• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 19/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2. Kĩ năng:

- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

- HS tính toán nhanh, chính xác, khoa học, đúng dạng BT.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện tính: 4 ?

:3 7

8

; 2 ?

:1 3

1

;

+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới: (30p)

1. Giới thiệu bài: - Luyện tập 2. Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 1: Tính rồi rút gọn:

- HS đọc đề bài

+ Bài gồm mấy yêu cầu?

+ Dạng BT? Phân số rút gọn phải ntn?

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng lần lượt tính.

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

+ Để thực hiện được phép chia, ta làm ntn?

+ Phân số…được rút gọn ntn? Nhận xét kết quả?

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- 2 HS lên bảng thực hiện tính:

1.

- HS đọc đề bài

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng lần lượt tính.

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

a/ 5

4 15 12 3 5

4 3 3 4 5 3 4 :3 5

3

x x x

3

4 15 20 3 5

10 2 3 10 5 2 10 : 3 5

2

x x x

2

3 24 36 3 8

4 9 3 4 8 9 4 :3 8

9

x x x

b/ 2

1 4 2 1 4

2 1 1 2 4 1 2 :1 4

1

x x x

4

3 8 6 1 8

6 1 1 6 8 1 6 :1 8

1

x x x

(2)

*GV chốt: Dạng BT này cần thực hiện lần lượt từng yêu cầu, khi rút gọn cần đưa phân số về dạng tối giản.

Bài 2: Tìm x:

- HS đọc yêu cầu BT.

+ x là thành phần nào trong phép tính?

+ Cách tìm thành phần x chưa biết trong biểu thức đó?

- HS làm bài, GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- HS dán kết quả. Lớp và GV nhận xét.

+ Tại sao x được tìm bằng phép chia?

+ Để kiểm tra lại kết quả, ta làm như thế nào?

Những ai ra kết quả đúng?

* GV chốt: Củng cố cho học sinh cách tìm các thành phần chưa biết trong Bài 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài

- Y/C HS quan sát và đối chiếu so sánh 2 phép tính đó ( Phân số thứ nhất giống nhau; phân số thứ hai là 2 phân số đảo ngược)

Bài 4

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - Phân tích đề toán.

- GV nêu 1 ví dụ tương tự về số tự nhiên. Tương tự học sinh lập và thực hiện phép tính với bài toán đã cho.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

+ Bài học ôn luyện những kiến thức nào?

- GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

5 2

10 1 5

10 1 1 10 5 1 10 : 1 5

1

x x x

2.

- HS đọc yêu cầu BT.

nhận xét.

- HS làm bài, GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- HS dán kết quả. Lớp a/ 5x

3

x = 7

4

b/ 5

: 1 8 1 x

x = 7

4

: 5

3

x = 5

:1 8 1

x = 21

20

x = 8

5

3. Tính:

a)

2 3 2 3 6 3 2 3 2 6 1

x x

x  

b)

4 7 4 7 28 7 4 7 4 28 1

x x

x

c)

1 2 1 2 2 2 1 2 1 2 1

x x

x  

4.

- HS đọc yêu cầu - Phân tích đề toán.

- HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm bài Bài giải:

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

2 2: 1( ) 5 5 m

Đáp số: 1m

---o0o--- Tiết 3: Tập đọc

TIẾT 51: THẮNG BIỂN

(3)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yêu bình.

2. Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.

Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

3. Thái độ:

- QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thong.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

* MTBĐ: Khai thác sử dụng và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường biển…

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và trả lời các câu hỏi trong bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (12p)

- Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1: “Mặt trời lên cao… cá chim nhỏ bé”.

+ Đ2: “ Một tiếng ào…chống giữ”.

+ Đ3: “ Một tiếng reo to…quãng đê sống lại”.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm, ngắt câu dài.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài

+ Lần 1: HS đọc nối tiếp, GV sửa phát âm các từ khó trong bài

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão.

(4)

- HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài: (10p)

- GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài.

+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?

Đoạn 1:

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1

+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạn của cơn bão biển?

+ Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?

- Ý chính đoạn 1?

* Đoạn 2:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ở đoạn 2?

-Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

- Ý chính đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

- Ý chính đoạn 3?

- HS luyện đọc theo cặp (3’) - Gọi 2 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu: Toàn bài cần đọc với giọng đọc hối hả, rành mạch, gấp gáp, căng thẳng.

1. Sự đe doạ của cơn bão biển.

- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê.

- Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.

- Gợi cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.

2. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người … với tinh thần quyết tâm chống giữ.

- Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.

3. Lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển.

- … là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…quãng đê sống lại.

(5)

-

- Nội dung toàn bài?

* Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có quyền gì?

* Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo:

+ Biển mang lại nguồn lợi gì cho con người?

- Bên cạnh những lợi ích đó, biển có thể mang lại những thiên tai gì cho con người?

- Con người cần làm gì phòng tránh các thiên tai do biển mang lại?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. (8p) - Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và giọng đọc diễn cảm.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm đoạn 3)

- Gọi 1 HS đọc.

- HS tìm cách đọc diễn cảm(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- GV sửa lỗi

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn, bài trước lớp

C. Củng cố dặn dò: (5p) + Giáo dục kĩ năng sống:

- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài Ga- vrốt ngoài chiến lũy.

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

(Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên)

- HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh.

- Cung cấp thủy hải sản, muối….

- Sóng thần….

- Khai thác sử dụng và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường biển…

* Đoạn đọc diễn cảm:

“ Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.

Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống…”

- 1 HS đọc

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đọc trước lớp.

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

(6)

--- Tiết 4: Lịch sử

TIẾT 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết ở thế kỉ XVI – XVII, nhà Nguyễn đã phát động một cuộc di dân từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.

- Cuộc di dân đã dần dần mở rộng lãnh thổ nước Đại Việt.

- Nhân dân các dân tộc Việt Nam sống rất hoà hợp với nhau.

2. Kĩ năng: Xác định được địa phận Đàng Trong, Đàng Ngoài trên bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Việt Nam..

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Kiểm tra bài cũ: 5p

+ Nguyên nhân dẫn đến việc chia cắt đất nước ta ở thế kỉ XVI?

+ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây hậu quả như thế nào?

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: 30p

*Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khẩn hoang

- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII

- Yêu cầu HS đọc SGK (55)

+ Xác định địa phận của Đàng Trong?

+ Do đâu người dân đến đây lập làng sinh sống?

- HS nêu ý kiến và nhận xét.

- HS theo nhóm bàn đọc nội dung bài (55, 56) và cho biết:

+ Lực lượng chủ yếu đi khẩn hoang ở Đàng Trong là những ai?

+ Để giúp dân khẩn hoang, chúa Nguyễn đã làm gì?

+ Đoàn người đã đi đến những đâu để khẩn hoang?

+ Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?

- HS đại diện nêu ý kiến. HS khác bổ sung.

* Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn

- Từ sông Gianh trở vào Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.

- Đất hoang nhiều, những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc di cư vào đây khai phá, làm ăn.

- Nông dân, binh lính, tù nhân.

- Cấp lương thực nửa năm, cấp 1 số nông cụ.

- Phú Yên – Khánh Hoà, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đến tiến sâu vào ĐB Sông Cửu Long.

- Lập làng, lập ấp mới, vỡ đất trồng trọt, chăn nuôi.

(7)

hoang

- Yêu cầu HS đọc thông tin (56)

+ Những kết quả của cuộc khẩn hoang là gì?

*Kết luận: Cuộc khẩn hoang đã giúp cho lãnh thổ được mở rộng, nhiều văn hoá các dân tộc được hội nhập, có bản sắc.

3/ Củng cố, dặn dò: 5p

- Cuối thế kỉ XVI nhân dân Đàng Trong đã làm gì? Kết quả ra sao?

- 3 HS đọc “Bài học” – SGK (56).

- GV nhận xét giờ học.

- CB bài: Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII.

- S mở rộng đến ĐBNB.

- Đất hoang giảm, đất được SD tăng - Nhiều dân tộc sống hoà thuận, có thêm làng xóm, ngày càng trù phú.

--- Ngày soạn: 20/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán

TIẾT 127: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

2. Kĩ năng: Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính và nhận xét:

a/ 5

3

x X= 7

4

b/ 2 ?

3 3 2x

- Dưới lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành: (30p)

Bài 1

- HS đọc đề và quan sát bảng phụ

- 2 HS lên bảng tính - Dưới lớp nhận xét.

Bài 1 Tính rồi rút gọn.

- HS đọc đề và quan sát bảng phụ - Lần lượt lên bảng chữa bài.

HS làm bài theo nhóm đôi (5’)

(8)

+ Bài gồm mấy yêu cầu ? Là những yêu cầu nào?

+ Rút gọn phân số là như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi (5’)

- Lần lượt lên bảng chữa bài.

- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả.

+ Bài ôn kiến thức nào đã học?

+ Nêu cách chia phân số?

Bài 2

- Yêu cầu HS quan sát mẫu và nhận xét.

+ Số 2 được viết dưới dạng phân số ntn?

+ Chia một số tự nhiên cho phân số có gì thay đổi?

- HS áp dụng bài làm. 3 HS lên bảng thực hiện tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

+ Cách làm dạng bài chia 1 STN cho 1 phân số?

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS nêu cách làm.( Em áp dụng tính chất nào để tính?)

- Gọi 4 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm theo mẫu.

- GV cho HS lên bảng chữa bài . - GV cho nhận xét bổ sung.

- GV giúp đỡ HS yếu.

- GV chốt.

C. Củng cố dặn dò: ( 5p)

+ Bài học nào ôn luyện những kiến thức nào? Cách thực hiện

a/ 14

5 28 10 4 5 7 2 5 :4 7

2 x

b/ 6

1 72 12 9 4 8 3 4 :9 8

3 x

c/ 3

2 84 56 4 7 21

8 7 :4 21

8 x

d/ 3

1 120

40 15

8 8 5 8 :15 8

5 x

Bài 2 Tính (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng thực hiện tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

a/ 3 : 7

5

= 5

21 5

7 3x

b/ 4 : 1 12

3 4 3

1 x

c/ 5 : 1 30

6 5 6

1 x

3. Tính bằng hai cách:

a)- Cách 1:

1 1 1 5 3 1 8 1 8 1 4

( ) ( )

3 5 2 15 15 2 15 2 15 2 15

x x x x

x

- Cách 2:

1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 4

( )

3 5 x2 3 2 5 2x x  6 10 60 60 15

b) Làm tương tự 4. Cho các phân số

1 1 1 1

; ; ;

2 3 4 6. Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần

1 12? + Ta có:

1 1 1 12 1 12 6

: 6

2 12 2 1 2 1 1 x x

x  

. Vậy:

1

2 gấp 6 lần

1 12

+ Ta có:

1 1 1 12 12

: 4

3 12 3 1x 3

Vậy:

1

3 gấp 4 lần

1 12

(9)

phép chia phân số?

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---o0o--- Tiết 3: Chính tả( Nghe- viết)

TIẾT 26: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc

“Thắng biển”.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ ( bài 2a)

3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận, khoa học, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

* GDMT: Giáo dục HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng viết từ; dưới lớp viết nháp: Giao thừa, con dao, rao vặt, ranh giới, cỏ gianh, danh lam.

- HS nhận xét bài bạn, GV chữa bài (nếu sai)

B. Bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 1p - Nghe viết: Thắng biển

2/ Hướng dẫn HS nghe viết: (20P) - 1 HS đọc to, rõ ràng đoạn bài viết; cả lớp theo dõi trong SGK(76)

+ Biển có những dấu hiệu nào của một cơn bão lớn?

+ Con người so với thiên nhiên như thế nào?

*Kết luận: Đoạn văn miêu tả sự hung dữ của cơn bão và sự tấn công vào đất liền của cơn bão biển.

- Yêu cầu HS viết 1 số từ trong bài;

GV nhận xét.

+ Dạng bài viết? Cách trình bày?

- HS ngồi ngay ngắn. GV đọc rõ ràng toàn bài

- 2 HS lên bảng viết từ; dưới lớp viết nháp

- Mặt trời lên cao dần…quyết tâm chống giữ”

- Gió to, sóng dữ, ầm ĩ, dữ dội,…

- Con người bé nhỏ, dụng cụ thô sơ.

- Lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm.

(10)

- HS viết bài theo từng câu GV đọc - GV đọc soát bài: 1 lần.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra cho bạn.

+ Ai sai 1 lỗi, 2 lỗi,…. 0 lỗi?

- Thu bài, chấm 5-7 bài tại lớp và nhận xét.

3/ Hướng dẫn làm BT chính tả: (10p) Bài 2a(77)

- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi (3’)

- 2 nhóm lên bảng điền kết quả và trình bày bài.

- Lớp và GV nhận xét, góp ý, sửa lỗi.

- 1 HS đọc to kết quả BT.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

+ Giáo dục bảo vệ môi trường:

- GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- HS sửa lỗi ra lề vở.

Bài 2(77) Điền vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi (3’)

- 2 nhóm lên bảng điền kết quả và trình bày bài.

a/ l hay n

- Nhìn lại, lóng lánh, khổng lồ, lung linh, ngọn lửa, nắng, búp nõn, lũ lũ, ánh nến, lượn lên lượn xuống.

- Giáo dục HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU “ AI KỂ LÀ GÌ”

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được.

2. Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận C-V trong câu.

- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì?

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Luyện tập về câu “Ai là gì?

2. Luyện tập: (30p) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu

- 2 hs đọc

1. Tìm câu kể “ Ai là gì” và nêu tác dụng.

(11)

kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó

- HS làm bài theo cặp - 2 cặp làm phiếu

- Treo bài làm của HS, nhận xét.

- GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm.

Cần giới thiệu tự nhiên.

GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS.

- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ ...

- GV chấm 1 số bài.

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.

- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu )

- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận định )

- Ông Năm là dân định cư của làng này (giới thiệu )

- Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định )

2. Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.

+ Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên.

+Cả hai ông //đều không phải là người Hà Nội.

+ Ông Năm //là dân định cư của làng này.

+ Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

3. Viết đoạn văn…

- HS làm vở.

- HS đọc yêu cầu.

- VD : Tuần trước , bạn Hà bị ốm . Tan học mấy đứa em vào thăm Hà. Gặp bố Hà bạn Nam giới thiệu.Thưa bác, cháu là Nam- lớp trưởng. Còn đây là bạn Minh – lớp phó...

--- Ngày soạn: 21/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán

TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

(12)

3. Thái độ: HS có ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

-Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ? Nêu ví dụ minh hoạ.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học 2.Hướng dẫnHS làm bài: (30p) Bài tập 1:

- HS nhắc lại yêu cầu.

- HS làm bài trên bảng lớp.

- Lớp theo dõi, đối chiếu kết quả.

- HS nêu cách chia phân số.

- GV cho chữa bài.

-Cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng.

- GV củng cố cách chia phân số.

Bài tập 2:

- Cho HS làm theo mẫu: Tính rồi rút gọn.

+ HD viết gọn (Trình bày theo mẫu này)

- Gv theo dõi, giúp HS yếu.

- Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên?

-GV chốt cách làm cho HS.

Bài tập 3:

- GV HD cho HS thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

-Chốt lại lời kết quả đúng.

Bài tập 4:

- Nêu các bước giải ?

+ Nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

- GV chấm, nhận xét một số bài.

- Chốt lại lời giải đúng (gửi bài HS đổi chéo kiểm tra).

- HS nêu; Lớp theo dõi, nhận xét.

1. Tính:

a)

5 4 5 7 5 7 35 9 7: 9 4 9 4 36

x x

x

b)

1 1 1 3 1 3 3 5 3: 5 1 5 1 5

x x

x

c)

2 1 2 1 3 1 3 3

1: :

3 1 3 1 2 1 2 2 x x

x

2. Tính ( theo mẫu ):

7 5

: 3 = 7

5

: 1

3

= 7

5

x 3

1

= 7 3

1 5

x x

= 21

5

* Viết gọn : 7

5

: 3 = 7 3

5

x = 21

5

3. Tính:

* 4

3

x 9

2

+ 3

1

= 36

6

+3

1

= 36

6

+ 36

12

= 36

18

=2

1

4.

- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.

-HS nêu các bước giải bài toán.

- Lớp tự làm vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

60 x 5

3

= 36 (m)

(13)

C. Củng cố dặn dò: ( 5p)

- Hệ thống kiến thức cần ghi nhớ.

- Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau.

Chu vi của mảnh vườn là:

( 60 + 36) : 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là:

60 x 36 = 2160 (m) 2

Đáp số: 2160m2

---o0o--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 52: GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Đọc lưu loát toàn bài, lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga – vrốt, ăng – giôn – ra, Cuốc - phây - rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật.

- Giọng đọc phù hợp với lời nói từng nhân vật, với lời dẫn chuyện, thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga – vrốt ngoài chiến lũy.

2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt.

3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc bài II. Đồ dùng dạy học:

- PHTM

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Đọc bài: Thắng biển và trả lời về nội dung chính của bài ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

2.1. PHTM: Hs xem tranh

Gtb: Gv khai thác tranh minh họa 2' 2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 8'

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học sinh nối tiếp đọc bài, chú ý từ khó: Ga -vrốt, ăng -giôn - ra, Cuốc - phây - rắc

- Gv kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.

- Yêu cầu hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài: 12'

- Đọc lướt phần đầu truyện trả lời:

- PHTM: Chọn ý đúng

Hoạt động của học sinh - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc cả bài.

(14)

1. Ga – vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ?

2. Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga – vrốt ?

- Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc đoạn cuối trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga – vrốt là một thiên thần ? - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga – vrốt ?

- Nêu nội dung chính của bài?

Đại ý: Chuyện ca ngợi chú bé Ga – vrốt dũng cảm.

c. Đọc diễn cảm: 8'

- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài theo cách phân vai.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 3.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: 5'

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga vrốt ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Ga – vrốt nghe ăng – giôn – ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục có đạn để chiến đấu.

- Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch ..

- Ga – vrốt anh dũng nhặt đạn ngoài chiến lũy

- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.

- Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga – vrốt..

- 3 học sinh phát biểu.

- Học sinh nêu cách đọc.

- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc trong nhóm.

- 2 học sinh thi đọc.

- 2 học sinh trả lời.

---o0o--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 22/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2021

(15)

Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

---o0o--- Tiết 2: Tập làm văn

TIẾT 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng ) trong bài văn tả cây cối .

2. Kĩ năng: Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.

3. Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học tập.

- GDMT: HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu về cây ăn quả mà em yêu thích (BT4 giờ LTVC trước)

- GV nhận xét, góp ý.

+ Có mấy cách mở bài?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối

2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30p)

*Bài tập 1(82)

- HS đọc yêu cầu BT, trao đổi nhóm đôi và TLCH.

+ Có thể dùng những câu nào để kết bài?Vì sao?

- HS nêu ý kiến. HS khác bổ sung.

- GV chốt ý kiến đúng.

* Bài tập 2 (82)

- GV kiểm tra vở ghi chép ở nhà của HS. Ghi lại những điều quan sát được về 1 cây (yêu thích)

+ Cây đó là cây gì?

+ Cây có lợi ích gì?

+ Cảm nghĩ về cây?

- 3 HS đọc, lớp nhận xét

*Bài tập 1(82)

a/ Các câu đựơc sử dụng để kết bài:

Nêu tình cảm của người đối với cây.

b/ Các câu đựơc sử dụng để kết bài:

Nêu được lợi ích của cây, tình cảm của người tả đối với cây.

*Bài tập 2(82) Quan sát cây và TLCH:

Ví dụ:

a) Em quan sát cây bàng.

b) Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.

c) Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em .

(16)

+ Em gắn bó với cây như thế nào?

- 1 HS đọc rõ ràng các yêu cầu và TLCH.

- HS khác nối tiếp phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, góp ý và treo dàn ý (bảng phụ)

*Bài 3(82)

- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.

? Kết bài mở rộng là ntn?

- GV lưu ý HS: Dựa trên dàn ý BT2 để viết, cây chọn để viết không được trùng lặp với BT4.

- HS viết bài, GV phát phiếu cho 2 HS viết (7’)

- HS dán kết quả BT. HS khác góp ý.

GV nhận xét.

- 3 – 5 HS khác đọc bài, GV giúp HS sửa lỗi.

*Bài 4(82) - HS đọc đề bài

+ Đề bài yêu cầu gì? Em viết về cây nào trong số những cây đó?

- HS viết bài; GV quan sát, uốn nắn HS (8’)

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát bài cho bạn.

- 5-7 HS nối tiếp đọc đoạn văn. Lớp và GV nhận xét, khen HS viết tốt.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

*Bài 3(82)Dựa vào BT2, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn

- “ Em sẽ không bao giờ quên gốc cây phượng già cuối sân trường. Đó là nơi đã ghi dấu rất nhiều kỉ niệm tuổi thơ em. Là nơi em nghỉ ngơi, thư giãn sau những giờ học căng thẳng….

*Bài 4(82) Viết kết bài mở rộng cho 3 đề bài đã cho.

VD: Cây tre rì rào trong gió như nhắc em mau bước tới trường. Tre là người bạn quen thuộc của đàn trâu sau ngày mệt nhọc cày xới đất. Tre giúp bà có được những chiếc rổ rá xinh xinh,…

- HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

---o0o--- Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Toán

TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép tính với phân số. Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

(17)

- HS rèn kỹ năng thực hiện phép tính với phân số. Giải toán có lời văn.

- HS vận dụng để làm bài tập thành thạo.

3. Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ? Cho ví dụ minh hoạ.

- Muốn chia một phân số cho số tự nhiên ta làm như thế nào?

B. Bài mới : (30p)

1. GTB: ( Giới thiệu trực tiếp) 2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1

- Hs đọc đề bài và nhận xét .

+ Dạng bài tập?các bước thực hiện?

- Cả lớp làm bài.3 học sinh lên bảng tính.

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét; giáo viên chốt kết quả:

+ Tại sao(b),(c) chọn MSC la 12?

+ (a) giải quy đồng mấy phân số? Tại sao?

+ Muốn cộng hai phân số khác MS (cùng MS), làm NTN?

Bài 2

- Học sinh đọc đề và tự làm bài.GV phát phiếu cho 3 HS làm(5’)

- Học sinh dán kết quả bài tập .Lớp và giáo viên nhận xét làm bài.

+ Dạng bài tập nào?

+ Cách trừ hai phân số khác mẫu số?

Cách quy đồng(b)?

- Hs đổi chéo VBT để kiểm tra cho nhau

=>GV :BT1 +2:Để cộng (trừ)hai phân số khác mẫu số đều phải quy đồng mẫu số các phân số.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề và làm bài thi đua giữa các tổ.

- Gọi 3 hs đại diện cho 3 tổ lên bảng điền kết quả. Lớp và GV nhận xét kết

- HS nêu- Lớp theo dõi, nhận xét.

Bài 1: Tính - Hs đọc đề bài

- Cả lớp làm bài.3 học sinh lên bảng tính.

a/ 15

22 15 12 15 10 5 4 3

2

b/ 6

1 12

5

Chọn MSC = 12

12 7 12

2 12

5 6 1 12

5

Bài 2: Tính

- Học sinh đọc đề và tự làm bài, 3 HS làm phiếu (5’)

- Hs đổi chéo VBT để kiểm tra cho nhau

- Học sinh dán kết quả bài tập .

a/ 15

14 15 55 15 69 3 11 5

23

b/ 14

5 14

1 14

6 14

1 7

3

Bài 3: Tính

- HS đọc đề và làm bài thi đua giữa các

(18)

quả:

+ Bài nào làm nhanh, đúng?

+ Dạng bài tập vừa làm ? Cách nhân hai phân số?

+ Kết quả cuối cùng phải NTN ?

=>GV:Sd quy tắc nhân phân số rồi rút gọn kết quả về phân số tối giản.

Bài 4

- Hs đọc đề và làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét và góp ý:

+ Bài tập ôn kiến thức nào?

+ Nêu quy tắc chia phân số? Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

Bài tập 5:

- Nêu tóm tắt - Tự làm bài vào vở.

- GV chấm một số bài, nhận xét.

- Chữa bài.

- Treo bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

+ Bài học ôn cho em những dạng bài tập nào?

- GV nhận xét tiết học

tổ.

- 3 hs đại diện cho 3 tổ lên bảng điền kết quả.Lớp nhận xét kết quả:

a/ 24

15 6 4

5 3 6 5 4

3

x x x

b/ 5

52 5

13 13 4

5

4 x

x

Bài 4 : Tính

- Hs đọc đề và làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng chữa bài

a/ 5

24 1 3 5 8 3 :1 5

8 x

b/ 14

3 2 7

3 2 1 7 2 3 7:

3

x x

Bài 5

-HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài vào vở.

(Tìm phân số của một số ) Bài giải

Số đường còn lại là:

50 - 10 = 40 (kg)

Số đường bán được buổi chiều là:

40 x 8

3

= 15 (kg) Số đường bán được cả 2 buổi là:

10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - HS đối chiếu kết quả..

- 2 HS nêu - Theo dõi

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng:

(19)

- Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc một đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

* TTHCM: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Hãy kể lại câu chuyện những chú bé không chết

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và kể chuyện : (30p)

- GV chép đề.

- Đề bài yêu cầu gì?

- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Xác định các từ trọng tâm?

- GV gạch chân từ trọng tâm.

- Cho HS đọc gợi ý.

- Em chọn câu chuyện gì?

* Giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh

- GV treo bảng phụ có dàn ý kể chuyện.

- HS kể chuyện.

- GV hướng dẫn HS khác nhận xét bạn kể: + Nội dung câu chuyện đã phù hợp chưa?

+ Lời kể, cử chỉ, điệu bộ

+ Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?...

3- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện:

- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

*Giáo dục quyền trẻ em:

- 2 HS lên bảng kể

* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người mà em đ- ã nghe hoặc đã đọc.

- HS đọc đề.

=> ...lòng dũng cảm

- HS đọc các từ trọng tâm: câu chuyện, lòng dũng cảm, được nghe, được đọc..

- HS đọc gợi ý.

- HS nêu chuyện đã đọc.

* Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử

thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.

- HS đọc dàn ý.

- HS kể theo nhóm đôi.

- HS kể trước lớp.

- HS khác nhận xét bạn kể.

- Theo dõi

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

- HS nêu.

(20)

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học.

- GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt.

- Về tìm thêm chuyện khác kể cho người nhà nghe.

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh NN

GV Trung tâm dạy

---o0o--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng mở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

2. Kĩ năng: Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị :

- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ).

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

? Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào?

? Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh?

- Nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1' 2.2. Các hoạt động: 15'

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

- Nêu thí nghiệm: Cô có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?

- Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(21)

nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.

- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

* GV: Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào?

Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 15'

- Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.

+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt

- 1 số hs dự đoán

- HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm.

- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên...

+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi...

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo...

+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,...

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.

- Lắng nghe

- Hs làm thí nghiệm: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.

(22)

đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi các nhóm trình bày

- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.

- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế?

- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?

- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì?

Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103

- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

- Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lại khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhau thế nào?

- Dựa vào kiến thức này, em hãy nói

- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.

- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- Vài hs đọc to trước lớp

- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

- Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.

(23)

nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?

- Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?

3. Củng cố - Dặn dò: 4'

- Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?

- Chuẩn bị bài sau, - Nhận xét tiết học.

+ Chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

+ Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ cơ thể

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.

3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

- Từ điển TV.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS đóng vai- giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm(BT3)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1/ Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm BT: (30p) Bài 1(83)

- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu.

+ Từ cùng nghĩa là từ như thế nào? Thế nào là từ trái nghĩa

- HS làm bài theo nhóm 5 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm (4’).

- Các nhóm dán kết quả và nêu lại những từ tìm được; HS khác bổ sung.

GV chốt kết quả ở bảng.

Bài 2(83)

- HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đặt 2 câu với từ đồng nghĩa, 2 câu với từ trái nghĩa. 2 HS lên

- 2 hs thực hiện, lớp nhận xét

Bài 1(83) Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “Dũng cảm”.

- Từ cùng nghĩa: Can đảm. can trường, gan góc, gan dạ, gan lì, táo bạo, anh dũng,…

- Từ trái nghĩa: Nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,…

Bài 2(83) Đặt câu với từ ở BT 1.

VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất ngoan cường.

(24)

bảng viết câu.

- Lớp và GV nhận xét.

+ Em đặt câu với từ nào? Em hiểu nghĩa của từ đó ntn?

- HS nối tiếp đọc câu của mình đặt được. GV góp ý.

Bài 3(83)

- HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ - 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh- đúng. Lớp quan sát và nx. GV chốt kết quả.

- 2 HS đọc to kết quả BT.

Bài 4(83)

- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

+ Hãy nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ đó?

+ Những câu nào nói về lòng dũng cảm?

- HS đánh dấu vào câu chọn được, nêu lí do

Bài 5(83)

- HS đọc đề và làm theo nhóm đôi (2’) - HS lần lượt đọc câu. GV góp ý, nx.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

- GV yêu cầu HS nêu lại toàn bộ các từ tìm được trong bài học.

- Trần Quốc Toản đã anh dũng hi sinh.

- Nó vốn là một tên nhát gan.

- Chúng ta không được hèn nhát trước kẻ thù

Bài 3(83) Chọn từ điền vào chỗ trống - Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

- Khí thế dũng mãnh.

- Hi sinh anh dũng.

Bài 4(83) Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm.

- Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều nguy hiểm.

- Gan vàng dạ sắt: Không nao núng trước hiểm nguy.

Bài 5(83) Đặt câu với thành ngữ ở BT4 - Bố tôi là người gan vàng dạ sắt.

- Anh ấy đã từng vào sinh ra tử ở Quảng Trị.

--- Ngày soạn: 23/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán

TIẾT 130: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách thực hiện các phép tính với phân số phân số.

- Biết giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số phân số.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(25)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ?

+ Cho ví dụ minh hoạ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học

2. Hướng dẫn làm bài : (30p) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV yêu cầu HS chỉ ra phép tính làm đúng.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Cho HS khá giỏi chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.

Bài 2 :

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Khuyến khích HS nên làm theo cách thuận tiện.

- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.

- GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức.

Bài 3:

- Khuyến khích HS tìm mẫu số chung hợp lí (MSC nhỏ nhất).

- GV chốt các kết quả đúng.

Bài 4:

- GV HD các bước giải:

+ Tìm phân số chỉ số phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.

+ Tìm phân số chỉ số phần bể còn lại chưa có nước.

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5:

Các bước giải:

- 2 hs nêu

1. Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng?

+c) là phép tính đúng, các phần khác làm sai.

-Lớp so sánh, đối chiếu kết quả đúng.

2. Tính:

a)

1 1 1 1 1 1 1 2 4 6 2 4 6 48

x x x x

x x

b) 2

1

x 4

1

: 6

1

= 2

1

x 4

1

x 1

6

= 2 4 1

6 1 1

x x

x x

= 4

3

c)

1 1 1 1 4 1 1 4 1 1 2 4 6: 2 1 6 2 1 6 3

x x x x x

x x

3. Tính:

a) 2

5

x 3

1

+ 4

1

= 6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều

Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2 đi vào ống đựng oxit kim loại Y, đun nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. Sắt tác dụng chậm với dung dịch axit

Hình 11 thể hiện hiệu suất sử dụng nhiệt của ĐCĐT ( ĐCĐT ) có thể đạt được khi sử dụng két thu hồi nhiệt nước làm mát dạng tấm khi tốc độ động cơ thay đổi. Kết