• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 23 Ngày soạn: 12/4/2020

Ngày giảng: Thứ 2 /15/4/2020

Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

2.Kĩ năng: Đổi đơn vị đo thời gian.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học?

-Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập các đơn vị đo thời gian(12')

* Các đơn vị đo thời gian:

+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.

HS nêu, nhận xét.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1

tuần lễ = 7

ngày

1 năm = 12tháng

1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365ngày

1 giờ = 60

HS nêu, nhận xét.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1

tuần lễ = 7

ngày

1 năm = 12tháng

1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365ngày

1 giờ = 60

(2)

- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

-GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

c)Luyện tập

Bài 1(6'): Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

phút

1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là:

2008, 2012, 2016 …

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60

1 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6giờ HS đọc yêu cầu

HS làm bài

- trình bày kết quả trước

phút

1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là:

2008, 2012, 2016 …

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60

1 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6giờ HS đọc yêu cầu

HS làm bài

- trình bày kết quả trước

(3)

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Bài 2(8'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Nhận xét.

Bài 3(6'):Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(3') - GV gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét chung.

-Dặn : Chuẩn bị bài sau

lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng

b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút

giờ = 45 phút

( 60 × = 45 phút) HS đọc yêu cầu bài tập :

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng

b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút

giờ = 45 phút

( 60 × = 45 phút) HS đọc yêu cầu bài tập :

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

4 3

4

3

4 180

4 3

4

3

4 180

(4)

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng : Biết cách cộng số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =... phút

84phút = ... giờ 135giây = ... phút

- Nhận xét bài làm của HS

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng số đo thời gian(13')

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

- 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét.

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?

3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút

5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :

22phút 58giây

23phút 25giây

45phút 83giây

(83 giây = 1phút 23giây)

Vậy 22phút 58giây +

- HS lên bảng làm bài - nhận xét.

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?

3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút

5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :

22phút 58giây

23phút 25giây

45phút 83giây

(83 giây = 1phút 23giây)

Vậy 22phút 58giây +

+

+

+

+

(5)

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

c)Luyện tập.

Bài 1(10'): Tính

- GV hướng dẫn những HS cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét Bài 2(8')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(4') - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian

23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

7 năm 9tháng 5 năm 6tháng 12 năm 15tháng Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

Đáp số: 2giờ 55phút - 2 Hs nêu

23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

7 năm 9tháng 5 năm 6tháng 12 năm 15tháng Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

Đáp số: 2giờ 55phút - 2 Hs nêu

Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

+ +

(6)

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC PHTM, Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') Đặt tính rồi tính:

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ ;

4phút 13giây + 5phút 15giây

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?

- GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian(12')

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt

2 HS lên bảng làm bài tập

HS nêu

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2

HS lên bảng làm bài tập

HS nêu

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

-

-

(7)

tính và thực hiện phép trừ.

- GV cùng HS nhận xét + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

+Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính.

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà :

… giây ? - HS nêu.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây

“không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

3phút 20giây 2phút 80giây

2phút 45giây 2phút 45giây

0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút20giây-

2phút45giây = 35 (giây) Đáp

số: 35 giây.

- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà :

… giây ? - HS nêu.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây

“không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

3phút 20giây 2phút 80giây

2phút 45giây 2phút 45giây

0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút20giây-

2phút45giây = 35 (giây) Đáp

số: 35 giây.

- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề

- -

- -

(8)

c)Luyện tập Bài 1(7') : Tính.

+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?

Gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng

- Nhận xét Bài 2(7'): Tính.

- Gọi HS đọc đề bài.

*PHTM: Phân phối tệp tin

a/ 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ

b/ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ

c/ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng

- Yêu cầu 2 HS là một nhóm, sử dụng máy tính để làm bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv Nhận xét Bài 3(11')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?

Người đó đến B lúc mấy giờ?

Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?

Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó

ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

HS đọc yêu cầu

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

- HS cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài .

a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây 15phút 12giây 8phút 13giây - Học sinh đọc đề

- Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để làm bài

- Hs làm bài

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề

- Lúc 6 giờ 45 phút - Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút

- đã nghỉ 15 phút

1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải:

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

HS đọc yêu cầu

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

- HS cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài .

a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây 15phút 12giây 8phút 13giây - Học sinh đọc đề

- Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để làm bài

- Hs làm bài

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề

- Lúc 6 giờ 45 phút - Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút

- đã nghỉ 15 phút

1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải:

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

8giờ30phút–

-

-

(9)

đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?

- GV nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(3') - Cách trừ số đo thời gian.

- Nhận xét chung

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

8giờ30phút–

6giờ45phút=1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gianđể người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút

Đáp số : 1giờ 30phút

6giờ45phút=1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gianđể người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút

Đáp số : 1giờ 30phút

Ngày soạn: 14/4/2020

Ngày giảng: Thứ 4/17/4/2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ

- HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

Mục tiêu học sinh Quảng: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

- HS đọc bài, trả lời.

+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

(10)

nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’) Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn hs phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- Cho HS luyện đọc theo cặp .

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp.

HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … - 1 em đọc chú giải sgk.

(luật tục, Ê-đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu + Người xưa đặt ra tục

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc bài

- Bài văn có thể chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp.

HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … - 1 em đọc chú giải sgk.

(luật tục, Ê-đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

- HS đọc và tìm hiểu + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống

(11)

đọc mẫu bài văn.

b. H/dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’)

- Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:

lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,

… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

2. Luật rất công bằng.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,

… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .

2. Luật rất công bằng.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

(12)

VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

c. Luyện đọc diễn cảm : (10’)

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

- Y/C HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (3’) + Qua bài học này em biết đc điều gì ?

+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp luật.

- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

(13)

TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức- HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

2. Kĩ năng- Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3. Thái độ- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

Mục tiêu học sinh Quảng : - HS nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ.

Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS nghe- viết: (21’)

- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

-GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ

- 3HS lên bảng lớp: Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

- HS luyện viết những từ

(14)

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

- HD hs tự viêt ở nhà

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả (Tuần 23)

Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận.

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

-

Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi

dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

(15)

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập tuần 24 Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HSNK)

- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ

trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc:

Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc:

Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

3. Vua nào tập trận đùa

(16)

to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải)

- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- GV g/t thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B.Đằng để diệt giặc Nguyên.

C. Củng cố - Dặn dò:

(3’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người

3. Vua nào tập trận đùa chơi

Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

chơi

Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

(17)

dân tộc), tên địa lí.

- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Một số truyện đọc có liên quan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS quảng

A. Kiểm tra bài cũ.(5') - Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần )

- Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp

2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

(18)

g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố- dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện:

Danh nhân đất Việt.

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

2.Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(12')

Bài tập 1. Gọi hs đọc đề bài.

2 HS

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong câu trên từ đền lặp lại từ đền ở câu

HS

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong câu trên từ đền lặp lại từ đền ở câu

(20)

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.

Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không.

So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

trước.

HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

-HS đọc yêu cầu của bài tập

-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 HS đọc.

trước.

HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

-HS đọc yêu cầu của bài tập

-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 HS đọc.

(21)

Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.

Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?

- GV nhận xét, kết luận.

* Ghi nhớ: SGK.

c) Luyện tập(20') Bài tập 2:

- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

3.Củng cố, dặn dò(3') - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét chung - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học chuẩn bị bài sau

HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm làm bài, 2 HS làm bài trên phiếu

Dán kết quả lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật.

Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm làm bài, 2 HS làm bài trên phiếu

Dán kết quả lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật.

Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

Ngày soạn : 15/4/2020

Ngày giảng : Thứ 5/18/4/2020

Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng : Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoat động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong SGK Toán.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b.Hướng dẫn làm luyện tập

Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.

GV hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

- HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ

giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây - Tính

- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ

giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây - Tính

- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

2 1

2 1

(23)

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét .

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở - Nhận xét

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (3') - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà hoàn thiện làm các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng

2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ

4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng

4năm 3tháng 3năm 27tháng

2năm 8tháng 2năm 8tháng

1n ăm 19tháng

- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961

1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng

2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ

4ngày 21giờ 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng

4năm 3tháng 3năm 27tháng

2năm 8tháng 2năm 8tháng

1n ăm 19tháng

- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961

1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

Toán

+

+

- -

-

+

+

- -

-

(24)

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') Nêu cách trừ số đo thời gian?

Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(10')

Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:

Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.

H: Bài toán cho biết gì?

Hỏi gì ?

Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào?

Em hãy nêu phép tính tương ứng?

- Hướng dẫn cách đặt tính và tính

Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút

- HS trả lời.

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút

3 sản phẩm : …giờ

? phút ?

- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.

Ta phải thực hiện phép nhân :

1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút 3

3giờ 30phút

- HS nhìn tóm tắt và đọc

- HS trả lời.

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút

3 sản phẩm : …giờ

? phút ?

- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.

Ta phải thực hiện phép nhân :

1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút 3

3giờ 30phút

- HS nhìn tóm tắt và đọc

x x

(25)

Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng

Tóm tắt:

Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút

Học 1 tuần (5 buổi) : ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên

Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

c) HDHS làm bài luyện tập

Bài 1: (12’)

- Hs đọc yêu cầu của bài?

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

đề bài toán.

- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút

- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian

Ta thực hiện phép nhân : 3giờ 15phút 5 = ? 3 giờ 15 phút

x 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút) - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính

HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm . - Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.

3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút

3 4

9giờ 36phút 16giờ 92phút

(92phút =

đề bài toán.

- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút

- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian

Ta thực hiện phép nhân : 3giờ 15phút 5 = ? 3 giờ 15 phút

x 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút) - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính

HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm . - Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.

3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút

3 4

9giờ 36phút 16giờ 92phút

(92phút =

x x

x x

(26)

- Nhận xét

Bài 2: (10’) Gọi HS đọc đề bài

Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài.

3.Củng cố, dặn dò: (3') Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.

1giờ 32phút)

Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút)

12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5

60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5

= 62phút 5giây)

Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:

1phút25giây 3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây)

Đáp số: 4phút 15giây

1giờ 32phút)

Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút)

12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5

60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5

= 62phút 5giây)

Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:

1phút25giây 3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây)

Đáp số: 4phút 15giây

Ngày soạn: 16/4/2020

Ngày giảng: Thứ 6/19/4/2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng;

toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thái độ:

- Khâm phục ông Hai Long.

x

x

(27)

Mục tiêu học sinh Quảng: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.(ƯDCNTT) - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật tục xưa của người Ê- đê, trả lời về nd bài đọc.

+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’)

- Gọi 1HS đọc toàn bài . - YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến ....

đáp lại.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến ....

đáp lại.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

(28)

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- GV đọc mẫu.

- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:

+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.

+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng chậm rãi, trìu mến, thiết tha.

+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với các tình huống bất ngờ, thú vị.

+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: (12’)

- YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải:

Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Chóc c¸c em häc sinh ch ă m ngoan,

b) Ví duï 2: Một buổi sáng Hạnh học ở trường trung bình 3 giờ 15 phút..

Bµi 3: ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm:... Hái Lan sinh ngµy nµo, th¸ng

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, thời gian và bảng đơn vị đo khối lượng, giải các bài toán có liên quan... - Học thuộc lại bảng đơn vị đo khối lượng,

+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo thời gian + Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo thời gian.. Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian -

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Môn Toán... Các đơn vị đo