• Không có kết quả nào được tìm thấy

học sinh biết cách phát âm /ɪə/, /əʊ/ and /ʊə

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "học sinh biết cách phát âm /ɪə/, /əʊ/ and /ʊə"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 9: THẾ GIỚI DƯỚI ĐÁY BIỂN E. language focus

I. MỤC ĐÍCH

1.Mục đích giáo dục: giúp học sinh biết tầm quan trọng của việc phát âm và ngữ pháp trong tiếng Anh 2. Kiến thức:

- học sinh biết cách phát âm /ɪə/, /əʊ/ and /ʊə/

- ôn lại cách sử dung của câu điều kiện loại 2 II. Tiến trình

Khởi động

Mục đích: giới thiệu 3 âm /ɪə/, /əʊ/ and /ʊə/ và giúp học sinh luyện tập âm /ɪə/, /əʊ/ and /ʊə/

Yêu cầu học sinh sắp xếp từ trong khung bên dưới vào các cột có chứa 3 âm /ɪə/, /əʊ/ và /ʊə/

/ɪə/ /əʊ/ /ʊə/

A. Phát âm:

Giới thiệu cách phát âm 1. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɪə/

Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.

Bước 1: Môi mở rộng với lưỡi cao, phát âm âm /ɪ/

Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm âm /ə/

2. Cách phát âm nguyên âm đôi /eə/

Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:

Bước 1: Hơi mở miệng với lưỡi đặt ơ dưới miệng và phát âm âm /e/.

Bước 2: Để góc miệng lại gần nhau, lưỡi cũng hạ thấp xuống và phát âm âm /ə/.

3. Cách phát âm nguyên âm đôi /ʊə/

Âm /ʊə/ là sự kết hợp giữa /ʊ/ và /ə/. Để phát âm chuẩn âm này, bạn làm theo 2 bước đơn giản sau:

Bước 1: Khép miệng với môi thành hình tròn, phần cuối của lưỡi nâng lên và phát âm âm /ʊ/

Bước 2: Thư giãn môi, đặt lươĩ ở vị trí thoải mái, đồng thời phát âm âm /ə/

4. Luyên tập các câu ( sách giáo khoa) B. Ngữ pháp

Mục đích: ôn lại cách dùng của “should” và câu điều kiện loại 2 1. Should

Ví dụ: - He should give up smoking.

- Children shouldn’t go to bed so late.

Công thức:

Chủ ngữ + should/ shouldn’t + động từ nguyên mẫu

Cách dùng: “should” và “shouldn’t “ được dùng đưa ra giải pháp và lời khuyên Lưu ý: “should” còn được dùng với mẫu câu I think /I don’t think/ Do you think….?”

I think S should V1………: tôi nghĩ ai đó nên làm gì

I don’t think S should V1………: tôi nghĩ ai đó không nên làm gì…

clear, poor, pair, here, where, chair, sure, tour, atmosphere

(2)

Do you think S should V1………: Bạn có nghĩ rắng ai đó nên làm gì… không?

Vd : I think people should protect the sea. (Tôi nghĩ mọi người nên bảo vệ biển.)

I don’t think she should buy that house. ( Tôi nghĩ cô ấy không nên mua căn nhà đó) Do you think I should wear this dress? ( Bạn có nghĩ rằng tôi nên mặc cái váy đó không?) -học sinh làm bài tập số 1, 2 vào vở

2. Câu điều kiện loại 2

Vd: If I had a lot of money, I would buy a car.

Công thức

Khẳng định (+) S +were (động từ to be)

S + V2/ed

S + would/could+ V1

Phủ định (-) S + were + not

S + didn’t + V1...

S + would/could + not+ V1

Nghi vấn ( ?) :Would/could + S + V1... ?

Dùng diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai Lưu ý: “were” dùng cho tất cả các chủ ngữ; V1: động từ nguyên mẫu Học sinh làm bài tập số 3 vào vở

Bài tập thêm

Exercise 4

Choose the word that has the underlined (letters) pronounced differently from the others.

1. A. sure B. tour C. actual D. group

2. A. clear B. hear C. heart D. idea 3. A. square B. are C. share D. rare Choose the best answer:

1. You've been coughing a lot lately. You___________ smoke so much.

A. shouldn't B. can't C. should D. can 2. If you exercised more, you ___________ feel better.

A. don’t B. didn’t C. will D. would

3. If I lived nearer the centre , I …………always late.

A. wouldn’t be B. can be C. won’t be D. will be.

4. If I ___________ in your position, I would not accept her offer.

A. am B. were C. would be D. had been

5. What would you do if you___________ a million dollars?

A. win B. won C. had won D. will win 6. What would Lan do if she …………..the Miss world.

A. would be B. will be C. were D. is.

7. I would be very surprised if he……….…………..

A. refuses B. refused C. had refused D. would refuse.

8. Many people would be out of work if that factory………..down.

A. closes B. had closed C. closed D. would close.

9. If she sold her car, she ………..… much money.

A. gets B. would have got C. will get D. would get 10. They would be disappointed if we……….

A. hadn’t come B. wouldn’t come C. don’t come D. didn’t come Error identification

1.If you had the chance to meet famous writers, what do you ask them?

A B C D 2.We can understand him if she didn’t speak so quickly.

(3)

A B C D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt. + Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì?.. + Khi viết mỗi đoạn

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp (mixed method), gồm phương pháp định tính - định lượng. Nghiên cứu thực hiện: điều tra hiện trường và điều tra

However, this is a skill that students are often afraid of English major first-year students at Thai Nguyen University of Education whose speaking skill seems to

- How do learners at Cam Pha high school perceive the usefulness of Mobile-Assisted Language Learning, particularly mobile vocabulary activities, in assisting their

Từ những kết quả thực tế này, chúng tôi đưa ra một vài đề xuất sư phạm trong quá trình giảng dạy nội dung thời quá khứ kép với trợ động từ être nhằm hạn chế các

Ôn tập: Lớp nào có học sinh kiểm tra lại, giáo viên tự thực hiện việc ôn tập cho các em (theo đúng chủ trương của nhà trường)2. Thời gian làm bài: Thực hiện theo

Câu trả lời không nên quá ngắn bởi thí sinh cần phải thể hiện với giám khảo năng lực sử dụng tiếng Anh của mình?. Vì vậy, câu trả lời “I come from Hanoi” chưa phải là

Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.. Thường dùng cho chủ ngữ chỉ người Ex: