• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
59
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 2/11/2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

c. Thái độ

- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh bài tập SGK(45)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- 2 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/44)

- 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/44)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 35m 23cm = 35,23m

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(2)

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

* Bài tập 2: Làm bài cặp đôi

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Gv viết lên bảng: 315cm = … m và yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là m.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại như cách làm SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv chữa bài cho học sinh.

* Lưu ý: Để viết nhanh số đo độ dài dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số trong số đo độ dài.

Ví dụ:

Phân tích 315cm ta được: 3m 1dm 5cm

Vậy 315cm = 3,15m.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

b, 51dm 3cm = 51,3dm c, 14m 7cm = 14,07m

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- Học sinh: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- Học sinh thảo luận, sau đó 1 số học sinh nêu ý kiến trước lớp.

315cm = 3,15 m

- Học sinh nghe GV hướng dẫn cách làm.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở ôli.

- Học sinh chữa bài vào vở nếu sai.

234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm

= 2 10034 m = 2,34m

506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm = 51006 m = 5,06m

34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm = 3

10

4 m = 3,4m

- 1 học sinh đọc: Viết các số đo sau dưới dạng STP có đơn vị là ki - lô - mét.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,3km245m=31000245 km = 3,245km

b,5km34m= 5100034 km = 5,

Nghe

Đọc yêu cầu

(3)

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm trao đổi, làm bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nêu cách làm.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và cách làm đúng.

3, Củng cố dặn dò - GV nêu câu hỏi:

? Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng STP?

- GV nhận xét tiết học Dặn dò

034km

c,307m = 1000307 km = 0,307km

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 bàn học sinh quay lại với nhau thành 1 nhóm, cùng trao đổi làm bài tập.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài vào bảng nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng, đại diện nhóm đọc kết quả và nêu cách làm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh dưới lớp chữa bài vào vở.

a, 12,44m = 1210044 = 12m 44cm b, 7,4dm = 71004 dm =7dm 4cm c,3,45km= 3

1000

450 km = 3km 450m

= 3450m d,34,3km=341000300 km=34km300 m

= 34300m - 2 HS trả lời

+ Để viết nhanh số đo độ dài dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số trong số đo độ dài.

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

(4)

- HS nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất ?) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất).

b. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật c. Thái độ

- HS biết yêu lao động và quý trọng người lao động.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

*HS có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. Có bổn phận thực hiện dúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thơ em thích trong bài

"Trước cổng trời" và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính cảu bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... Sống được không?

Đ2: Tiếp ... thầy giáo phân giải.

Đ3: Còn lại

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ khó.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc

Theo dõi

Nghe

Đọc 1 đoạn

(5)

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2

? Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?

? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?

? Ý chính của đoạn 1 và 2 là gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3

? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

? Vậy nội dung chính của đoạn 3 là gì?

? Hãy chọn tên khác cho bài văn? và nêu lí do em chọn tên đó.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng:

Người lao động là quý nhất.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 5 học sinh luyện đọc theo vai. Học sinh cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ Hùng: Lúa gạo quý nhất.

Quý: Vàng bạc quý nhất.

Nam: Thì giờ là quý nhất.

+ Hùng cho rằng lúa gạo là quý nhất vì con người không thể sống mà không ăn.

+ Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền là sẽ mua được lúa gạo.

+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người ta thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.

* Cuộc tranh luận về cái gì quý nhất? giữa 3 bạn Hùng, Quý, Nam.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị.

* Kết luận của thầy giáo: Người lao động mới là quý nhất.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến.

+ Cuộc tranh luận thú vị.

+ Ai có lí.

+ Người lao động là quý nhất.

- Học sinh nêu, HS khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 5 học sinh đọc theo như sau:

Người dẫn chuyện, Hùng, Quý Nam, Thầy giáo.

Nhắc lại câu trả lời

Đọc đoạn 3

Theo dõi

(6)

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, nam.

+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS tìm cách đọc và các từ cần nhấn giọng.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.

3, Củng cố dặn dò

? Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng đọc cho từng nhân vật.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ HS luyện đọc cặp theo vai.

+ Đại diện các nhóm thi đọc + Các nhóm khác nhận xét bình chọn

- Học sinh: Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, ... Tranh vẽ khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất.

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

Bài 9: CÁCH MẠNG MÙA THU

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hat lớn thành phố.

Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:Phủ Khâm Sai, Sở Mật thám,... chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

b. Kĩ năng : Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8 năm 1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính

(7)

quyền và lần lượt dành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn; Ngày 19-8 trở thành kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Anh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.

- Phiếu học tập cho HS .

- HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hs

Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ( 4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9- 1930 ở Nghệ An?

+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?

- Nhận xét bài kiểm.

2. Bài mới: ( 30’)

Giới thiệu bài mới:( 1’)

- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - NX

- HS trả lời.

+ … Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

Cho dù chúng đã đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người bị chết, người bị thương nhưng không thể lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.

+ … ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô viết chia.

Theo dõi

(8)

- GV hỏi: em biết gì về ngày 19- 8?

- GV giới thiệu: Ngày 19-8 là ngày kỉ niệm cuộc Cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc cách mạng này ra sao, cuộc cách mạng có ý nghiã lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : Giúp HS biết thời cơ cách mạng.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.

- GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở châu A đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định đây là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho Cách mạng Việt Nam ?

- GV gợi ý thêm: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- GV hỏi: Cuộc biểu tình ngày 12-9- 1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng “cuối năm 1940…đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gòn, lớn nhất ở Hà Nội”.

- HS thảo luận tìm câu trả lời.

- HS dựa vào gợi ý để trả lời:

+ … Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một vì: Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc

Nghe

Đọc phần gv yêu cầu

Nghe

(9)

của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào?

- GV kết luận: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: “Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này.

Hoat động 2 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8- 1945.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.

- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp

* GV: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 :

chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm, các HS trong nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến.

- 1 HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

Tham gia thảo luận nhóm

(10)

Ngày 18-8- 1945 cà Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế Cách mạng.

Sáng 19-8-1945, hàng chục vạn dân nội thành, ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lực lượng. Họ mang trong tay những vũ khí thô sơ như giáo mác, m tấu, … tiến về quảng trường Nhà hát lớn thành phố.

Đến trưa, đại diện Ủy ban khởi nghĩa đọc lời kêu gọi khởi nghĩa giành chính quyền. Ngay sau đó, cuộc mít tinh biến thành cuộc biểu tình vũ trang cướp chính quyền .Quần chúng cách mạng có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đấu xông vào các cơ quan đầu no của kẻ th như Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, sở Cảnh sát, Trại Bảo an binh, …

Khi đoàn biểu tình ko đến Phủ Khâm sai, lính bảo an ở đây được lệnh sẵn sàng nổ súng. Quần chúng nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cửa, đồng thời thuyết phục lính bảo an đừng bắn, nhiều người vượt qua hàng rào sắt nhảy vào Phủ. Chiều 19- 8- 1945, cuộc khởi nghĩa giàng chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

Hoat động 3 :Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : giúp HS liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với các cuộc khởi nghĩa giành chính

(11)

quyền ở địa phương.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

- GV nêu vấn đề cho HSNK:

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

- GV tóm tắt ý kiến của HS.

- GV hỏi: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền.

- GV yêu cầu HSNK liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

Hoat động 4 :Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

Cách tiến hành:

- HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

- HS nêu:

+ Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

- HS lắng nghe.

- HS đọc SGK và trả lời.

+ … Huế( 23-8), Si Gịn( 25- 8),28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa cả nước.

- Một số HS nêu trước lớp.

- HS trả lời. Theo

(12)

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Câu hỏi gợi ý:

+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi)

- Hỏi HSNK

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

3. Củng cố –dặn dò(3’)

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?

-

+ Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

+ Nhân dân ta giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám là vì nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo, Đảng đ chuẩn bị sẵn sng cho Cch mạng v chớp được thời cơ ngàn năm có một.

+ … Thắng lợi của Cch mạng thng Tm cho thấy lịng yu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

+ … đập tan xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang sử mới cho dân tộc.

- HS trả lời.

+ … vì ma thu ny, dưới sự lnh đạo của Đảng, của Bác nhân dân ta đ đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu này, dân tộc ta từ một dân tộc bị nô lệ hơn 80 năm trở thành dân tộc độc lập tự do.

+ … vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi, đi đàu và cổ vũ cho nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền cả nước.

dõi

Nghe

Nghe và nhắc lại câu trả lời

(13)

về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 3/11/2018

Ngày giảng:Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.

c. Thái độ

- Hăng say giải toán.

- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Ôn tập về các đơn vị đo khối

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2 (VBT/52)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 4(VBT/52)

- Học sinh nhận xét

Theo dõi

(14)

lượng

a, Bảng đơn vị đo khối lượng . - Gv kẻ bảng đơn vị đo khối lượng

- GV gọi 1 học sinh viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng.

b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.

? Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki - lô - gam và héc - tô - gam, giữa ki - lô gam và yến? (học sinh trả lời thì GV viết vào bảng) - GV hỏi tương tự với các đơn vị? Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?

c, Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.

- Gv yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với ki - lô - gam, giữa tạ với ki lô gam.

d, Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng STP.

GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

5tấn132kg = …tấn - Cho HS nêu cách làm.

- 1 học sinh nêu trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 học sinh viết bảng

- Học sinh nêu: 1kg = 10hg =

10 1 yến

- Học sinh nêu; Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 101 (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.

1tấn = 10 tạ ; 1tấn= 1000kg;

1tạ = 100kg 1kg =

1000

1 tấn = 0,001 tấn 1 tạ =101 tấn = 0,1 tấn 1kg = 1001 tạ =0, 01tạ

- Học sinh lớp trao đổi tìm cách làm.

- 1 số học sinh nêu cách làm của mình trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh cả lớp thống nhất cách làm.

5tấn132kg = 51000132 tấn =

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

Theo dõi

(15)

4, Luyện tập bài tập SGK (45, 46)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

* Bài tập 2 : Làm bài cặp đôi - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài .

- Gọi nhóm làm bài trên bảng phụ dán bài lên bảng và trình bày kết quả, hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò

5,132tấn.

Vậy 5tấn 132kg = 5,132tấn

- 1 học sinh: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp làm bài vào vở , 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs đọc bài – HS nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4 tấn 562kg = 4,562 tấn b, 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn c, 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d, 500 kg = 0,5 tấn.

- 1 hs đọc : Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, có đơn vị là kg:

2kg 50g = 2, 05 kg 45kg 23 g = 45, 023 kg

10 kg 3g = 10, 003 kg ;500 g = 0,5 kg

b, Có đơn vị đo là tạ

2tạ 50kg = 2,5 tạ; 3tạ 3kg = 3, 03 tạ

34kg = 0,34 tạ; 450 kg = 4,5 tạ - 1 HS đọc bài

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly

- Đọc bài nhận xét chữa bài Bài giải

30 ngày 1 con sư tử ăn hết số kg thịt là: 30 x 9 = 270 (kg)

30 ngày 6 con sư tử ăn hết số tấn thịt là : 270 x 6 = 1620( kg) Đổi 1620 kg = 1,62 tấn

Đ áp số : 1,62 tấn thịt - 2 học sinh nhắc lại.

Đọc yêu cầu

Nghe

Đọc đề bài

(16)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

+ Để viết nhanh số đo khối lượng dưới dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm: Mỗi đơn vị đo khối lượng tương ứng với 1 chữ số trong số đo khối lượng.

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ đề thiên nhiên; biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời.

b. Kĩ năng

- Chọn lọc một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết văn miêu tả một cảnh đẹp thiên nhiên.

c. Thái độ

- Có ý thức tự giác xây dựng bài.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa mà em biết.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ nhiều nghĩa?

Cho VD

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

* Bài tập 1

- 3 hs lên bảng đặt câu.

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời.

Theo dõi

(17)

- Gọi hs đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. Tìm các từ miêu tả bầu trời.

- Gọi nhóm làm bài trên bảng phụ dán bài lên bảng, đọc bài.

Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận từ ngữ đúng.

* Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv gợi ý: Em viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em sử dụng những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá.

- Gọi 2 học sinh viết trên bảng phụ dán lên bảng, đọc đoạn văn.

- Gọi học sinh đọc đoạn văn

- 2 hs đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt) thành tiếng trước lớp.

+ Học sinh 1: Tôi cùng bọn trẻ

… nó mệt mỏi.

+ Học sinh 2: Những em khác … hay ở nơi nào.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 4 học sinh cùng trao đổi thảo luận, viết kết quả thảo luận. (một nhóm viết vào bảng phụ, các nhóm khác viết vào vbt).

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.

+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/

cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.

+ Những từ ngữ khác tả bầu trời:

Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/

cao hơn.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 học làm vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.

- Hs lắng nghe

- 2 học sinh dán bảng phụ , đọc bài. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- 3 đến 5 học sinh đọc đoạn văn

Đọc 1 đoạn trong bài

Nghe Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

(18)

của mình. GV chú ý sửa lỗi cho học sinh.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Qua bài em thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên sống xung quanh chúng ta ntn?

- GV liên hệ GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên sống.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

của mình.

- HS nối tiếp nhau phát biểu: em thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên sống xung quanh chúng ta rất đẹp, với rất nhiều cảnh đẹp , thực vật động vật rất đa dạng phong phú.

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS

- Kĩ năng thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV/ AIDS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/36, 37.

- Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống.

- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phonhg tránh HIV/AIDS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh

(19)

A - Kiểm tra bài cũ

? HIV/ AIDS là gì?

? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?

? Chúng ta làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua 1 số tiếp xúc thông thường

a, Mục tiêu

- Xác định các hành vi tiếp xúc thông tường không lây nhiễm HIV

b, Cách tiến hành

? Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?

- Gv ghi nhanh những ý kiến của học sinh lên bảng.

- GV kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: "HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường"

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Học sinh trao đổi theo cặp tiếp nối nhau phát biểu.

Những hoạt động không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.

+ Bơi ở bể bơi công cộng + Ôm, hôn má

+ Bắt tay + Bị muỗi đốt.

+ Ngồi học cùng bàn.

+ Khoác vai.

+ Dùng chung khăn tắm + Nói chuyên;

+ Uống chung li nước;

+ Nằm ngủ bên cạnh;

+ Ăn cùng mâm cơm;

+ Dùng chung nhà vệ sinh; … - Học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

Theo dõi

Nghe Và nhắc lại câu trả lời

(20)

như sau:

+ GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.

+ Yêu cầu học sinh đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống "Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì bé Sơn đến xin chơi cùng. bé Sơn bị nhiễm HIV do mẹ truyền sang nên Hùng không muốn cho bé Sơn chơi cùng. Theo em, lúc đó nam và Thắng phải làm gì?".

- Gọi nhóm học sinh lên diễn kịch.

- GV nhận xét, khen ngợi từng nhóm

* Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ.

a, Mục tiêu

- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

- KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS - KNS: Kĩ năng thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV/

AIDS

b, Cách tiến hành

+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3 trong SGK/36, 37, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi "Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử như thế nào? vì sao?"

- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch, các nhóm theo dõi bình chọn nhóm diễn hay nhất, có kịch bản sáng tạo.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình.

- Tranh 1: Các bạn đang chơi bi thì một em bị nhiễm HIV đến xin chơi cùng các bạn đồng ý.( Đúng) - Tranh 2 : Hai chị em đang dỗ

Theo dõi

Theo dõi

(21)

? Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ý kiến

a, Mục tiêu

- Luôn vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ b, Cách tiến hành

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm như sau:

+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?

Tình huống 1: lớp em có 1 bạn mới xin chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn. Khi biết bạn bị nhiễm HIV mọi người đều thay đổi thái độ vì sợ lây.

Em sẽ làm gì khi đó?

Tình huống 2: Em và các bạn đang chơi bịt mắt bắt dê thì

nhau đừng buồn vì bố mẹ bị nhiễm HIV nên bị các bạn xa lánh.(Sai)

- Tranh 3: Các bạn đang nghe tâm sự của một bạn có mẹ bị nhiễm HIV. Cac bạn tỏ ra rất cảm thông.

(Đúng)

- Tranh 4: Các bạn đang tham gia diễn đàn. Đây là ssan chơi có ích.

Đó là thái độ cảm thông chia sẻ.

(Đúng )

- Học sinh tiếp nối nhau trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.

+ Không nên xa lánh

+ Cần thể hiện sự cảm thông chia sẻ

- Học sinh nêu, bàn bạc và thống nhất: Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người..

+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn, rồi mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn trong lớp là bạn cũng như chúng ta, đều cần có bạn bè, được học tập, vui chơi.

bạn ấy đã chịu rất nhiều thiệt thòi.

Chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn.

HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.

+ Em sẽ nói với các bạnHIV không lây nhiễm qua đường tiếp xúc này. Nhưng để tránh khi chơi

Nghe

Theo dõi

(22)

Nam đến xin chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó?

- Gv nhận xét chốt lại cách giải quyết hợp lí nhất

3, Củng cố dặn dò

? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?

? Làm như vậy có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

bị ngã trầy xước chân tay, chúng ta hãy cùng Nam chơi trò chơi khác.

- 2 học sinh trả lời.

+ Không nên xa lánh

+ Cần thể hiện sự cảm thông chia sẻ

- Để giúp họ có thêm nguồn động viên tinh thần.

Nghe

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/

ng.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhớ - viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba -la- lai- ca trên sông Đà - Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ, theo thể thơ tự do.

c. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu học sinh tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên, uyêt.

? Em có nhận xét gì về cách

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

- 2 học sinh trả lời

Theo dõi

(23)

đánh dấu thanh ở các tiếng trên bảng?

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ba - la - lai - ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

- GV hướng dẫn cách trình bày:

? Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

? Trình bày bài thơ như thế nào?

? Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- Yêu cầu học sinh viết bài.

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Đánh giá, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/

sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ.

+ Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ dể cách 1 dòng.

+ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ.

+ Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Nga, Đà phải viết hoa.

- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình bày đúng.

- Học sinh nhớ lại và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo

Nghe

Theo dõi

Lấy sách ra chép bài

(24)

nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2 : SGK (86)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm việc trong nhóm, trao đổi thảo luận để hoàn thành bài.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu. Học sinh các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng các từ học sinh bổ sung.

- Yêu cầu học sinh đọc phiếu trên bảng.

* Bài tập 3: SGK (87)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài

- Tổ chức học sinh thi tìm từ tiếp sức.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được

4, Củng cố dặn dò- Áp dụng lớp học thông minh- Khảo sát - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

vở soát lỗi cho nhau

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 học sinh làm bài trong nhóm, tìm từ viết vào bảng nhóm.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung các từ không trùng lặp.

VD:

+La –na: la hét – nết na; con la – quả na; la bàn- na mở mắt

+ Lẻ - nẻ: lẻ loi – nứt nẻ; tiền lẻ- nẻ mặt.

+ Lo – no: lo lắng – ăn no; lo nghĩ-no nê;...

+ Lở - nở: đất nở - bột nở; lở loét – nở hoa.

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở.

- 1hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Học sinh tham gia trò chơi"Thi tìm từ tiếp sức" dưới sự điều khiển của GV.

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp viết vào vở.

VD: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lặng lẽo, lập lòe, lung linh, lanh lợi, lam lũ...

Nghe

Đọc lại yêu cầu

Theo dõi

(25)

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 9: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn .

b. Kĩ năng

- Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

c. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam.

- Gv nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs nhắc lại đề bài.

- GV hỏi: Các em đã đựoc học ở tiết trước về lại kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc, về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, giờ học hôm nay các em tiếp tục kể câu chuyện theo yêu cầu đó.

- GV yêu cầu: Hãy kể tên câu chuyện mà em định kể hôm nay

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện - Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- 35 hs tiếp nối nhau kể tên câu chuyện mình định kể.

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Theo dõi

(26)

cho các bạn nghe.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi:

? Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Hành động nào cuả nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ HS nghe kể hỏi:

? Tại sao bạn chọn câu chuyện này?

? câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Gv nhạn xét 3, Củng cố dặn dò

? Con người cần làm gì để thiên

- Học sinh quan sát, ghi nhớ.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- 2 học sinh trả lời:

Nghe

Nghe

Nghe

(27)

nhiên mãi tươi đẹp?

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Yêu quý thiên nhiên

+ Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên + Chăm sóc vật nuôi

+ Không tàn phá rừng

+ Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

- Học sinh lắng nghe

và nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

b. Kỹ năng : Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Các kĩ năng sống đựợc giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại

- Kĩ năng ứng phó ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại

- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/38, 39.

- Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

? Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV?

? Chúng ta nên có thái độ như thế nào đối với người nhiễm

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

Theo dõi

(28)

HIV và gia đình họ? Theo em tại sao cần phải làm như vậy?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?.

a, Mục tiêu

- Biết được 1 số tình huống có thể dấn đến nguy cơ bị xâm hại.

- KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại

b, Cách tiến hành

- GV yêu cầu học sinh đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trong SGK/38.

? Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- Đó là 1 số tình huống mà chúng ta có thể bị xâm hại.

Ngoài các tình huống trên, em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết?

- Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao, các em trai có thể bị xâm hại về thể chất: Bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh thần:

doạ nạt. Đặc biệt các em gái có

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể sẽ gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện, …

+ Tranh 2: Đi 1 mình vào buổi tối đêm, đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ,

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ, …

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu

Nghe

Theo dõi

(29)

nguy cơ bị xâm hại tình dục: Sự đụng chạm gây bối rối, khó chịu, thậm chí sợ hãi. Chúng ta cùng thảo luận để rút ra cách xử lí trong các trường hợp có thể bị xâm hại.

- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận tìm cách phòng tránh bị xâm hại. (Gợi ý : Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên?).

- Gọi nhóm trình bày.

* Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.

a, Mục tiêu

- Biết được 1 số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại.

- KNS: Kĩ năng ứng phó ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bi xâm hại

b, Cách tiến hành

- Gv chia học sinh thành nhóm theo tổ.

- GV đưa kich bản cho các nhóm và yêu cầu học sinh xây dựng lời thoại để có 1 kịch bản hay, nêu được cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại tình huống theo kịch bản đó.

- GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi các nhóm lên đóng kịch

* Hoạt động 3 : Những việc cần làm khi bị xâm hại.

a, Mục tiêu

- Biết được những ai là người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ

- Học sinh nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. Ghi lại những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại

- Đại diện nhóm đọc phiếu, các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh hoạt động trong tổ theo hướng dẫn của GV.

- Các nhóm lên đóng kịch, học sinh nhận xét, bình chọn nhóm diễn hay.

- N.1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?

- N.2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà

- N.3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo mình?

Tham gia thảo luận nhóm

Tham gia thảo luận nhóm

(30)

giúp đỡ khi bị xâm hại.

- Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác

- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại

b, Cách tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

? Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

? Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

? Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?

- Xung quanh các em có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong những lúc khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu,…

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi:

? Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Gọi Hs nêu lại các kĩ năng được giáo dục trong bài

- GV nhận xét tiết học

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách ứng phó khi bị xâm hại.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.

+ Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói ngay với người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị TPT, cô, dì, chú, bác,

- Học sinh lắng nghe.

- Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa kẻ đó không với tay được đến ngươi mình .

- Nhìn thẳng vào mặt người đó và nói to hoặc hét to một cách kiên quyết: Không ! hãy dừng lại , tôi sẽ nói cho mọi người biết . Có thể nhắc lại lần nữa nếu thấy cần thiết .Bỏ đi ngay . - Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ .

Nghe

Nghe

(31)

- Dăn dò

--- Ngày soạn: 4/11/2018

Ngày giảng:Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu nội dung chính của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

b. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.

c. Thái độ

- Tự hào về đất nước và con người Việt Nam.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: giúp HS hiểu môi trường sinh thái ở đấy mũi Cà Mau, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái.

* Giáo dục biển hải đảo:

- HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ; tranh ảnh về vùng đất Cà mau.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

Theo dõi

(32)

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đ1: từ đầu … nổi cơn dông.

Đ2: tiếp …. Thân cây đước ...

Đ3: còn lại

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

? Mưa ở Cà mau có gì khác thường?

? Em hãy hình dung cơn mưa "hối hả" là mưa như thế nào?

? Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?

? Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao?

? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?

? Em hãy đặt tên cho đoạn 2?

? Người dân Cà Mau có tính cách

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - GV sửa giọng đọc cho hs.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

* Miêu tả mưa ở Cà Mau + Là mưa dông rất đột ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.

+ Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như con người hối hả làm 1 việc gì đó khi sợ bị muộn giờ.

- Học sinh: Mưa Cà mau.

* Miêu tả cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.

+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt.

Cây bình bát, cây bần quây quần thành chòm, thành rặng.

Đước mọc san sát.

+ Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

+ Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.

* Con người Cà Mau

+ Người dân Cà Mau thông

Đọc 1 đoạn trong bài

Nhắc lại câu trả lời

(33)

như thế nào?

? Em hiểu "Sấu cản mũi thuyền"

"hổ rình xem hát" nghĩa là thế nào?

? Em hãy đặt tên cho đoạn 3?

? Qua bài văn, em cảm nhận được điều gì về thiên nhiên và con người Cà mau?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Gv treo bảng phụ đoạn luyện đọc

+ GV đọc mẫu

+ Gọi hs đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo cặp

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm học thuộc lòng đoạn 3 của bài thơ.

- GV nhận xét, 3, Củng cố dặn dò

? Thiên nhiên Cà mau có gì đặc biệt?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

minh, giàu nghị lực, có tinh thàn thượng võ, thích kể và thích nghe kể những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.

+ "Sấu cản mũi thuyền" có nghĩa là cá sấu rất nhiều ở sông, "hổ rình xem hát" trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập.

Nói như vậy để thấy được thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt.

* Tính cách người Cà Mau.

- Thiên nhiên Cà mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người dân Cà Mau.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

+ Hs lắng nghe, nêu chỗ GV ngắt, nghỉ, những từ ngữ Gv nhấn giọng.

- hs đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs nêu

Nghe

Nghe

--- Tiết 4: Toán

(34)

Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Giúp HS ôn lại mối quan hệ của một số đơn vị đo diện tích thường dùng.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.

c. Thái độ

- HS có ý thức tự giác làm bài 2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:

- Áp dụng lớp học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ- LHTM

BÀI KIỂM TRA - GV nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Ôn tập về các đơn vị đo diện tích

a, Bảng đơn vị đo diện tích.

- Gv treo bảng đơn vị đo diện tích

b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.

? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông và đề - xi - mét vuông, giữa mét vuông và đề - ca - mét vuông? (học sinh trả lời thì GV viết vào bảng) 1m2 = 100dm2 = 1001 dam2 vào cột mét vuông.

- GV hỏi tương tự với các đơn vị? Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau?

Hs quan sát

1m2 = 100dm2 = 1001 dam2

- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.

- Học sinh nêu; Mỗi đơn vị đo

Theo dõi

Quan sát

Nghe

Nghe

(35)

c, Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

- Gv yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2 , ha (hm2) với m2 . Quan hệ giữa km2 ha

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy nêu những đơn vị đo độ dài đã học km hm dam m dm cm mm. Lớn hơn mét Nhỏ hơn mét.. Bảng đơn vị đo độ dài.. Bảng đơn vị đo độ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, thời gian và bảng đơn vị đo khối lượng, giải các bài toán có liên quan... - Học thuộc lại bảng đơn vị đo khối lượng,

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Môn Toán... Các đơn vị đo

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày

Các đơn vị đo khối lượng đã