Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
Câu 1: Nhận biết
- Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm về Chương trình bảng tính.
- Câu hỏi: Chương trình bảng tính có tính năng đặc biệt gì ? A. Xử lý những văn bản lớn.
B. Chứa nhiều thông tin.
C. Thực hiện tính toán.
D. Lưu trữ hình ảnh.
- Đáp án: C Câu 2: Nhận biết
- Mục tiêu: Học sinh nắm được nhu cầu xử lý thông tin của bảng.
- Câu hỏi: Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng là:
A. Dễ so sánh.
B. Dễ in ra giấy.
C. Dễ học hỏi.
D. Dễ di chuyển - Đáp án: A.
Câu 3 Thông hiểu
- Mục tiêu: Học sinh nắm thêm được chức năng của chương trình bảng tính - Câu hỏi: Chương trình bảng tính, ngoài chức năng tính toán còn có chức năng
gì?
A. Tạo biểu đồ.
B. Tạo trò chơi.
C. Tạo video.
D. Tạo nhạc.
- Đáp án: A.
Câu 4: Thông hiểu
- Mục tiêu: Học sinh biết địa chỉ của một ô tính.
- Câu hỏi: Thế nào là địa chỉ của một ô tính?
A. Tên của một cột.
B. Tên của một hàng
C. Cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
D. Cặp tên hàng.
- Đáp án: C
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH Câu 5: Nhận biết
- Mục tiêu: Biết được trang tính.
- Câu hỏi: Theo em, Một trang tính có thể có bao nhiêu trang tính?
A. Một trang.
B. Hai trang.
C. Ba trang.
D. Nhiều trang.
- Đáp án: D.
Câu 6: Nhận biết
- Mục tiêu: Biết được hộp tên.
- Câu hỏi: Hộp tên dùng để làm gì?
A. Hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
B. Hiển thị công thức của ô được chọn.
C. Nhập công thức.
D. Nhập dữ liệu.
- Đáp án: A Câu 7: Nhận biết
- Mục tiêu: Phân biệt được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
- Câu hỏi: Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số được trình bày như thế nào trong ô tính?
A. Căn thẳng lề trái.
B. Căn thẳng lề phải.
C. Căn giữa.
D. Căn cả hai bên.
- Đáp án: B.
Câu 8: Thông hiểu
- Mục tiêu: Biết được các cách chọn các đối tượng trên trang tính.
- Câu hỏi: Thao tác kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện là:
A. Chọn một ô.
B. Chọn một hàng.
C. Chọn một cột.
D. Chọn một khối.
- Đáp án: D.
Câu 9: Thông hiểu
- Mục tiêu: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Câu hỏi: Sách giáo khoa môn tin học lớp 6 cho em thông tin dạng:
A. Dạng văn bản.
B. Dạng hình ảnh.
C. Dạng âm thanh.
D. Dạng tiếng nói.
- Đáp án: A, B Câu 10: Thông hiểu
- Mục tiêu: Biết được địa chỉ của khối.
- Câu hỏi: Giữa cặp đại chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải được phân cách nhau bởi dấu gì?
A. Dấu hai chấm.
B. Dấu chấm phẩy.
C. Dấu phẩy.
D. Dấu chấm.
- Đáp án: A
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Câu 11: Nhận biết- Mục tiêu: Biết chuyển các công thức toán học sang Excel.
- Câu hỏi: Kí hiệu phép toán nào thực hiện được trong chương trình bảng tính?
A. +, -, x, :.
B. +, -, *, /.
C. +, -, *, :.
D. +, -,* , \.
- Đáp án: B.
Câu 12: Nhận biết
- Mục tiêu: Biết Các bước nhập công thức vào chương trình bảng tính.
- Câu hỏi: Các bước nhập công thức vào ô tính là:
Gõ dấu = (1), Nhập công thức (2), Chọn ô tính (3), Nhấn Enter (4) A. 1,2,3,4.
B. 2,1,3,4.
C. 3,1,2,4.
D. 4,1,2,3.
- Đáp án: C.
Câu 13: Thông hiểu
- Mục tiêu: Biết sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Câu hỏi: Ưu điểm của sử dụng địa chỉ trong công thức là:
A. Thực hiện tính toán nhanh và chính xác.
B. Thực hiện tính toán nhanh, chính xác và kết quả tự cập nhật khi thay đổi dữ liệu ô tính liên quan
C. Thực hiện chính xác.
D. Không tự động cập nhật kết quả khi thay đổi dữ liệu ô tính liên quan.
- Đáp án: B Câu 14: Thông hiểu
- Mục tiêu: Biết được tính toán trong chương trình bảng tính sử dụng dấu ngoặc đơn.
- Câu hỏi: Khi thực hiện tính toán, em sử dụng dấu ngoặc nào:
A. Dấu ngoặc đơn.
B. Dấu ngoặc vuông.
C. Dấu ngoặc nhọn.
D. Có thể dùng bất kỳ ký tự nào.
- Đáp án: A
Câu 15: Biết công thức được nhập vào ô tính.
- Mục tiêu: Biết được công thức được nhập vào ô tính.
- Câu hỏi: Công thức nào sau đây có thể nhập vào ô tính.
A. = (18+3)/7+(4-2)^2*5 B. = (18+3)\7+[4-2]^2*5 C. = {18+3}/7+(4-2)^2*5 D. = (18+3)/7+(4-2)^2x5 - Đáp án: A