• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 25

Ngày soạn: 9.3. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Quan sát, sửa sai.

-Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(12') +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879

HS đọc, nhận xét.

Quan sát tranh, nêu nội dung - HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

- HS đọc thầm theo đoạn

- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao- Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

(2)

TCN đến năm 258 TCN)

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

- Bài văn muốn nói về điều gì?

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

d)Luyện đọc diễn cảm(10') - Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- Nêu cách đọc bài văn ?

- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2,

- Nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố- dặn dò(3')

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước Việt Nam?

- Nhận xét chung

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

(3)

Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nhớ tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

2.Kĩ năng: Đổi đơn vị đo thời gian.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học?

-Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập các đơn vị đo thời gian(12')

* Các đơn vị đo thời gian:

+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.

- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

-GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

Hoạt động của trò HS nêu, nhận xét.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

(4)

c)Luyện tập

Bài 1(6'): Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

Bài 2(8'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Nhận xét.

Bài 3(6'):Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(3')

- GV gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét chung.

-Dặn : Chuẩn bị bài sau

180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60

0 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6giờ HS đọc yêu cầu

HS làm bài

- trình bày kết quả trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài,2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng b) 3 giờ = 180 phút

1,5 giờ = 90 phút

4

3giờ = 45 phút ( 60 ×

4

3=

4

180 45 phút) HS đọc yêu cầu bài tập : Làm bài, nhận xét

a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

________________________________

Chính tả (Nghe-viết)

(5)

AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn vở sạch và viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe - viết(22') - Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?”

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.

- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai

- GV đọc bài chính tả cho HS viết.

- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.

- Thu một số vở nhận xét.

- Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa

c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Một HS đọc lại bài chính tả.

- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A- đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- HS viết bài.

- Đổi vở soát lỗi.

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ : Bra- hma, Sác-lơ Đác-uyn, …

- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

(6)

tả(10')

- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”

Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ?

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :

- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. ...

_______________________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.

2.Kĩ năng: Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.

3.Thái độ: Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS ôn lại các bài đã

Hoạt động của trò - 2 HS đọc và trả lời.

- Nhận xét.

(7)

học và thực hành các kĩ năng đạo đức(32')

Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”

- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.

- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em”

- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.

- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?

- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa;

tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS tự nêu.

- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.

- Tôn trọng UBND xã (phường);

chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.

________________________________________________

Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Sau bài học, HS được củng cố về:

+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.

+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung

(8)

phần vật chất và năng lượng.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng vào làm một số bài tập trong vbt.

3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm: + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Hình trang 101, 102 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ?

Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b.Hướng dẫn HS ôn tập

Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”(20')

- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp.

- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu.

- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất : + Đồng có tính chất gì?

+ Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ?

+ Thép được sử dụng để làm gì?

+ Sự biến đổi hóa học là gì ?

+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

a. Nước đường

b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội

Hoạt động của trò - 2 hs trả lời, lớp nhận xét

- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt

- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

- Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,..

- Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.

- Nước bột sắn

- Hs quan sát tranh và trả lời:

a) Nhiệt độ bình thường.

b) Nhiệt độ cao.

(9)

c. Nước bột sắn (pha sống)

+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?

- Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời câu hỏi

Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi.(12')

- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:

+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để củng cố bài.

+ Em hãy nêu tính chất của đồng?

+ Sự biến đổi hoá học là gì?

- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.

c) Nhiệt độ bình thường.

d) Nhiệt độ bình thường.

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK :

- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất : + Hình a): Năng lượng cơ bắp của người.

+ Hình b): Năng lượng chất đốt từ xăng.

+ Hình c): Năng lượng gió.

+ Hình d): Năng lượng chất đốt từ xăng.

+ Hình e): Năng lượng nước.

+ Hình g): Năng lượng chất đốt từ than đá.

+ Hình h): Năng lượng Mặt trời.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.3. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =... phút 84phút = ... giờ 135giây = ... phút

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài

- nhận xét.

(10)

- Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng số đo thời gian(13')

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

c)Luyện tập.

Bài 1(10'): Tính

- GV hướng dẫn những HS cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

- Nhận xét Bài 2(8')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(4')

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- HS theo dõi, nêu phép tính:

3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

Ví dụ 2 :

22phút 58giây 23phút 25giây

45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây)

Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Đọc yêu cầu

HS tự làm bài, em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả

a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng 7 năm 9tháng

5 năm 6tháng 12 năm 15tháng Hay 13 năm 3 tháng HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở 1 HS làm bảng:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số: 2giờ 55phút - 2 Hs nêu

+

+

+

(11)

Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian

______________________________________

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

2.Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(12')

Bài tập 1. Gọi hs đọc đề bài.

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.

Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

Hoạt động của trò 2 HS

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trong câu trên từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

HS đọc đề bài

- HS thảo luận theo cặp, thử thay:

Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

(12)

Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.

Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?

- GV nhận xét, kết luận.

* Ghi nhớ: SGK.

c) Luyện tập(20') Bài tập 2:

- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét chung

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học chuẩn bị bài sau

-HS đọc yêu cầu của bài tập

-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 HS đọc.

HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm làm bài, 2 HS làm bài trên phiếu

Dán kết quả lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

_____________________________________

Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc: truyền thống đoàn kết.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện vì muôn dân.

- Nghe thầy cô kể nhớ được câu chuyện.

- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: - Giáo dục HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

*QTE: GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(13)

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.

- GV cùng HS nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b) GV kể chuyện(5')

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- GV kể lần 1:

-Giải nghĩa một số từ khó.

Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:

Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú.

Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.

- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.

- GV kể lần 3:

c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(27')

*Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

- Lắng nghe

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

(14)

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?

*QTE: GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người

3.Củng cố, dặn dò: (3')

Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khố....

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ : + Máu chảy ruột mềm

+ Môi hở răng lạnh.

- Hs suy nghĩ, trả lời

________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.3. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018

(15)

Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Đặt tính rồi tính:

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ ; 4phút 13giây + 5phút 15giây

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?

- GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian(12')

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- GV cùng HS nhận xét

+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

+Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta làm như thế nào?

Hoạt động của trò

2 HS lên bảng làm bài tập

HS nêu

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút

-Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55' - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? - HS nêu.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

-

(16)

- GV yêu cầu HS đặt tính.

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

c)Luyện tập Bài 1(7') : Tính.

+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?

Gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng

- Nhận xét Bài 2(7'): Tính.

- Gọi HS đọc đề bài.

*PHTM: Phân phối tệp tin a/ 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ b/ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ c/ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng - Yêu cầu 2 HS là một nhóm, sử dụng máy tính bảng để làm bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv Nhận xét Bài 3(11')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?

Người đó đến B lúc mấy giờ?

Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?

Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút20giây-2phút45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây.

- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

HS đọc yêu cầu

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

- HS cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài . a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây

15phút 12giây 8phút 13giây - Học sinh đọc đề

- Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để làm bài

- Hs làm bài

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề

- Lúc 6 giờ 45 phút

- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút - đã nghỉ 15 phút

1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải:

- -

-

(17)

gian nghỉ?

- GV nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(3') - Cách trừ số đo thời gian.

- Nhận xét chung

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

8giờ30phút–6giờ45phút=1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gianđể người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30phút

______________________________________

Tập đọc CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

3.Thái độ: Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Mời một HS đọc bài văn.

- Quan sát, sửa sai.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12')

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

Hoạt động của trò - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Những từ ngữ là:

Là cửa nhưng không then khoá.

Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả

(18)

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ(9').

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

.- GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ 3.Củng cố, dặn dò(3')

- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

*BVMT: GV liên hệ GDHS ý thức BVMT....

- Nhận xét chung

-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt ...

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

HS đọc nối tiếp khổ thơ

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

________________________________________________

Tập làm văn

(19)

TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT )

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2.Kĩ năng: Dùng từ, đặt câu, diễn đạt.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài(5')

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS:

Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

c) HS viết bài(30') - Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung.

3.Củng cố, dặn dò (2') - Thu bài.

- Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.

Hoạt động của trò

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

_____________________________________

Khoa học

ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG( TIẾP THEO )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Sau bài học, HS được củng cố về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng.

2. Kĩ năng: - các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.

(20)

3. Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào?

- Đồng có tính chất gì?

- Sự biến đổi hoá học là gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b) Các hoạt động

*Hoạt động 3(16'): Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.

- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”

- Cách tiến hành:

+ GV chia lớp thành 2 đội.

+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.

+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.

+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.

+ GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Hoạt động 4(15'): Nhà tuyên truyền giỏi.

- Cách tiến hành:

+ GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền:

1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.

2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.

3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo

Hoạt động của trò - 3 hs lên bảng trả lời

- Lớp nhận xét.

.

- Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút.

- Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng.

- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện,

….

- Đọc yêu cầu, nội dung

- Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.

(21)

nhóm.

- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.

- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.

+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện?

+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt?

- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện.

- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bông hoa thật.

- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- 3 hs trả lời

- Lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn: 12.3. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong SGK Toán.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b.Hướng dẫn làm luyện tập Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài

- Chữa bài, nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

(22)

- Nhận xét

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.

GV hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét .

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở

- Nhận xét

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ

2

1giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây - Tính

- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng

13năm 6tháng 15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ

5ngày 15giờ

9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng

4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng

- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942

1961 1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

+

+

- -

-

(23)

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?

- Dặn HS về nhà hoàn thiện làm các bài tập, chuẩn bị bài sau.

__________________________________

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

2.Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ(15') Bài 1

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

Những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- GV kết luận lời giải đúng.

Bài 2

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

c)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập Bài 1(17'): Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời, nhận xét.

Đọc yêu cầu

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:

Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

HS đọc đề bài HS làm bài

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.

Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu

HS đọc đề bài

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho

(24)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - Gv hệ thống lại kiến thức bài học -Dặn HS: chuẩn bị bài sau.

từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

________________________________________

Lịch sử

SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.

+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

+ Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.

2.Kĩ năng: Quan sát và kể.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

*Hoạt động 1(22' ): Sự kiện lịch sử tết

(25)

Mậu Thân năm 1968

GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.

- Cho HS làm việc theo nhóm

+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?

- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?

*Hoạt động 2(10') : Ýnghĩa lịch sử - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?

- Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định :

+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ .

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

3.Củng cố, dặn dò(3') - GV tổng kết bài - Nhận xét chung

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

- Đọc sgk trả lời câu hỏi:

- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì ..., các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.

- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :

+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.

+ Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.

- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt .

- Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, .... làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.

Ngày soạn: 13.3. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Toán

(26)

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Nêu cách trừ số đo thời gian?

Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(10') Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:

Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.

H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào?

Em hãy nêu phép tính tương ứng?

- Hướng dẫn cách đặt tính và tính Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút

Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng

Tóm tắt:

Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ?

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên

Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.

Nêu cách nhân số đo thời gian với

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : …giờ ? phút ?

- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.

Ta phải thực hiện phép nhân : 1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút

3 3giờ 30phút

- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.

- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút

- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian

Ta thực hiện phép nhân :

3giờ 15phút 5 = ? 3 giờ 15 phút

x 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút)

- Khi nhân số đo thời gian với một số, ta

x

(27)

một số?

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

c) HDHS làm bài luyện tập Bài 1: (12’)

- Hs đọc yêu cầu của bài?

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét

Bài 2: (10’) Gọi HS đọc đề bài Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.

thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính

HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm .

- Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.

3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút 3 4 9giờ 36phút 16giờ 92phút

(92phút = 1giờ 32phút) Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây 5

12 phút 25 giây 5

60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây)

Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây) Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:

1phút25giây3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây)

Đáp số: 4phút 15giây

___________________________________

Địa lí CHÂU PHI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được 1 số đặc điểm vể vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.

2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.

- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật ở châu Phi.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường để chống hiệu ứng nhà kính, giảm thiên tai cho trái đất.

x x

x

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và phần viết quan hệ giữa

Chóc c¸c em häc sinh ch ă m ngoan,

[r]

Bµi 3: ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm:... Hái Lan sinh ngµy nµo, th¸ng

Vi ết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm

Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, thời gian và bảng đơn vị đo khối lượng, giải các bài toán có liên quan... - Học thuộc lại bảng đơn vị đo khối lượng,

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần