị che khuất

- Nội dung thực hành: HS A chạy từ trong lơp sra ngoài cửa lớp và HS B chạy dọc hành lang, cắt ngang qua cửa lớp.

         + Trước khi cho HS thực hành: Yêu cầu HS dự đoán điều gì xảy ra?

- Thực hành: HS A chayjtuwf trong lớp ra va phải HS B đang chạy dọc hành lang.

- Kết luận: Vì học sinh  A không dừng lại quan sát khi đi tới cửa lớp nên không nhìn thấy học sinh B sắp đi ngang qua của lớp do bị bức tường chắn tầm nhìn. Hơn nữa, khi đang chạy gặp phải vật cản bất ngờ, các em rất khó dừng lại ngay Iập tức nên va chạm mạnh sẽ xảy  ra.  

2.3. Hoạt động 2: Góc vui học.      

2.3.1. Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được bức tranh Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất.

2.3.2. Đồ dùng dạy- học: Tranh to in các tình huống bài học.

         2.3.3. Phương  pháp dạy học: Quan sát, động não.

2.3.4. Tiến trình của hoạt động:

* Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu.

         - Mô tả tranh: 4 bức tranh mô tả một số tình huống Bống đang đi trên đường.

(4)

         - Yêu cầu: Xem tranh, tìm bức tranh về Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất.

         * Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu.

          * Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giải thích cho các câu trả lời của học sinh.

* Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh

        - Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất.

         - Bức tranh 2: Bống bị chiếc ô tô to che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau.

         - Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới.

- Bức tranh 4: Bống đang đi bộ bị bức tường che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới.

2.4. Hoạt động 4: Ghi nhớ và dặn dò 2.5. Hoạt động 4: Bài tập về nhà

--- Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Qua việc kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người bạn đồng nghiệp thuộc hai đất nước khác nhau, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

3. Thái độ: Giáo dục HS  tình cảm đoàn kết, chăm học chăm làm.

Mục tiêu học sinh Đức: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

Hiểu nội dung bài văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ, bảng phụ, máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bài: Bài ca về trái đất + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b) Luyện đọc(7')

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

-  Lớp nhận xét.

     

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

-  Lớp nhận xét.

     

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn

(5)

- GV chia bài làm ba đoạn - GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

Nêu câu hỏi giải nghĩa từ  

 

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt?

 

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 + Nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa hai người?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3 ?

 

- Bài văn muốn nói về điều gì?

   

d) Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài văn muốn nói về điều

lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc  

 

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

- HS phát biểu.

 

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

 

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

 

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

 

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

     

lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe

   

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

- HS phát biểu.

 

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

 

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

 

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

 

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

     

(6)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói:

 - Biết kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

  - Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu truyện ).

 Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được nội dung câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

gì?

*QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS luyện đọc cho hay, chuẩn bị bài Ê- mi -li, con....

   

- Lắng nghe

   

- Lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b ) H ư ớ n g d ẫ n H S k ể chuyện(8')

- GV gạch chân những từ cần lưu ý.

Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề

- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

c)HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa  câu chuyện(22') - Cho HS kể chuyện theo

- 3 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

               

- HS đọc đề bài.

- HS đọc gợi ý - HS giới thiệu  

     

-  HS kể.

- Lắng nghe  

             

- HS đọc đề bài.

- HS đọc gợi ý - HS giới thiệu  

     

(7)

Toán

 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC cặp và trao đổi về ý nghĩa

câu chuyện.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau:

+ Nội dung câu chuyện phù hợp không?

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì

- GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4') Câu chuyện các em vừa kể có nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe

và chuẩn bị bài sau.

   

- HS kể chuyện trong nhóm 2.

 

- HS thi kể chuyện  

                       

- Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

   

- Lắng nghe

   

- HS kể chuyện trong nhóm 2.

 

- HS thi kể chuyện  

                       

- Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

   

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(5') Kể tên các đơn vị đo độ dài

-  2 HS nêu

-  HS nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

-  HS nhận xét, bổ sung.

(8)

đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài(6')

 Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.

+ Những đơn vị đo lớn hơn mét?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn mét?

 

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kế tiếp nhau?

- Nhận xét: SGK c) Thực hành

Bài tập 2(9'): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài

Bài tập 3(7'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài

- GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về đổi từ 2 đơn vị  ra 1đơn vị và ngược lại Bài tập 4(7'): Bài toán

     

        

     

- km, hm, dam.

 - dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần  

- HS đọc  

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a)135m =1350dm; 342dm=

3420cm

b)8300 =830dam; 

c)1mm =cm  

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- HS tự làm bài, chữa bài - HS đổi chéo vở, nhận xét.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m  

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh

     

        

     

- km, hm, dam.

 - dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần  

- HS đọc  

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a)135m =1350dm; 342dm=

3420cm

b)8300 =830dam; 

c)1mm =cm  

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- HS tự làm bài, chữa bài - HS đổi chéo vở, nhận xét.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m  

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh

(9)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Tiết 5: CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo nguy hiểm.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết  được các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo nguy hiểm.

- Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Gv gọi Hs đọc bài toán - GV theo dõi HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3 Củng cố- dặn dò(5') - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

- GV nhận xét giờ học - Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, cách đổi.

dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km)       Đáp số: a. 935 km        b. 1726 km  

dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km)        Đáp số: a. 935 km        b. 1726 km  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Tiết trước học bài gì?

- Lắp ghép Robot “Xe đua”

gồm bao nhiêu bước?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

b. Cho họ sinh xem clip về “ cảnh báo nguy hiểm”.

-Và hỏi ý nghĩa về những cảnh báo nguy hiểm trong

 

- Vận tốc  “Lắp ghép robot xe đua”

- 27 bước  

         

- Giúp cho con người được chuẩn bị trước và tránh được

 

- Vận tốc  “Lắp ghép robot xe đua”

- 27 bước  

         

- Giúp cho con người được chuẩn bị trước và

(10)

 

Ngày soạn: 4/10/2020       

Ngày giảng:       Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020               

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)

clip?

 

- c.Thực hành

 Hoạt động nhóm 4: Tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm và cách cảnh báo?

- GV Hướng dẫn các nhóm phân chia thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

+ 02 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét. (Lắp từ bước 1 đến bước 5)

-Hướng dẫn HS sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới thiệu để giờ sau  lắp tiếp.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

 

những nguy hiểm.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo.

         

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thàng viên trong nhóm làm gì + HS lắng nghe và thực hiện.

         

-HS lắng nghe  

tránh được những nguy hiểm.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo.

       

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thàng viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

         

-HS lắng nghe  

(11)

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

Mục tiêu học sinh Đức: HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh, bảng phụ, VBT. PHTM. Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ(5') Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa?

- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.

 GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1(7'): Giải nghĩa từ Hoà bình.

* Phòng học thông minh:

Khảo sát – câu hỏi nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình

?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, c ? Thế nào là hoà bình ?

Bài 2 (8'): Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Yêu cầu Hs sử dụng từ điển để làm bài

- Gọi HS nêu ý nghĩa của

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

                   

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng, làm bài tập, chọn đáp án đúng nhất.

- Đáp án: b  

 

- HS nêu  

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp

- 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung

- hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình

- 1 HS đặt 2 câu, nhận xét,

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

                       

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng, làm bài tập, chọn đáp án đúng nhất.

- Đáp án: b  

 

- HS nêu  

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp

-  HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung

- hoà bình: bình yên, thanh

(12)

Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và cách giải các bài toán với các số đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC từng từ ngữ và đặt câu với

từng từ đó  

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 3(15'): Viết đoạn văn từ 5 -7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng, đọc đoạn văn

- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa 

- Nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò(4') Thế nào là hoà bình ? Đặt câu có từ hoà bình ?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có q u y ề n s ố n g t r o n g h o à bình....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

bổ sung.

     

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT - 2 HS trình bày

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình

             

- Lắng nghe

bình, thái bình

-  HS đặt 2 câu, nhận xét, bổ sung.

     

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT -  HS trình bày

- HS đọc đoạn văn của mình  

         

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV nhận xét.

- 2 HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

   

- HS nêu - Lắng nghe  

 

(13)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(7')

Bài 1:

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Những đơn vị đo lớn hơn kg?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau?

c) Thực hành

Bài tập 2 (5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5'): >, <, = - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.

Bài tập 4(8')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao nhiêu kg đường ta cần biết gì?

 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5') Bảng đơn vị đo khối lượng?

       

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần  

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg   200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg = 8g 9050g = 9 tấn = 50 kg - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- Lớp nhận xét.

 

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg

      Ngày thứ hai bán được      

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần  

- HS đọc yêu cầu của bài.

-  HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg   200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg = 8g 9050g = 9 tấn = 50 kg - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- Lớp nhận xét.

 

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg

      Ngày thứ hai bán được là:

       300 x 2 = 600 (kg)

(14)

Chính tả (nghe-viết)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/

ua.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mối quan hệ giữa các đơn

vị đo liền kề ?

- GV nhận xét giờ học - Dăn: Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng.

là:

       300 x 2 = 600 (kg)  Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg)

       Đáp số: 100kg.

  Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg)

       Đáp số: 100kg.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(18')

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Một chuyên gia máy xúc. 

+ Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

 

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

A- lếch- xây, chất phác, buồng máy…

- GV lưu ý HS ngồi viết

-  2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

-  Nhận xét, bổ sung.

         

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

       

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

   

-   HS làm bảng, lớp làm nháp.

-  Nhận xét, bổ sung.

         

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

       

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

   

(15)

 

đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(8')

Bài tập 1: Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn.

Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

 

- GV chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về cách đánh dấu thanh

Bài tập 2: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Con hiểu nghĩa câu thành ngữ: Muôn người như một nghĩa là gì ?

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

3. Củng cố- dặn dò(4') Cách đánh dấu thanh khi viết tiếng có ua, uô?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

   

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp

- Lớp nhận xét  

         

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

   

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u.

T ư ơ n g t ự t i ế n g c h ứ a uô...chữ ô

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

 

     

 HS lên bảng viết, lớp viết nháp

           

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

   

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u.

T ư ơ n g t ự t i ế n g c h ứ a uô...chữ ô

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

 

(16)

Tập đọc

 Ê-MI-LI, CON....

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Nhà thơ Tố Hữu vô cùng xúc động trước hành động tự thiêu nhằm phản đối chiến tranh của chú Mo- ri- xơn, thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.

2. Kĩ năng:  Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

3. Thái độ: HS có ý thức chống chiến tranh, yêu hoà bình.

Mục tiêu học sinh Quảng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.- Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Yêu cầu HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu HS đọc các khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS

     

- GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:

+ Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

+ Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

(2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc  

- HS đọc lướt đoạn 1.

 

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

 

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

-  HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

(2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc  

- HS đọc lướt đoạn 1.

 

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

 

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

(17)

 

Lịch sử

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).

2.Kĩ năng: Hiểu phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các nhà yêu nước tiêu biểu.

 

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

+ Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV tiểu kết, chốt nội dung d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ cuối

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình...

- GV nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

                       

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

-  Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

 

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

                           

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

-  Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

(18)

Mục tiêu học sinh Đức: HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh trong SGK.

- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Đức

1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

+ Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'): Tiểu sử Phan Bội Châu

Em biết gì về nhân vật Phan Bội Châu ?

 GV nhận xét chốt.

c)Hoạt động 1(19'): Sơ lược về phong trào Đông du.

-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Phong trào diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?

+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ? + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng  phong trào Đông du như thế nào ?

+Ý nghĩa của phong trào Đông du

?

- GV nhận xét.

-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ?

+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội

2 HS tr li.

-

HS nhn xét, b sung.

-              

- HS thảo luận.

HS trình bày thông tin, bổ sung.

     

- HS thảo luận nhóm ( đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào Đông du)

- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

 

-Pháp và Nhật câu kết,

HS tr li.

-

HS nhn xét, b sung.

-              

- HS thảo luận.

HS trình bày thông tin, bổ sung.

     

- HS thảo luận nhóm ( đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào Đông du)

- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

 

-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội

(19)

Bồi dưỡng kiến thức  LUYỆN TẬP CHUNG.

I.Mục tiêu :  Giúp học sinh :

1. Kiến thức:  Củng cố về các đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng:  Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.

3. Thái độ:  Giúp HS chăm chỉ học tập, tích cực giải toán.

Mục tiêu học sinh Quảng: Củng cố về các đơn vị đo diện tích.

II.Chuẩn bị : -  Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học Châu và những người du học?

 +Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?

 - Bài học: SGK

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Về chuẩn bị bài sau. Tìm hiểu thông tin về Bác Hồ.

Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

 

- HS nêu ý kiến  

- 1 HS nêu ghi nhớ.

Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

 

- HS nêu ý kiến  

-  HS nêu ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.

- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.

- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm

- Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

           

- HS nêu  

   

- HS đọc kỹ đề bài  

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

     

             

- HS nêu  

   

- HS đọc kỹ đề bài  

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

   

(20)

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

  a) 6cm2 = ….mm2       30km2 = …hm2       8m2 = …..cm2  b)  200mm2 = …cm2       4000dm2 = ….m2       34 000hm2 = …km2   c )   2 6 0 c m 2 = … d m 2

…..cm2

      1086m2 =…dam2….m2 Bài 2: Điền dấu > ;  < ;  =

71dam2 25m2 …..

7125m2 a.

801cm2 …….8dm2 10cm2

b.

12km2 60hm2

…….1206hm2 c.

     

Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = ….cm2

A.1250        B.125 C. 1025       D.

10025

Bài 4 : (HSKG)

 Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?

4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.

       

Lời giải :

  a) 6cm2 =  600mm2       30km2 =  3 000hm2       8m2 = 80 000cm2  b)  200mm2 = 2cm2       4000dm2 = 40m2       34 000hm2 = 340km2  c)  260cm2 = 2dm2 60cm2       1086m2 = 10dam2 86m2

   

Lời giải:

71dam2 25m2 = 7125m2

a.

  (7125m2) 801cm2 < 8dm2 10cm2

a.

       (810cm2) 12km2 60hm2 >

1206hm2 a.

 (1260hm2)  

 

Bài giải:

 Khoanh vào D.

       

Bài giải:

Diện tích một mảnh gỗ là :   80  20 = 1600 (cm2)

Căn phòng đó có diện tích là:

       

Lời giải :

  a) 6cm2 =  600mm2       30km2 =  3 000hm2       8m2 = 80 000cm2  b)  200mm2 = 2cm2       4000dm2 = 40m2       34 000hm2 = 340km2  c)  260cm2 = 2dm2 60cm2       1086m2 = 10dam2 86m2

   

Lời giải:

71dam2 25m2 = 7125m2

a.

  (7125m2) 801cm2 < 8dm2 10cm2

a.

       (810cm2) 12km2 60hm2 >

1206hm2 a.

 (1260hm2)  

   

Bài giải:

 Khoanh vào D.

       

Bài giải:

Diện tích một mảnh gỗ là :   80  20 = 1600 (cm2)

Căn phòng đó có diện tích

(21)

 

Ngày soạn: 5/10/2020       

Ngày giảng:       Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020               

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức + Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

+ Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1600  800 = 1 280 000 (cm2)

       =  128m2       Đáp số : 128m2  

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

là:

  1600  800 = 1 280 000 (cm2)

       =  128m2       Đáp số : 128m2 - HS lắng nghe và thực hiện.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học Học sinh Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1 (9'): Giải toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

 

   

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

     

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét  

 

- HS thực hiện - Lắng nghe  

               

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo cặp tìm

(22)

 

Ngày soạn: 7/10/2019       

Ngày giảng:       Thứ năm n g à y 1 0 t h á n g 1 0 n ă m - GV nhận xét đánh giá

- Củng cố về dạng toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

Bài 2( 5')

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về dạng toán  

     

Bài tập 3(9'):  Giải toán - GV vẽ hình

 

- Muốn tính được diện tích của mảnh đất  ta cần tính được gì?

- GV nhận xét đánh giá.

Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, Hình vuông

Bài 4(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích là bao nhiêu?

- Cần vẽ những HCN nào?

3. Củng cố- dặn dò(4') Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

 

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải

120kg = 120000g

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu là: 120000 :60 = 2000(lần)

      Đáp số: 2000 lần  

- 1HS đọc yêu cầu bài - Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập

- Diện tích HCN và diện tích HV

- HS làm bài, 1HS làm bảng phụ

- HS nhận xét Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2)

     Đáp số: 133 m2  

- HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2) -Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét  

 

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải

120kg = 120000g

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu là: 120000 :60 = 2000(lần)

       Đáp số: 2000 lần  

-HS đọc yêu cầu bài

- Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập

- Diện tích HCN và diện tích HV

- HS làm bài, 1HS làm bảng phụ

- HS nhận xét Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2)

     Đáp số: 133 m2  

- HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2) -Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

(23)

2018                Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

2.Kĩ năng: Biết thống kê bằng cách lập bảng thống kê các bạn trong tổ chỗ ở theo thôn trên địa bàn xã.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập .

Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nơi ở của các bạn trong tổ theo thôn.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình: kết quả tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Giấy khổ to ghi bảng thống kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC S T

T

H ọ v à tên

      Thôn Đức Sơn

    Thôn Yên Khánh

     Thôn Chí Linh

   Thôn Đồn Sơn

       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Đức 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ?

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập (29'): Thống kê chỗ ở các bạn trong tổ con theo mẫu sau:

- Gợi ý: Ghi bảng thống kê từng cột và hàng.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Nêu tổng số bạn của từng thôn ?

- Thôn nào có nhiều bạn nhất ? Thôn nào có ít bạn

 

- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

       

- 1 HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

   

 

-HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

       

- HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

   

(24)

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm

2.Kĩ năng:  Phân biệt được nghĩa của từ  đồng âm(BT1): đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(BT2)

  3.Thái độ: HS có ý thức, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC nhất ?

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ?

3. Củng cố- dặn dò(5') - Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

   

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

   

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

 

   

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trả lời, nhận xét.

     

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Gọi 2 HS đọc đoạn tranh miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') Bài  1.2 :GV viết bảng + Ông ngồi câu cá . + Đoạn văn này có 5 câu.

 Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

 

 Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? Em hãy

- 2 HS tiếp nối đọc bài của mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

           

-  nối tiếp nhau đọc.

 

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ (câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau . - Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi

-HS tiếp nối đọc bài của mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

           

-  nối tiếp nhau đọc.

 

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ (câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau . - Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi

(25)

chọn lời giải thích đúng Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên.

Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau gọi là tù đồng âm.

Thế nào là từ đồng âm?

c) Ghi nhớ(1')

 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ  -  Yêu cầu  lấy ví dụ về từ đồng âm

 

d)Luyện tập

Bài 1(5'): Phân biệt nghĩa.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm nghĩa đúng .

Thế nào là từ đồng âm ?  

Bài 2(4') : Đặt câu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

 

- Nhận xét kết luận các câu -đúng.

Bài 3:(5')

Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng ?

- Kết luận lời giải đúng.

 Nêu tác dụng của từ đồng âm ?

Bài 4: (4') Kết luận

Nêu cái hay khi sử dụng từ đồng âm ?

3. Củng cố- dặn dò(5')

dây  

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

    Nêu

- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ cái bàn – bàn bạc.

 + lá cây  - lá cờ…

   

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ .

 

HS đọc yêu cầu và mẫu . - 2 HS viết bảng phụ

- 3 học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

 Nhận xét HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu…..

   

-HS đọc câu đố

Trả lời: con chó thui, cây hoa súng, cây súng

       

dây  

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

    Nêu

-  HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ cái bàn – bàn bạc.

 + lá cây  - lá cờ…

   

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ .

 

HS đọc yêu cầu và mẫu . -HS viết bảng phụ

-  học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

 Nhận xét HS đọc yêu cầu

-  học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu…..

     

-HS đọc câu đố

Trả lời: con chó thui, cây hoa súng, cây súng

     

(26)

Toán

ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích (đơn giản

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Thế nào là từ đồng âm?

Cho ví dụ ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

 

- Lắng nghe

 

Lng nghe -

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Các đơn vị đo diện tích đã học ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đề- ca- mét vuông(6')

- GV gợi ý để HS nêu được:

Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét.

- GV giới thiệu cách viết, đọc.

1 dam2: đề- ca- mét vuông.

- GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.

1 dam2 = 100m2

   

- HS  trả lời, nhận xét, bổ sung.

         

- 1 vài HS nhắc lại.

  .

- 2 HS nhắc lại.

 

- HS quan sát hình vuông, suy ra:          1dam2 = 100m2

   

   

- HS  trả lời, nhận xét, bổ sung.

         

- HS nhắc lại.

  .

-  HS nhắc lại.

 

- HS quan sát hình vuông, suy ra:       1dam2 = 100m2  

   

(27)

Địa lí

VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: HS trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

2.Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du  lịch, bãi biển nổi tiếng.

3.Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*GDTNMTBĐ: - Biết đặc điểm vùng biển nước ta.Vai trò to lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, c)Giới thiệu héc- tô- mét

vuông(5')  

- GV hướng dẫn tương tự phần trên.

hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2

d)Thực hành Bài 1(5'): Đọc số -GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(10'): Viết số - GV hướng dẫn HS.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a(5') cột 1 Viết số - GV giúp Hs.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau...?

3. Củng cố- dặn dò(4') + Nêu mối quan hệ giữa dam2  và m2, hm2 và dam2?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

   

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, chữa, nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất

cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2    30hm2 = 3000 dam2  

     

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

 

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

   

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bảng, chữa, nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

-  HS làm vào bảng phụ.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

-HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất

cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2    30hm2 = 3000 dam2  

       

Lng nghe -

(28)

khí đốt, muối, cá…Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp.

* GDQP&AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

         -Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(5')  Gọi HS nêu phần bài học.

 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động 1(8'): Vùng biển nước ta

- Vùng biển nước ta thuộc biển nào?

- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?

- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.

b)Hoạt động 2(12' )Đặc điểm của vùng biển nước ta.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2.

 

- GV nhận xét, đưa đáp án đúng chốt kiến thức.

c)Hoạt động 3(10')Vai trò của biển.

- Nêu vai trò của biển?

* GDQP&AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

         

HS quan sát lược đồ trong SGK.

 

- Thuộc Biển Đông.

- Phía đông và phía tây nam.

         

- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Biển điều hoà khí hậu.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá…

- Biển là đường giao thông

- Lắng nghe

- HS nhận xét, bổ sung.

       

HS quan sát lược đồ trong SGK.

 

- Thuộc Biển Đông.

- Phía đông và phía tây nam.

         

- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Biển điều hoà khí hậu.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá…

- Biển là đường giao thông quan trọng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt. TRƯỜNG TIỂU HỌC

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt. TRƯỜNG TIỂU HỌC

[r]

Hoạt động 1: Đề-ca-mét vuông Hoạt động 2: Héc-tô-mét vuông Hoạt động 3:

[r]

Các em về nhà ôn lại bài và xem trước bài. diện tích hình chữ

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.