• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 25

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 25

Ngày soạn : 25/03/2021 Ngày giảng : 25/03/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 25

Ngày soạn: 13.3. 2021       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Hiểu đư­­­­ợc nội dung  ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2.Kĩ năng: Đọc l­­­­ưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu đư­­­­ợc nội dung  ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')  

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Quan sát, sửa sai.

-Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó

- Yêu cầu HS luyện đọc theo  

HS đọc, nhận xét.

       

Quan sát tranh, nêu nội dung

 

- HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 

HS đọc, nhận xét.

       

Quan sát tranh, nêu nội dung

 

- HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

(3)

cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(12')

+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

     

+  Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258 TCN)

+  Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

       

+  Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

     

+  Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?  “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

     

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

   

- HS đọc thầm theo đoạn - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao-  Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú T h ọ , c á c h n g à y n a y khoảng 4000 năm.

 

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

   

- HS đọc thầm theo đoạn - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao-  Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú T h ọ , c á c h n g à y n a y khoảng 4000 năm.

 

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ t r u y ề n t h u y ế t T h á n h Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một t r u y ề n t h u y ế t v ề s ự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi

(4)

  Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

2.Kĩ năng: Đổi đơn vị đo thời gian.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

*Mục tiêu học sinh Đức: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

- Bài văn muốn nói về điều gì?

     

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

d)Luyện đọc diễn cảm(10') - Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- Nêu cách đọc bài văn ? - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2,

- Nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố- dặn dò(3')

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước Việt Nam?

- Nhận xét, Dặn: chuẩn bị bài sau.

người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe  

         

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn  HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

     

truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./

Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe  

   

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn  HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

 

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học?

-Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập các đơn vị đo thời gian(12')

* Các đơn vị đo thời gian:

+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.

                     

- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

-GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:

+ Đổi từ năm ra tháng:

 

+ Đổi từ giờ ra phút :        

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

 

HS nêu, nhận xét.

         

- Một số HS nối tiếp nhau nêu.

Các HS khác nhận xét và bổ sung.

 

1 t h ế k ỉ       =       1 0 0 năm       1 tuần lễ       =        7 ngày

1 n ă m             =       12tháng       1 ngày          =        24 giờ

1 n ă m             =       365ngày        1 giờ            =        60 phút

1 n ă m n h u ậ n =       3 6 6 ngày              

1 phút          =        60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa  là: 2008, 2012, 2016 …  

 

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

     

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ

 

HS nêu, nhận xét.

         

- Một số HS nối tiếp nhau nêu.

Các HS khác nhận xét và bổ sung.

 

1 th ế k ỉ          =           10 0 năm       1 tuần lễ       =        7 ngày

1 n ă m             =       12tháng       1 ngày          =        24 giờ

1 n ă m             =       365ngày        1 giờ            =        60 phút

1 n ă m n h u ậ n =       3 6 6 ngày              

1 phút          =        60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa  là: 2008, 2012, 2016

…    

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

     

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

(6)

                       

c)Luyện tập

Bài 1(6'): Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

       

Bài 2(8'): Viết số thích hợp  vào chỗ  chấm :          

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

 Nhận xét.

             

Bài 3(6'):Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

 - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét                    3.Củng cố, dặn dò(3')         

- GV gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét chung.

-Dặn : Chuẩn bị bài sau

Cách làm:  180   60 3

1.

 

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm:   216     60        360   3,6       0

 Vậy 216 phút = 3,6giờ  

HS đọc yêu cầu  

HS làm bài

-  trình bày kết quả trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng

 4 năm 2 tháng =  50 tháng b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút giờ =  45 phút ( 60 × =45 phút)

HS đọc yêu cầu bài tập :  

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

2 7 0 p h ú t

=4,5giờ.      

          b) 30 giây = 0,5 phút.

 135 giây = 2,25 phút.

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ

Cách làm:  180   60 3

1.

 

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm:   216     60        360   3,6       0

 Vậy 216 phút = 3,6giờ  

HS đọc yêu cầu  

HS làm bài

-  trình bày kết quả trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng

 4 năm 2 tháng =  50 tháng b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút giờ =  45 phút ( 60 × =45 phút)

HS đọc yêu cầu bài tập :  

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

2 7 0 p h ú t

=4,5giờ.       

                 b) 30 giây = 0,5 phút.

 135 giây = 2,25 phút.

(7)

Chính tả (Nghe-viết)

 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn vở sạch và viết chữ đẹp.

*Mục tiêu học sinh Đức: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước) - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS nghe - viết(22')

- Gv đọc toàn bài chính tả

“Ai là thủy tổ loài người

?”      

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

             

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.

- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai

   

- GV đọc bài chính tả cho  

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét

         

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Một HS đọc lại bài chính tả.

- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

   

- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét

         

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Một HS đọc lại bài chính tả.

- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

   

- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A- đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

(8)

HS viết.

- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.

- Thu một số vở  nhận xét.

- Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa  

           

c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10') - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 

           

Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”

 Anh chàng mê đồ cổ có tính cách  như thế nào ?  

   

3.Củng cố, dặn dò(3') - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- HS viết bài.

- Đổi vở soát lỗi.

 

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,

- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

   

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại  mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

- HS đọc lại mẩu chuyện

“Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ  trả lời câu hỏi :

- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :

- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. ...

 

- HS viết bài.

- Đổi vở soát lỗi.

 

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Bra-hma, Sác-lơ Đác- uyn, …

- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

   

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại  mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

- HS đọc lại mẩu chuyện

“Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ  trả lời câu hỏi :

- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. ...

(9)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Tiết 22: XE Ô TÔ CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh lắp ghép được : Xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời - Lập trình robot .

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

*Mục tiêu học sinh Đức: - Học sinh lắp ghép được : Xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời - Lập trình robot

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thiêt bị tìm hiểu khoa học năng lượng - Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Kể lại mẩu chuyện Dân

chơi đồ cổ cho người thân nghe.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ( 3') - Tiết trước học bài gì?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

b. Thực hành

 Hoạt động nhóm 6: Thực hành lắp xe ô tô sử dụng năng lượng mặt trời.

- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp từ bước các bước .

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

   

- Hs nêu . : Máy búa sử

dụng năng lương nước.

           

- Các nhóm thực hành lắp  các bước .

     

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm

   

- Hs nêu . : Máy búa sử

dụng năng lương nước.

           

- Các nhóm thực hành lắp  các bước .

     

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm

(10)

 

Ngày soạn: 14.3. 2021      

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết cách cộng số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC + 01 HS lấy các chi tiết đã

nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét.

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng  

3. Tổng kết( 2')

?Vừa chúng ta đã được học robot gì.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

     

- Xe ô tô sử dụng năng lượng mặt trời.

-HS lắng nghe

làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

     

- Xe ô tô sử dụng năng lượng mặt trời.

-HS lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

0,5ngày = ... giờ       1,5giờ =... phút

84phút  = ... giờ    135giây

= ... phút

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

 

- 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét.

             

 

- 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét.

             

(11)

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng số đo thời gian(13')

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV  hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:

                 

     

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

     

- Muốn cộng số đo  thời gian ta làm thế nào?

                     

c)Luyện tập.

Bài 1(10'): Tính

- GV hướng dẫn những HS cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

     

- Nhận xét Bài 2(8')

Bài toán cho biết gì? Bài  

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút

= ?   +

3 gi 15 phút       2 giờ 35 phút                5 giờ 50 phút Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút =  5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :  

+

22phút 58giây

       23phút 25giây

       

      45phút 83giây

         (83 giây = 1phút 23giây)

 Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang  đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

   

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

 a) 7 năm 9tháng + 5năm  

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3 g i ờ 1 5 p h ú t + 2 g i ờ 35phút = ?

  +

3 gi 15 phút       2 giờ 35 phút        5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút =  5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :  

+

22phút 58giây

       23phút 25giây

       

      45phút 83giây

         (83 giây = 1phút 23giây)

 Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang  đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

   

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

(12)

 

Luyện từ và câu

 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

2.Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC toán hỏi gì? 

       

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(4')  - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian 

6tháng   +

7 nm 9tháng        5 năm   6tháng       12 năm 15tháng      Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

       Đáp số: 2giờ 55phút 

 

- 2 H s

nêu              

 a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

  +

7 nm 9tháng          5 năm   6tháng       12 năm 15tháng      Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

       Đáp số: 2giờ 55phút 

 

- 2 Hs nêu        

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?

- GV nhận xét

  2 HS    

  2 HS    

(13)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(12')

Bài tập 1. Gọi hs đọc đề bài.

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.

(2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.

Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+  GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:  Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường,  lớp.

Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.

Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? - GV nhận xét, kết luận. 

     

   

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong câu trên từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

           

HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

             

-HS đọc yêu cầu của bài tập -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 HS đọc.

 

   

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong câu trên từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

       

HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

             

-HS đọc yêu cầu của bài tập

-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 HS đọc.

 

(14)

 

Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc: truyền thống đoàn kết.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện vì muôn dân.

- Nghe thầy cô kể nhớ được câu chuyện.

- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: - Giáo dục HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc: truyền thống đoàn kết.

*QTE: GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT  

* Ghi nhớ: SGK.

c) Luyện tập(20') Bài tập 2:

- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho  trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để  các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

   

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét chung

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học  chuẩn bị bài sau

HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm  làm bài, 2 HS làm bài trên phiếu Dán kết quả lên bảng lớp.

Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng.

Thuyền giã đôi mui cong.

Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

 

HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm  làm bài, 2 HS làm bài trên phiếu

Dán kết quả lên bảng lớp.

Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng.

Thuyền giã đôi mui cong.

Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn N i n h b u ồ m c á n h é n . Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

 

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.

- GV cùng HS nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b) GV kể chuyện(5')    - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

 

- GV kể lần 1:

-Giải nghĩa một số từ khó.

Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:

Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là c o n ô n g b á c , T r ầ n Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.

- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.

- GV kể lần 3:

c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(27')

 

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi  

         

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm- pa, Sát Thát.

 

- Lắng nghe  

 

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần  

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi  

         

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

 

- Lắng nghe  

 

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua.

Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần

(16)

*Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

 

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?

*QTE: GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi

Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

     

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

   

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình

 

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khố....

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :

+ Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh.

       

Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

     

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

   

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình

 

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khố....

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ : + Máu chảy ruột mềm

+ Môi hở răng lạnh.

 

(17)

 

Tập làm văn

TẢ ĐỒ VẬT   (KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức:Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2.Kĩ năng: Dùng từ, đặt câu, diễn đạt.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.

*Mục tiêu học sinh Đức: Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

         - HS có thể  mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC người

3.Củng cố, dặn dò: (3')  Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.     

- Hs suy nghĩ, trả lời

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(2') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài(5')

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS:

         

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng          

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng

(18)

Tập đọc  CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức:  Hiểu đ­­­­­ược ý nghĩa bài thơ:  Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn

2.Kĩ năng:  Đọc trôi chảy, l­­ưu  loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

3.Thái độ: Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông .

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu đ­­­­­ược ý nghĩa bài thơ:  Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Các em đã quan sát kĩ hình

dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em.

Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

     

c) HS viết bài(30') - Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung.

3.Củng cố, dặn dò (2') - Thu bài.

- Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.

Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Mời 2 HS đọc lại bài

“Phong cảnh Đền Hùng”, trả  

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

 

 

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

(19)

lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Mời một HS đọc bài văn.

- Quan sát, sửa sai.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12')

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

             

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

     

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

             

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

             

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Những từ ngữ là:

 Là cửa nhưng không then khoá.

 Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là  một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt ...

               

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Những từ ngữ là:

 Là cửa nhưng không then khoá.

 Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là  một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về

(20)

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức:  Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

2.Kĩ năng: Biết cách thay thế  từ ngữ để liên kết câu.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)          

       

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

 

c) Đọc diễn cảm  và học thuộc lòng bài thơ(9').

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 

- GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

.- GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ

 

3.Củng cố, dặn dò(3')

-  Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

*BVMT: GV liên hệ GDHS ý thức BVMT....

- Nhận xét chung

-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non…

Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

   

HS đọc nối tiếp khổ thơ  

- HS cả lớp theo dõi và tìm  giọng đọc hay.

- HS  luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

         

với đất liền, nơi nước ngọt ...

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được

“tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

   

HS đọc nối tiếp khổ thơ  

- HS cả lớp theo dõi và tìm  giọng đọc hay.

- HS  luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

 

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ(15')

Bài 1

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

Những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- GV kết luận lời giải đúng.

    Bài 2

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

c)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập

Bài 1(17'): Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

 

- 2 HS trả lời, nhận xét.

       

Đọc yêu cầu

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

HS đọc đề bài HS làm bài

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.

Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

 

- HS tự nêu  

 

HS đọc đề bài

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1  

- 2 HS trả lời, nhận xét.

       

Đọc yêu cầu

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

HS đọc đề bài HS làm bài

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một n g ư ờ i l à T r ầ n Q u ố c Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

 

- HS tự nêu  

 

HS đọc đề bài

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1

(22)

Lịch sử

SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I.MỤC TIÊU:  

1.Kiến thức: Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968),  tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.

+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

+ Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.

2.Kĩ năng: Quan sát và kể.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.

*Mục tiêu học sinh Đức: : Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968),  tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

                   

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK  - Gv hệ thống lại kiến thức bài học

-Dặn HS: chuẩn bị bài sau.

em làm vào bảng phụ, kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

 

em làm vào bảng phụ, kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

+ Kể về một tấm gương  

Hs trả lời  

         

 

Hs trả lời  

         

(23)

chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ?

  Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

*Hoạt động 1(22' ): Sự kiện lịch sử tết Mậu Thân năm 1968

 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

       

- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.

- Cho HS làm việc theo nhóm

+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?

       

   

- Đọc sgk trả lời câu hỏi:

- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì ..., các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.

- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

             

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :

+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.

+ Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.

- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt . - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, .... làm

   

- Đọc sgk trả lời câu hỏi:

- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì ..., các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.

- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

             

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :

+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.

+ Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.

- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt . - Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, ....

(24)

 

Ngày soạn: 15.3. 2021      

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2.Kĩ năng:  Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ:  HS có ý thức tự giác học và làm bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  PHTM, Máy tính

- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?

     

* H o ạ t đ ộ n g 2 ( 1 0 ' ) : Ýnghĩa lịch sử

- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?

- Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định :

+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ .

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

3.Củng cố, dặn dò(3') - GV tổng kết bài - Nhận xét chung

- Dặn dò HS về nhà học  bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.

làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển

“chiến tranh cục bộ “sang

“VN hoá chiến tranh”.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') Đặt tính rồi tính:

3 n g à y 2 0 g i ờ + 4 n g à y 15giờ    ;  

4phút 13giây + 5phút 15giây - Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?

- GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian(12')

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?          

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?      

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian.

Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- GV cùng HS nhận xét + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài  

2 HS lên bảng làm bài tập   

 

HS nêu  

           

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

 

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

-  1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

  -

15gi 55phút      13giờ 10phút        2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2  

Tóm tắt:

Hoà chạy hết :   3phút 20giây.

Bình chạy  hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : …  

2 HS lên bảng làm bài tập   

 

HS nêu  

         

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

 

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

-  1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

  -

15gi 55phút      13giờ 10phút        2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2  

Tóm tắt:

Hoà chạy hết :   3phút 20giây.

Bình chạy  hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Chóc c¸c em häc sinh ch ă m ngoan,

b) Ví duï 2: Một buổi sáng Hạnh học ở trường trung bình 3 giờ 15 phút..

Bµi 3: ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm:... Hái Lan sinh ngµy nµo, th¸ng

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, thời gian và bảng đơn vị đo khối lượng, giải các bài toán có liên quan... - Học thuộc lại bảng đơn vị đo khối lượng,

+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo thời gian + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo thời gian.. Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian -

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Môn Toán... Các đơn vị đo