• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 23

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 20/05/2020 Ngày giảng : 20/05/2020 Ngày duyệt : 11/06/2020

(2)

TUAN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 23

Ngày soạn: 23/4/2020

Ngày giảng: Thứ 2 /27/4/2020 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

2.Kĩ năng: Đổi đơn vị đo thời gian.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

Mục tiêu học sinh Quảng: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học?

-Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập các đơn vị đo thời gian(12')

* Các đơn vị đo thời gian:

+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.

               

HS nêu, nhận xét.

         

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

 

1 thế kỉ       =       100 năm       1 tuần lễ      =       7 ngày 1 n ă m               =       12tháng       1 ngày         =       24 giờ 1 năm         =           365ngày        1 giờ           =       60 phút 1năm nhuận         =          

HS nêu, nhận xét.

         

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

 

1 thế kỉ       =       100 năm       1 tuần lễ      =       7 ngày 1 n ă m               =       12tháng       1 ngày         =       24 giờ 1 năm         =           365ngày        1 giờ           =       60 phút 1năm nhuận         =          

(3)

     

- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

-GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:

+ Đ ổ i t ừ n ă m r a tháng:         

 

+ Đổi từ giờ ra phút :         + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

                       

c)Luyện tập

Bài 1(6'): Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

366 ngày        1 phút         =       60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa  là:

2008, 2012, 2016 …  

 

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

     

- Một năm rưỡi = 1,5 năm

= 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

180 phút = 3 giờ Cách làm:  180   60

3 1.

 

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm:   216     60       360   3,6       0

 Vậy 216 phút = 3,6giờ  

HS đọc yêu cầu  

HS làm bài

-  trình bày kết quả trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm

366 ngày        1 phút         =       60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa  là:

2008, 2012, 2016 …  

 

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

     

- Một năm rưỡi = 1,5 năm

= 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

180 phút = 3 giờ Cách làm:  180   60

3 1.

 

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm:   216     60       360   3,6       0

 Vậy 216 phút = 3,6giờ  

HS đọc yêu cầu  

HS làm bài

-  trình bày kết quả trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm

(4)

Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng : Biết cách cộng số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

     

Bài 2(8'): Viết số thích hợp  vào chỗ  chấm :          

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

 Nhận xét.

             

Bài 3(6'):Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

 - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét       

3.Củng cố, dặn dò(3')   - GV gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét chung.

-Dặn : Chuẩn bị bài sau

1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng

 4 năm 2 tháng =  50 tháng b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút giờ =  45 phút ( 60 × = 45 phút)

HS đọc yêu cầu bài tập :        

 

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

2 7 0 p h ú t

=4,5giờ.       

              b) 30 giây = 0,5 phút.

 135 giây = 2,25 phút.

1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng

 4 năm 2 tháng =  50 tháng b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút giờ =  45 phút ( 60 × = 45 phút)

HS đọc yêu cầu bài tập :        

 

Làm bài, nhận xét a) 72 phút = 1,2 giờ.

2 7 0 p h ú t

=4,5giờ.       

               b) 30 giây = 0,5 phút.

 135 giây = 2,25 phút.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

(5)

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

0,5ngày = ... giờ       1,5giờ =... phút

8 4 p h ú t   = . . . g i ờ       135giây = ... phút

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng số đo thời gian(13')

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV  hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:

              

     

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

     

- Muốn cộng số đo  thời gian ta làm thế nào?

                     

- 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét.

               

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút

= ?   +

3 gi 15 phút  

      2 giờ 35 phút       5 giờ 50 phút Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút =  5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :  

+

22phút 58giây

 

       23phút 25giây

       

      45phút 83giây

         (83 giây = 1phút 23giây)

 Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

-  HS lên bảng làm bài - nhận xét.

               

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút

= ?   +

3 gi 15 phút  

      2 giờ 35 phút       5 giờ 50 phút Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút =  5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :  

+

22phút 58giây

 

       23phút 25giây

       

      45phút 83giây

         (83 giây = 1phút 23giây)

 Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

(6)

Địa lí

MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS:

1. Kiến thức

- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp.

c)Luyện tập.

Bài 1(10'): Tính

- GV hướng dẫn những HS cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

     

- Nhận xét Bài 2(8')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?   

       

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(4')  - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian 

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang  đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

   

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

 a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

  +

7 nm 9tháng  

      5 năm   6tháng       12 năm 15tháng      Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

       Đáp số: 2giờ 55phút 

 

- 2 Hs nêu

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang  đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

   

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

 a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

  +

7 nm 9tháng  

      5 năm   6tháng       12 năm 15tháng      Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút

       Đáp số: 2giờ 55phút 

 

- 2 Hs nêu

(7)

3. Thái độ

- HS  có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bản đồ tự nhiên châu Âu, bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.

- Một số hình ảnh về liên bang Nga và Pháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu vị trí địa lí và giới hạn   của châu Âu? 

- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?  

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới: (30')

a) Giới thiệu bài. Giới thiệu qua bản đồ.

b) Tìm hiểu bài.

 *  Liên bang Nga.

 HĐ1: Làm việc theo cặp đôi..

- Bước 1: GV giao nhiện vụ cho các nhóm và hướng dẫn nội dung thảo thảo luận.

 

- Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS lên bảng xác định vị trí giới hạn nước Nga trên bản đồ thế giới.

- GV hệ thống lại nội dung: LB. Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.

* Pháp.

 HĐ2: Làm việc cả lớp. 

 - HS  quan sát hình 1 xác

- 2 HS nêu.

           

-  Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nội dung bài 

             

- Đại diện các cặp trả lời.

 

- HS lên bảng xác định .  

       

-  HS  quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

 

- HS quan sát hình 1- theo dõi và trả lời.

+Nước Pháp nằm ở Tây Âu  

-  HS nêu.

           

-  Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nội dung bài 

             

- Đại diện các cặp trả lời.

 

- HS lên bảng xác định .  

       

-  HS  quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

 

- HS quan sát hình 1- theo dõi và trả lời.

+Nước Pháp nằm ở Tây Âu  

(8)

Địa lí

CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 

 1.Kiến thức: Nêu được 1 số đặc điểm vể vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.

 2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.

- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật ở châu Phi.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường để chống hiệu ứng nhà kính, giảm thiên tai cho trái đất.

định vị trí địa lí của nước Pháp

- Nước Pháp nằm ở phía nào của Châu Âu?

- Giáp với nước nào, đại dương nào?

 - Em hãy so sánh vị trí địa lí của Pháp So với vị trí địa lí của Nga?

* GV giảng kết luận:

Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.

 HĐ3: Làm việc cặp đôi.

Bước 1:  Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so với sản phẩm công nghiệp của nước LB Nga?

Bước 2: Đại diện một số cặp trả lời.  

* GV giảng: Nước Pháp có ngành công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch phát triển.

3. Củng cố - Dặn dò.(3') - Pháp và liên bang Nga có quan hệ gì với nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau: Ôn tập.

 + HS so sánh: Nga nằm ở Đông Âu và Bắc Á

     

+Nga: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông...

Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm..

+Pháp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm,...

- HS  thảo luận cặp đôi.

 - Các cặp trả lời, cặp cặp khác nhận xét

 - HS đọc kết luận SGK

 + HS so sánh: Nga nằm ở Đông Âu và Bắc Á

     

+Nga: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông...

Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm..

+Pháp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm,...

- HS  thảo luận cặp đôi.

 - Các cặp trả lời, cặp cặp khác nhận xét

 - HS đọc kết luận SGK

(9)

Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được 1 số đặc điểm vể vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. PHTM, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4') + Em hãy nêu những nét chính về châu Á.

+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi(12')

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:

- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?

     

- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?*

     

- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

 

 GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :

+  Tìm số đo diện tích của    

HS trả lời, lớp nhận xét  

           

- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:

- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

Bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.

Đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.

Tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.

- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :

+ 30 triệu km2

+ là châu lục có diện tích      

HS trả lời, lớp nhận xét  

           

- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:

- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

Bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.

Đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.

Tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.

- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :

+ 30 triệu km2

(10)

châu Phi?

+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?

Kết luận.

 

c ) Đ ị a h ì n h c h â u Phi(10').

- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?

   

+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?

+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?

 

+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi?

+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? 

- GV đưa bản đồ chỉ vị trí của các bồn địa, sông, hồ của châu Phi.

GV nhận xét và kết luận:

Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.

d)Khí hậu và cảnh quan châu Phi(10')

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

 

+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.

+Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.

+sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm- be-di.

+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS quan sát trên phông chiếu

   

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm

 

-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, ...

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm

 

+ là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

 

+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.

+Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.

+sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm- be-di.

+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS quan sát trên phông chiếu

   

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm

 

-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, ...

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm

(11)

Ngày soạn: 26/4/2020

Ngày giảng: Thứ 4/29/4/2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu đ­­­ược nội dung  ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

2. Kĩ năng

- Đọc l­­­ưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ

- HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

Mục tiêu học sinh Quảng: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Vì sao hoang mạc Xa-

ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?

+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?

*PHTM: Yêu cầu HS vào mạng tìm kiếm thông tin về các cảnh quan thiên nhiên châu Phi, hoang mạc Xa-ha-ra, xa-van....

- GV cho HS xem một số hình ảnh về thiên nhiên, động thực vật của châu Phi.

3.Củng cố, dặn dò(3') -  Củng cố bài

- Nhận xét chung

- Dặn HS : Chuẩn bị bài sau

- HS quan sát trên phông chiếu

 

 

- HS quan sát trên phông chiếu

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS quảng

A. Kiểm tra bài cũ:    

(12)

(4’)    

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng  bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:   

1. Giới thiệu bài. (1’)  Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 hs  đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

     

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Hdẫn hs phát âm đúng các từ khó.

 

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và  giúp  hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

-  Cho HS luyện đọc theo  

- HS đọc bài, trả lời.

 

+  Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

 

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

         

- HS lắng nghe.

           

- 1 hs  đọc bài

- Bài văn có thể  chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp.

HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- 1 em đọc chú giải sgk.

(luật tục, Ê-đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

 

- HS đọc bài, trả lời.

 

+  Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.

 

+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.

- Lớp nhận xét.

         

- HS lắng nghe.

           

- 1 hs  đọc bài

- Bài văn có thể  chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đ2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- 3 học sinh đọc nối tiếp.

HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- 1 em đọc chú giải sgk.

(luật tục, Ê-đê, song ,co, tang chứng, nhân chứng).

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài.

   

(13)

cặp .

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b. H/dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’)

- Cho HS đọc và trả lời theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ  để làm gì?

 

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

 

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng ?

   

- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.

- Gv tiểu kết chuyển ý + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta.

Gọi 1 HS đọc lại:

VD:  Luật Giáo dục, luật    

- HS đọc và tìm hiểu + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội,  tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công  bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,

… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị . 2. Luật rất công bằng.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, dán  tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

       

 

- HS đọc và tìm hiểu + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội,  tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

1. Luật tục nhằm bảo vệ cuộc sống.

+ Các mức xử phạt rất công  bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,

… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị . 2. Luật rất công bằng.

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, dán  tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sdụng đất…

       

*Nội dung: Người Ê - đê 

(14)

TẬp đỌc

TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu đ­­­­ược nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

c. Luyện đọc diễn cảm : (10’)

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già.bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

- Y/C  HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)  + Qua bài học này em biết đc điều gì ?

+ Giáo dục hs: Từ  bài văn  trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp luật.

- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.

*Nội dung: Người Ê - đê  từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

 

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

 

- HS lắng nghe.

         

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

 

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

 

- HS lắng nghe.

         

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(15)

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, l­ưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thái độ:

- Khâm phục ông Hai Long.

Mục tiêu học sinh Quảng: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.(ƯDCNTT) - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài: Luật tục xưa của người Ê- đê, trả lời về nd bài đọc.

+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.

 

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét và đánh giá cho từng HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ

2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (10’)

- Gọi 1HS đọc toàn bài .

   

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

   

- HS lắng nghe.

       

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến ....

đáp lại.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba      

+ Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co);

người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn.

   

- HS lắng nghe.

       

- 1 học sinh đọc.

- HS qsát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đấu đến ....

đáp lại.

(16)

- YC cả lớp qs tranh minh hoạ trong SGK.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hdẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- GV đọc mẫu.

- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu  nghĩa các từ được chú giải sau bài.

 

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hdẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài:

+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.

+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc  giọng chậm rãi, trìu mến, thiết tha.

+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp với các tình huống bất ngờ, thú vị.

+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: (12’)

- YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?  (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải:

Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

 

- HS lắng nghe.

             

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven  đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc

+ Đoạn 2: Tiếp đến....ba bước chân.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ...chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Cả lớp nhẩm đọc theo.

- 2 tốp đọc.

- 1 học sinh đọc chú giải:

Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

 

- HS lắng nghe.

             

- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven  đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn

(17)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?  

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp.

- GV tiểu kết chuyển ý.

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

- GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là  những ph/chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch.

 

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?  

- GV tiểu kết chuyển ý.

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

3. H/d học sinh luyện đọc diễn cảm:  (9’)

- 4 HS nối đọc d/cảm 4 đoạn, tìm giọng đọc.

- GV hd các em đọc t/hiện

của mình và lời chào chiến thắng.

 

- HS lắng nghe.

   

1. Những con người dũng cảm, mưu trí.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

2. Những đóng góp to lớn của các chiến sĩ tình báo.

* Nội dung: Ca ngợi những chiến sĩ tình báo dũng cảm, mưu trí, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

             

- Học sinh luyện đọc theo

nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

 

- HS lắng nghe.

   

1. Những con người dũng cảm, mưu trí.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

2. Những đóng góp to lớn của các chiến sĩ tình báo.

* Nội dung: Ca ngợi những chiến sĩ tình báo dũng cảm, mưu trí, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

             

(18)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể đ­ược câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm g­ương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Một số truyện đọc có liên quan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

đúng nd từng đoạn.

- GV hdẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tquốc VN, lời chào, đáp lại.

- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc dcảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

C. Củng cố - Dặn dò:  5’

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng.

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

cặp, thi đọc diễn cảm.

 

- HS nêu nội dung bài.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

 

- HS nêu nội dung bài.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS quảng

A. Kiểm tra bài cũ.(5') - Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng

 

2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

 

2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

(19)

kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần )

-  Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ô n g N g u y ễ n K h o a Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

   

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

   

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm c h o c â u c h u y ệ n s i n h động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

       

- Lắng nghe.

 

-  HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.        

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải t r a n g t h à n h d â n p h u , khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4  cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

   

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

       

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn        

- Lắng nghe.

 

-  HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.        

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải t r a n g t h à n h d â n p h u , khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4  cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

   

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

       

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn

(20)

Chính tẢ ( nGHE – viẾT ) TIẾT 24: NÚI NON HÙNG VĨ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức- HS  nắm chắc cách viết hoa tên ngư­­ời, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

2. Kĩ năng- Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.

3. Thái độ- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

Mục tiêu học sinh Quảng : - HS  nắm chắc cách viết hoa tên ngư­­ời, tên địa lí Việt Nam.( Chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố-  dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

- GV nhận xét đánh giá.

 

- 3HS lên bảng lớp: Hai n g à n , N g ã b a , T ù n g Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét  

 

- 3HS lên bảng lớp: Hai n g à n , N g ã b a , T ù n g Chinh, Pù mo, Pù xai.

- Lớp nhận xét  

(21)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài  Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS nghe- viết: (21’)

- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

-GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?

- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).

- GV hdẫn HS viết từ khó + phân tích.

 

HD hs t viêt nhà -

   

3. Hdẫn HS làm bài tập  chính tả (Tuần 23)

Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết  tên người, tên địa lý Việt Nam

   

- HS lắng nghe.

     

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

   

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

         

- HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

-    

Bài  2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh

   

- HS lắng nghe.

     

- HS theo dõi trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.

   

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

         

- HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ.

- Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- HS viết bài.

     

Bài  2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh

(22)

       

- Nhận xét, kết luận.

   

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập tuần 24 Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

             

- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HSNK)

- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó

Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

 - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai

     

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc:

Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí:  Tây Nguyên, sông Ba.

 

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao

Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

 - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai

   

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến, nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc:

Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí:  Tây Nguyên, sông Ba.

 

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3:

- Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố

(23)

bằng thơ.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.

- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nvật lịch sử.

- GV chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải) - Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết.

- GV cho HS thi đọc thuộc các câu đố.

- G V g / t t h ê m : N g ô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938).

Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông B . Đ ằ n g đ ể d i ệ t g i ặ c

cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

3. Vua nào tập trận đùa chơi

Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

   

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

 

- HS lắng nghe.

           

đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.

1. Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).

2. Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?

( Vua Quang Trung - Nguyễn Hu)).

3. Vua nào tập trận đùa chơi

Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?

( Đinh Tiên Hoàng - Đinh Bộ Lĩnh).

4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?

(Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn).

5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

( Lê Thánh Tông - Lê Tư Thành).

   

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

 

- HS lắng nghe.

             

(24)

Ngày soạn : 27/4/2020

Ngày giảng : Thứ 5/30/4/2020 Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2.Kĩ năng:  Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ:  HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  PHTM, Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nguyên.

C. Củng cố  - Dặn dò:

(3’)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.

- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân.

   

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') Đặt tính rồi tính:

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ    ;  

4phút 13giây + 5phút 15giây

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?

- GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian(12')

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu

2 HS lên bảng làm bài tập   

 

HS nêu  

           

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

 

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15

 HS lên bảng làm bài tập   

 

HS nêu  

           

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

 

- Vào lúc 13 giờ 10 phút -Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15

(25)

cầu HS đọc đề bài.

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?        

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?     

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?        

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- GV cùng HS nhận xét + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

        

+Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính. 

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

                 

giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

-  1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

  -

15gi 55phút  

     13giờ 10phút        2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2  

Tóm tắt:

Hoà chạy hết :   3phút 20giây.

Bình chạy  hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?

- HS nêu.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

  - -

3phút 20giây 2phút

giờ 55'

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

-  1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

  -

15gi 55phút  

     13giờ 10phút        2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2  

Tóm tắt:

Hoà chạy hết :   3phút 20giây.

Bình chạy  hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?

- HS nêu.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

  - -

3phút 20giây 2phút

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

a) Kiến thức: Củng cố về góc vuông, góc không vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đê- ca- mét, héc- tô- mét với các đơn vị đo độ dài đã học... b) Kĩ

- GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.. -Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông và

Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học , so sánh các.. đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến

Nhận xét, cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng... GV nhận xét, đánh giá

1.Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học 2.Kĩ năng: Vận dụng để chuyển đổi so sánh số đo diện tích.. - Giải các bài toán có

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ; củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm và khoảng thời gian ).. Kĩ năng:

a) Kiến thức: Củng cố về góc vuông, góc không vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đê- ca- mét, héc- tô- mét với các đơn vị đo độ dài đã học.. b) Kĩ năng: