• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa "

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TÔ SỬ - GDCD

(Đề thi có 09 trang)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa

Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :... Số báo danh : ...

Câu 1. Đâu không phải là chính sách thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ?

A. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp xã hội.

B. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ.

C. Mua chuộc tầng lớp có thể lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

D. Chia để trị (chia Ấn Độ thành nhiều vùng miền khác nhau).

Câu 2. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai (năm 1917) là A. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

B. các nước đế quốc gây chiến tranh, can thiệp vào Nga C. nhiều đảng phái nổi dậy chống phá cách mạng.

D. quân đội Nga hoàng nổi dậy chống phá cách mạng.

Câu 3. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở nước Đức trong những năm 1933 – 1939 là

A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp nhẹ.

C. công nghiệp giao thông vận tải. D. công nghiệp quân sự.

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là A. cuộc khủng hoảng thừa, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.

B. cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.

C. cuộc khủng hoảng thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.

D. cuộc khủng hoảng đầu tiên, trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản.

Câu 5. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với nhân loại là A. đời sống đông đảo quần chúng lao động bị bần cùng hóa

B. lạm phát trở nên phi mã, các nước không thể điều tiết được C. hàng trăm triệu người trên thế giới bị thất nghiệp, phá sản.

D. xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm (nửa sau thế kỉ XIX)?

A. Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến đang ở giai đoạn đỉnh cao.

B. Tiến hành cải cách khi phải đương đầu với sự xâm lược của phương Tây.

C. Đều mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

D. Đều tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

Câu 7. Nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (NEP) mà Liên Xô thực hiện là A. nhà nước thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với giai cấp nông dân.

B. nhà nước Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.

C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước D. nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.

Mã đề 191

(2)

Câu 8. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản cải cách thành công trong khi Trung Quốc lại thất bại?

A. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nắm mọi quyền hành.

B. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

C. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.

D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành, có thế lực kinh tế.

Câu 9. Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm thuộc địa” (Dẫn theo: Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Lịch sử thế giới cận đại, tập II, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2008, tr. 150)?

A. Năm 1875, Nhật Bản đánh chiếm đảo Giang Hoa của Triều Tiên.

B. Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách trên lĩnh vực ngoại giao.

C. Các công ty độc quyền có khả năng lũng đoạn nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.

D. Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc vào năm 1894.

Câu 10. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

A. Chính trị, quân sự và văn hóa – giáo dục B. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục

Câu 11. Từ năm 1922 đến năm 1933 nhiều nước trên thế giới nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, điều này chứng tỏ

A. uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.

B. mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN đã chấm hết.

C. các nước đế quốc đã nể sợ và muốn hợp tác với Liên Xô.

D. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.

Câu 12. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức được coi là kẻ hung hăng nhất vì A. giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.

B. có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.

C. có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn mạnh nhưng ít thuộc địa D. đứng đầu trong phe liên minh phát xít.

Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của châu Phi và Mĩ Latinh là A. kết quả đều thất bại. B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc

C. được sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 14. Bối cảnh lịch sử của vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có điểm gì khác so với cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (1868)?

A. Tiến hành cải cách khi phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.

B. Tiến hành cải cách khi vẫn là một quốc gia có độc lập, có chủ quyền.

C. Tiến hành cải cách khi đã trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

Câu 15. Vì sao việc Liên Xô thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) lại bắt đầu từ nông nghiệp?

A. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

B. Chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.

C. Nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.

D. Nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội Liên Xô.

Câu 16. Đâu là duyên cớ dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

(3)

A. Mâu thuẫn gay gắt của đế quốc về thuộc địa B. Hai khối quân sự đối lập hình thành ở châu Âu.

C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát (28/6/1914).

D. Sự phát triển không đều của các nước tư bản.

Câu 17. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc bùng nổ?

A. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị Đồng minh hội.

B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương.

C. Chính quyền Mãn Thanh kí Điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc D. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

Câu 18. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là

A. đánh đổ đế quốc là chủ yếu, sau đó đánh đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.

B. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, bình quân địa điền.

C. thực hiện “chủ nghĩa tam dân”: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

D. tấn công vào các đại sứ quán của các nước đế quốc đang hiện diện ở Trung Quốc.

Câu 19. Theo hệ thống Vecxai – Oasinhton, những nước giành được nhiều quyền lợi là

A. Anh, Mĩ, Trung Quốc B. Anh, Pháp, Nga, Italia.

C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản. D. Mĩ, Anh, Đức, Italia.

Câu 20. Đâu không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản?

A. Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây.

B. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

C. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ.

D. Thực hiện quyền bình đẳng công dân.

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

A. Thất bại thuộc về phe Liên minh.

B. Chiến thắng Vec-đoong của nước Pháp.

C. Nước Mĩ tham chiến (đầu năm 1917).

D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản (1868) để phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Tiếp nhận, học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.

B. Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với Việt Nam.

C. Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.

D. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 23. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp đấu tranh nào để đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ (cuối thế kỉ XIX)?

A. Phương pháp thương lượng. B. Phương pháp ôn hòa C. Đấu tranh chính trị công khai. D. Phương pháp bạo lực

Câu 24. Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Nông nghiệp. B. Tài chính ngân hàng.

C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp quân sự.

(4)

Câu 25. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

B. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga C. Giải phóng giai câp công nhân, nhân dân lao động trên toàn nước Nga D. Đưa tới sự ra đời nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

Câu 26. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là do A. cuộc sống của người dân lao động các nước tư bản gặp nhiều khó khăn.

B. tác động, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 lan rộng.

C. tác động của cao trào cách mạng (1918 – 1923) ở các nước tư bản.

D. các nước tư bản sản xuất ồ ạt, dẫn đến tình trạng “cung” vượt quá “cầu”.

Câu 27. Quá trình phát xít hóa ở nước Đức vào những năm 30 của thế kỉ XX có thể bị ngăn chặn không?

A. Có thể, nếu Tổng thống Hin-đen-bua không trao quyền Thủ tướng cho Hít-le.

B. Có thể, nếu Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ Đức đoàn kết chống PX.

C. Không thể, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức.

D. Không thể, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh.

Câu 28. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những quốc gia nào?

A. Đức – Nhật – Mĩ. B. Đức – Nhật – Áo. C. Đức – Áo-Hung. D. Đức – Ý – Nhật.

Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là

A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ.

B. vấp phải sự phản đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến.

C. bị người nắm quyền lực tối cao là Từ Hi Thái hậu làm cuộc chính biến, đàn áp.

D. không dựa vào nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu tiên tiến.

Câu 30. Chính phủ Mĩ có thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang đến gần

A. Kêu gọi các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới thành lập liên minh chống phát xít.

B. Hợp tác với Anh, Pháp, Liên Xô để thành lập khồi Đồng minh chống phe phát xít.

C. Giữ thái độ trung lập – không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.

D. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường thuộc địa

Câu 31. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng.

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá

D. chỉ ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

Câu 32. Duy tân của Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì A. Nông dân được phép mua bán ruộng đất.

B. Giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.

D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc

Câu 33. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của nước Mĩ là

A. đạo luật về ngân hàng. B. điều chỉnh nông nghiệp.

C. phát triển thương nghiệp. D. phục hưng công nghiệp.

(5)

Câu 34. Sau cuộc Duy tân Minh Trị, thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. quân chủ chuyên chế. B. quân chủ lập hiến.

C. chế độ trung lập. D. thành lập nền cộng hòa.

Câu 35. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?

A. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.

B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.

C. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.

Câu 36. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á?

A. Indonesia, Campuchia, Malaysia. B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia. D. Lào, Philippin, Mianma.

Câu 37. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Mĩ Latinh (đầu thế kỉ XX) có điểm khác biệt gì so với châu Phi?

A. Phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.

B. Phong trào đấu tranh có đường lối rõ ràng hơn.

C. Có sự liên kết với phong trào công nhân ở châu Âu.

D. Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 38. Điểm giống nhau giữa cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc với Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là

A. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh, sáng suốt.

B. đều có nền tảng kinh tế tư bản chủ nghĩa khi tiến hành cải cách.

C. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 39. Tại sao phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi lại được mở đầu từ khu vực Bắc Phi?

A. Khu vực này có trình độ phát triển bậc nhất châu Phi.

B. Tinh thần yêu nước ở khu vực Bắc Phi rất cao.

C. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn các khu vực khác.

D. Khu vực này bị bóc lột nặng nề hơn các khu vực khác.

Câu 40. Sự thành lập Đảng Quốc đại (cuối thế kỉ XIX) ở Ấn Độ có ý nghĩa A. giai cấp vô sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.

B. là bước ngoặt của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp tư sản Ấn Độ.

D. thể hiện ý thực và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.

Câu 41. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Mĩ Latinh so với châu Phi là

A. phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.

B. phong trào đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.

C. phong trào đấu tranh có đường lối, chủ trương rõ ràng hơn.

D. các nước Mĩ Latinh giành được độc lập sớm từ thực dân.

Câu 42. Điểm khác biệt căn bản trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức so với Nhật Bản là A. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

(6)

B. chuyển giao quyền lực từ tay tư sản sang thế lực phát xít.

C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.

D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.

Câu 43. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là A. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.

B. biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.

C. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.

D. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.

Câu 44. Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích gì?

A. Hình thành liên minh chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô.

B. Biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

C. Xoa dịu những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.

D. Củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh.

Câu 45. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ở Nga?

A. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.

C. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

D. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Câu 46. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

Câu 47. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Phát triển nền kinh tế trong nước.

B. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.

C. Dựa vào các thế lực phong kiến láng giềng.

D. Thực hiện chính sách mở cửa với bên ngoài.

Câu 48. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu của được thể hiện trong văn học của các nước phương Tây vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Phản ánh những bất công, nghèo khổ, mặt trái của xã hội tư bản.

B. Phê phán sự thối nát, lạc hậu của chế độ phong kiến chuyên chế và giáo hội.

C. Thể hiện lòng đồng cảm, yêu thương đối với những con người nghèo khổ.

D. Lên án hành động áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân lao động.

Câu 49. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. cách mạng vô sản.

B. cách mạng tư sản triệt để.

C. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.

D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 50. “Nền hòa bình thế giới được lập ra theo hệ thống Hòa ước Vecxai – Oasinhton chỉ là tạm thời và mỏng manh”. Đây là nhận định

A. đúng, vì đã xuất hiện chủ nghĩa phát xít với nguy cơ chiến tranh.

B. sai, vì nó đã giúp các nước tư bản có một thời kì ổn định.

(7)

C. sai, vì Hòa ước đã đem lại quyền lợi cho nhiều nước tư bản.

D. đúng, vì hệ thống chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn.

Câu 51. Đỉnh cao của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) là

A. Cách mạng Tân Hợi năm 1911. B. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.

C. cuộc Duy tân Mậu Tuất. D. phong trào Nghĩa hòa đoàn.

Câu 52. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga?

A. Cách mạng tháng Hai năm 1917.

B. Cách mạng 1905 – 1907.

C. Cách mạng tháng Mười năm 1917.

D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.

Câu 53. Sau Hòa ước Bret Litốp (3/3/1918), tình hình nước Nga như thế nào?

A. Nước Nga đầu hàng nước Đức

B. Nước Nga tiếp tục chiến tranh đế quốc.

C. Nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.

D. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.

Câu 54. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Luận cương tháng Tư (năm 1917) do Lê-nin soạn thảo?

A. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.

B. Cổ vũ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng XHCN.

D. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.

Câu 55. Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập?

A. Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.

B. Xiêm nhận được sự giúp đỡ của Mĩ.

C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo.

D. Vua Ra-ma IV sáng suốt thực hiện cải cách chính trị.

Câu 56. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?

A. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh mỗi dân tộc.

B. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực.

C. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.

D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.

Câu 57. Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?

A. Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.

B. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị.

C. Các nước thực dân đua nhau xâu xé châu Phi.

D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề.

Câu 58. Yếu tố nào chi phối mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu thế kỉ XX?

A. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ, nghệ sĩ lớn.

B. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa Đông – Tây.

C. Những biến động lịch sử từ đầu thời cận đại đến thế kỉ XX.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 59. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là

A. quân chủ lập hiến. B. chế độ trung lập.

C. quân chủ chuyên chế. D. thành lập nền cộng hòa.

(8)

Câu 60. Đâu không phải là nguyên nhân các nước đế quốc xâm lược và tranh chấp thuộc địa?

A. Các nước đế quốc cần nguyên liệu để phát triển kinh tế.

B. Nơi cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân công rẻ mạt.

C. Thuộc địa là nơi đầu tư, tiêu thụ hàng hóa chính quốc D. Thuộc địa có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.

Câu 61. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) vì A. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.

B. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.

C. nhân dân Mĩ phản đối, lên án chiến tranh.

D. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.

Câu 62. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc (cuối thế kỉ XIX) là

A. giai cấp nông dân còn nhiều hạn chế.

B. phong trào thiếu vũ khí hiện đại.

C. lực lượng chênh lệch, kẻ thù mạnh.

D. phong trào thiếu sự lãnh đạo thống nhất.

Câu 63. Cao trào 1905 – 1908 có điểm khác biệt so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Ấn Độ là A. do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi kinh tế.

B. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước tham gia C. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.

D. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.

Câu 64. Nước tư bản đầu tiên thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là

A. Anh. B. Pháp. C. Đức D. Mĩ.

Câu 65. “Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ”.

Đây là nhận định

A. đúng, vì các nước này không có động thái gì để ngăn chặn chiến tranh thế giới.

B. sai, vì đây là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

C. sai, vì sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít lúc bất giờ là xu thế tất yếu khách quan.

D. đúng, vì chính sách đối ngoại của họ đã tạo điều kiện cho phát xít hành động.

Câu 66. Điểm khác nhau của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga với các cuộc cách mạng trước đó ở các nước Âu – Mĩ là về

A. lực lượng tham gia B. nhiệm vụ cách mạng.

C. đối tượng cách mạng. D. lãnh đạo cách mạng.

Câu 67. Vào buổi đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng trong việc A. đề cao các giá trị, giáo lí của Kitô giáo, bảo vệ trật tự chế độ phong kiến.

B. tấn công vào thành trì phong kiến; hình thành tư tưởng của giai cấp tư sản.

C. làm cầu nối để mở rộng quan hệ giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc

D. tấn công vào hệ tư tưởng của giai cấp tư sản đang lên, bảo vệ trật tự phong kiến.

Câu 68. Trật tự thế giới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.

B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa

C. hòa dịu những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.

D. làm nảy sinh thêm bất đồng giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.

Câu 69. Kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) vì

(9)

A. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.

B. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.

C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.

D. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 70. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. thực dân Pháp có tiềm lực quân sự mạnh đàn áp.

B. các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

C. các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu liên kết.

D. thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lênin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta.. Có hệ thống các nhà