Đề 2
Câu 1: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là A C4H10. B C5H12. C C2H6. D C3H8.
Câu 2: Theo chiều tăng của phân tử khối, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của ankan, anken, biến đổi như thế nào?
A Không biến đổi B Tăng C Giảm D Giảm rồi tăng
Câu 3: Hợp chất X là hiđrocacbon mạch hở khi cháy cho số mol H2O = số mol CO2. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A Xicloankan B Ankan C Ankin D Anken
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A 6 đồng phân B 3 đồng phân. C 4 đồng phân. D 5 đồng phân.
Câu 5: Hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là:
A ankin. B ankan. C xicloankan. D anken.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. m có giá trị là
A 6 g B 2 g C 8 g D 5,4 g
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt 3 lit A cần 14 lit Oxi (đo ở cùng đk). Tìm CTPT của 2 anken?
A.C2H4 và C3H6. B. A.C2H6 và C3H8. C. A.C3H6 và C4H8. D. A.C4H8 và C5H10. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một anken X ở đktc thu được 18,6 gam CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A.C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.
Câu 9: Đốt cháy 4,6 g một hỗn hợp hai ankan đồng đẳng liên tiếp, thấy sinh ra 6,72 lit CO2 ở (đktc). Xác định công thức phân tử của hai ankan?
A.C2H4 và C3H6. B. A.C3H8 và C4H10. C. A.C2H6 và C3H8. D. A.CH4 và C2H6. Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc).
Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.