• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa "

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TÔ SỬ - GDCD

(Đề thi có 09 trang)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN Lịch sử – Lớp 11 Địa

Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :... Số báo danh : ...

Câu 1. Điểm khác biệt căn bản trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức so với Nhật Bản là A. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.

B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.

D. chuyển giao quyền lực từ tay tư sản sang thế lực phát xít.

Câu 2. Điểm khác nhau của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga với các cuộc cách mạng trước đó ở các nước Âu – Mĩ là về

A. nhiệm vụ cách mạng. B. lực lượng tham gia.

C. đối tượng cách mạng. D. lãnh đạo cách mạng.

Câu 3. Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập?

A. Chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo.

B. Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.

C. Xiêm nhận được sự giúp đỡ của Mĩ.

D. Vua Ra-ma IV sáng suốt thực hiện cải cách chính trị.

Câu 4. Trật tự thế giới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã A. làm nảy sinh thêm bất đồng giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.

B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.

C. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.

D. hòa dịu những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.

Câu 5. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933 – 1939 là A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp giao thông vận tải.

C. công nghiệp quân sự. D. công nghiệp nặng.

Câu 6. Tại sao phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi lại được mở đầu từ khu vực Bắc Phi?

A. Khu vực này bị bóc lột nặng nề hơn các khu vực khác.

B. Khu vực này có trình độ phát triển bậc nhất châu Phi.

C. Tinh thần yêu nước ở khu vực Bắc Phi rất cao.

D. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn các khu vực khác.

Câu 7. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đối với nhân loại là A. đời sống đông đảo quần chúng lao động bị bần cùng hóa.

B. xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. lạm phát trở nên phi mã, các nước không thể điều tiết được.

D. hàng trăm triệu người trên thế giới bị thất nghiệp, phá sản.

Câu 8. Đâu không phải là nguyên nhân các nước đế quốc xâm lược và tranh chấp thuộc địa?

A. Thuộc địa là nơi đầu tư, tiêu thụ hàng hóa chính quốc.

B. Nơi cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân công rẻ mạt.

C. Thuộc địa có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.

Mã đề 333

(2)

D. Các nước đế quốc cần nguyên liệu để phát triển kinh tế.

Câu 9. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?

A. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực.

B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.

C. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.

D. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh mỗi dân tộc

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là A. cuộc khủng hoảng thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.

B. cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.

C. cuộc khủng hoảng đầu tiên, trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản.

D. cuộc khủng hoảng thừa, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.

Câu 11. Theo hệ thống Vecxai – Oasinhton, những nước giành được nhiều quyền lợi là A. Mĩ, Anh, Đức, Italia. B. Anh, Pháp, Nga, Italia.

C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản. D. Anh, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 12. Chính phủ Mĩ có thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang đến gần

A. Hợp tác với Anh, Pháp, Liên Xô để thành lập khồi Đồng minh chống phe phát xít.

B. Giữ thái độ trung lập – không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.

C. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường thuộc địa.

D. Kêu gọi các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới thành lập liên minh chống phát xít.

Câu 13. Đâu là duyên cớ dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Mâu thuẫn gay gắt của đế quốc về thuộc địa.

B. Thái tử Áo – Hung bị ám sát (28/6/1914).

C. Hai khối quân sự đối lập hình thành ở châu Âu.

D. Sự phát triển không đều của các nước tư bản.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. thực dân Pháp có tiềm lực quân sự mạnh đàn áp.

B. các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu liên kết.

C. các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

D. thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.

Câu 15. Sau Hòa ước Bret Litốp (3/3/1918), tình hình nước Nga như thế nào?

A. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.

B. Nước Nga đầu hàng nước Đức.

C. Nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.

D. Nước Nga tiếp tục chiến tranh đế quốc.

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản (1868) để phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Tiếp nhận, học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.

B. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc C. Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với Việt Nam.

D. Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.

(3)

Câu 17. Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Thương nghiệp. B. Tài chính ngân hàng.

C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp quân sự.

Câu 18. Quá trình phát xít hóa ở nước Đức vào những năm 30 của thế kỉ XX có thể bị ngăn chặn không?

A. Có thể, nếu Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ Đức đoàn kết chống PX.

B. Không thể, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh.

C. Có thể, nếu Tổng thống Hin-đen-bua không trao quyền Thủ tướng cho Hít-le.

D. Không thể, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức.

Câu 19. Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?

A. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề.

B. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị.

C. Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.

D. Các nước thực dân đua nhau xâu xé châu Phi.

Câu 20. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức được coi là kẻ hung hăng nhất vì A. có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn mạnh nhưng ít thuộc địa.

B. có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.

C. giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.

D. đứng đầu trong phe liên minh phát xít.

Câu 21. Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích gì?

A. Củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh.

B. Hình thành liên minh chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô.

C. Biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

D. Xoa dịu những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ.

Câu 22. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai (năm 1917) là A. quân đội Nga hoàng nổi dậy chống phá cách mạng.

B. các nước đế quốc gây chiến tranh, can thiệp vào Nga C. nhiều đảng phái nổi dậy chống phá cách mạng.

D. xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

Câu 23. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm (nửa sau thế kỉ XIX)?

A. Tiến hành cải cách khi phải đương đầu với sự xâm lược của phương Tây.

B. Đều mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

C. Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến đang ở giai đoạn đỉnh cao.

D. Đều tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

Câu 25. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.

(4)

B. Thực hiện chính sách mở cửa với bên ngoài.

C. Phát triển nền kinh tế trong nước.

D. Dựa vào các thế lực phong kiến láng giềng.

Câu 26. “Nền hòa bình thế giới được lập ra theo hệ thống Hòa ước Vecxai – Oasinhton chỉ là tạm thời và mỏng manh”. Đây là nhận định

A. sai, vì Hòa ước đã đem lại quyền lợi cho nhiều nước tư bản.

B. đúng, vì hệ thống chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn.

C. sai, vì nó đã giúp các nước tư bản có một thời kì ổn định.

D. đúng, vì đã xuất hiện chủ nghĩa phát xít với nguy cơ chiến tranh.

Câu 27. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của nước Mĩ là A. điều chỉnh nông nghiệp. B. đạo luật về ngân hàng.

C. phát triển thương nghiệp. D. phục hưng công nghiệp.

Câu 28. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

B. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga.

C. Đưa tới sự ra đời nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

D. Giải phóng giai câp công nhân, nhân dân lao động trên toàn nước Nga.

Câu 29. Sau cuộc Duy tân Minh Trị, thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. chế độ trung lập. B. quân chủ chuyên chế.

C. quân chủ lập hiến. D. thành lập nền cộng hòa.

Câu 30. Nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (NEP) mà Liên Xô thực hiện là A. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

B. nhà nước thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với giai cấp nông dân.

C. nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.

D. nhà nước Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.

Câu 31. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga?

A. Cách mạng 1905 – 1907.

B. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.

C. Cách mạng tháng Mười năm 1917.

D. Cách mạng tháng Hai năm 1917.

Câu 32. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

A. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục B. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

C. Chính trị, quân sự và văn hóa – giáo dục D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 33. Từ năm 1922 đến năm 1933 nhiều nước trên thế giới nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô, điều này chứng tỏ

A. uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.

B. các nước đế quốc đã nể sợ và muôn hợp tác với Liên Xô.

C. mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN đã chấm hết.

D. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.

Câu 34. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là

A. chế độ trung lập. B. quân chủ lập hiến.

C. thành lập nền cộng hòa. D. quân chủ chuyên chế.

(5)

Câu 35. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những quốc gia nào?

A. Đức – Ý – Nhật. B. Đức – Nhật – Mĩ. C. Đức – Áo-Hung. D. Đức – Nhật – Áo.

Câu 36. Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lênin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm thuộc địa” (Dẫn theo: Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Lịch sử thế giới cận đại, tập II, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2008, tr. 150)?

A. Các công ty độc quyền có khả năng lũng đoạn nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.

B. Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách trên lĩnh vực ngoại giao.

C. Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc vào năm 1894.

D. Năm 1875, Nhật Bản đánh chiếm đảo Giang Hoa của Triều Tiên.

Câu 37. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.

B. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.

C. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.

D. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.

Câu 38. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là do A. tác động, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 lan rộng.

B. tác động của cao trào cách mạng (1918 – 1923) ở các nước tư bản.

C. cuộc sống của người dân lao động các nước tư bản gặp nhiều khó khăn.

D. các nước tư bản sản xuất ồ ạt, dẫn đến tình trạng “cung” vượt quá “cầu”.

Câu 39. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là

A. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, bình quân địa điền.

B. thực hiện “chủ nghĩa tam dân”: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

C. tấn công vào các đại sứ quán của các nước đế quốc đang hiện diện ở Trung Quốc.

D. đánh đổ đế quốc là chủ yếu, sau đó đánh đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.

Câu 40. Vì sao việc Liên Xô thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) lại bắt đầu từ nông nghiệp?

A. Chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.

B. Nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.

C. Nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội Liên Xô.

D. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu xuất khẩu của đất nước

Câu 41. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp đấu tranh nào để đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ (cuối thế kỉ XIX)?

A. Đấu tranh chính trị công khai. B. Phương pháp ôn hòa.

C. Phương pháp bạo lực. D. Phương pháp thương lượng.

Câu 42. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) vì A. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.

B. nhân dân Mĩ phản đối, lên án chiến tranh.

C. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.

D. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.

Câu 43. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ở Nga?

A. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.

B. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

(6)

D. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Câu 44. Kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) vì A. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.

B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.

C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.

D. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 45. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Luận cương tháng Tư (năm 1917) do Lê-nin soạn thảo?

A. Cổ vũ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.

C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng XHCN.

D. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 46. Yếu tố nào chi phối mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

B. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa Đông – Tây.

C. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ, nghệ sĩ lớn.

D. Những biến động lịch sử từ đầu thời cận đại đến thế kỉ XX.

Câu 47. Điểm giống nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của châu Phi và Mĩ Latinh

A. kết quả đều thất bại. B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc

C. diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt. D. được sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 48. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc (cuối thế kỉ XIX) là

A. lực lượng chênh lệch, kẻ thù mạnh.

B. phong trào thiếu sự lãnh đạo thống nhất.

C. giai cấp nông dân còn nhiều hạn chế.

D. phong trào thiếu vũ khí hiện đại.

Câu 49. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là A. biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.

B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.

C. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.

D. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.

Câu 50. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là

A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ.

B. bị người nắm quyền lực tối cao là Từ Hi Thái hậu làm cuộc chính biến, đàn áp.

C. vấp phải sự phản đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến.

D. không dựa vào nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu tiên tiến.

Câu 51. Điểm giống nhau giữa cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc với Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là

A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

B. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh, sáng suốt.

C. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

D. đều có nền tảng kinh tế tư bản chủ nghĩa khi tiến hành cải cách.

(7)

Câu 52. Sự thành lập Đảng Quốc đại (cuối thế kỉ XIX) ở Ấn Độ có ý nghĩa A. thể hiện ý thực và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.

B. giai cấp vô sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.

C. là bước ngoặt của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc D. đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp tư sản Ấn Độ.

Câu 53. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Indonesia, Campuchia, Malaysia.

C. Lào, Philippin, Mianma. D. Thái Lan, Việt Nam, Campuchia.

Câu 54. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc bùng nổ?

A. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị Đồng minh hội.

B. Chính quyền Mãn Thanh kí Điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc.

C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”.

D. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương.

Câu 55. Duy tân của Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì A. Nông dân được phép mua bán ruộng đất.

B. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.

D. Giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 56. Bối cảnh lịch sử của vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có điểm gì khác so với cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (1868)?

A. Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

B. Tiến hành cải cách khi phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.

C. Tiến hành cải cách khi đã trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Tiến hành cải cách khi vẫn là một quốc gia có độc lập, có chủ quyền.

Câu 57. Vào buổi đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng trong việc A. tấn công vào thành trì phong kiến; hình thành tư tưởng của giai cấp tư sản.

B. tấn công vào hệ tư tưởng của giai cấp tư sản đang lên, bảo vệ trật tự phong kiến.

C. đề cao các giá trị, giáo lí của Kitô giáo, bảo vệ trật tự chế độ phong kiến.

D. làm cầu nối để mở rộng quan hệ giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc

Câu 58. Cao trào 1905 – 1908 có điểm khác biệt so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Ấn Độ là A. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước tham gia.

B. do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.

D. do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi kinh tế.

Câu 59. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Mĩ Latinh so với châu Phi là

A. phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.

B. phong trào đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.

C. các nước Mĩ Latinh giành được độc lập sớm từ thực dân.

D. phong trào đấu tranh có đường lối, chủ trương rõ ràng hơn.

Câu 60. Nước tư bản đầu tiên thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là

A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Đức.

(8)

Câu 61. Đâu không phải là chính sách thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ?

A. Chia để trị (chia Ấn Độ thành nhiều vùng miền khác nhau).

B. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị Ấn Độ.

C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp xã hội.

D. Mua chuộc tầng lớp có thể lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

Câu 62. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng.

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.

D. chỉ ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

Câu 63. Đỉnh cao của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) là

A. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911.

C. phong trào Nghĩa hòa đoàn. D. cuộc Duy tân Mậu Tuất.

Câu 64. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Mĩ Latinh (đầu thế kỉ XX) có điểm khác biệt gì so với châu Phi?

A. Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.

C. Có sự liên kết với phong trào công nhân ở châu Âu.

D. Phong trào đấu tranh có đường lối rõ ràng hơn.

Câu 65. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. cách mạng vô sản.

B. cách mạng tư sản triệt để.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.

Câu 66. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản cải cách thành công trong khi Trung Quốc lại thất bại?

A. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành, có thế lực kinh tế.

B. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nắm mọi quyền hành.

C. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

D. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.

Câu 67. “Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ”. Đây là nhận định

A. đúng, vì chính sách đối ngoại của họ đã tạo điều kiện cho phát xít hành động.

B. sai, vì sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít lúc bất giờ là xu thế tất yếu khách quan.

C. đúng, vì các nước này không có động thái gì để ngăn chặn chiến tranh thế giới.

D. sai, vì đây là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

Câu 68. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu của được thể hiện trong văn học của các nước phương Tây vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Phê phán sự thối nát, lạc hậu của chế độ phong kiến chuyên chế và giáo hội.

B. Thể hiện lòng đồng cảm, yêu thương đối với những con người nghèo khổ.

C. Lên án hành động áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân lao động.

D. Phản ánh những bất công, nghèo khổ, mặt trái của xã hội tư bản.

(9)

Câu 69. Đâu không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản?

A. Thực hiện quyền bình đẳng công dân.

B. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

C. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ.

D. Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây.

Câu 70. Sự kiện nào đánh dấu chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thất bại thuộc về phe Liên minh.

B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

C. Nước Mĩ tham chiến (đầu năm 1917).

D. Chiến thắng Vec-đoong của nước Pháp.

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Nội dung nào không phải là minh chứng cho nhận định của Lê-nin: “Thoát khỏi sự thống trị của thực dân, Nhật Bản nhanh chóng trở thành nước đế quốc, đi xâm chiếm

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta.. Có hệ thống các nhà