• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 06/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai 09/12/2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách so sánh số đo khối lượng. quan hệ giữa gam và ki- lô gam - Thực hiện các phép tính về ĐV đo .

- Vận dụng vào thực tế có liên quan sử dụng cân đồng hồ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đơn vị đo gam, mối quan hệ giữa đơn vị gam và ki- lô- gam

c) Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cân đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? mối quan hệ giữa ki-lô-gam và gam?

2. Bài mới

a) Giới thiêu bài b) Thực hành :32’

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - GV làm mẫu phép tính đầu.

- YC hs nêu: muốn so sánh được ta phải làm gì?

- Gọi hs lên chữa bài.

Bài 2: Giải toán.

- Gọi hs đọc bài toán.

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bác Toàn mua tất cả bn gam kẹo và bánh ta cần biết gì?

- Tính số gam bánh ở 4 gói bằng cách nào?

- YC giải vào vở. Nx Bài 3: Giải toán.

- Gọi hs đọc bài toán.

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam ta cần biết gì?

- Tính số 10 quả bóng nhỏ bằng cách nào?

- YC giải vào vở.

- Hs nhận xét, gv nhận xét chốt ý.

Bài 4: Tổ chức cho hs thực hành cân hộp bút, bộ đồ dùng toán 3, sgk toán

3.Củng cố - dặn dò: 2’

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng mới học? MQH giữa gam với kg?

- Hs nêu: kg, g - Theo dõi.

Bài 1: HS đọc yêu cầu

585g > 558g 526g < 625g 305g < 300g + 50g

1kg > 850g + 150g Bài 2: Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600 (g) Bác Toàn mua tất cả số gam

bánh và kẹo là:

600 + 166 = 766 (g) Đáp số: 766g Bài 3: Bài giải

Đổi 1kg = 1000g

10 quả bóng nhỏ cân nặng là:

60 x 10 = 600 (g) Quả bóng to cân nặng là:

1000 – 600 = 400 (g) Đáp số: 400g - lần lượt từng em lên cân rồi báo cáo kết quả

––––––––––––––––––––––––––––––––––

(2)

Tậpđọc - kể chuyện

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU

A.Tập đọc a) Kiến thức

- Hiểu các từ mới: Ông ké, tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu ND bài: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.

b) Kĩ năng: Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến và khâm phục tài trí thông minh của anh Kim Đồng.

*TH: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với anh Kim Đồng. Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước.

B. Kể chuyện

- Biết dựa vào trí nhớ và tranh mimh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

*THGDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1: TẬP ĐỌC A. Bài cũ: 5’

- Gọi 1 em đọc 1 đoạn bài: Người con của Tây Nguyên.

- Kể lại 1 đoạn trong truyện đó?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GT chủ điểm mới. . 2. Luyện đọc: 20’

a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh. GT hoàn cảnh xảy ra truyện.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:

- GV HD phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

+ Luyện đọc đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn

GV nhắc hs đọc đúng lời ông Ké thân mật, vui vẻ..

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Kim Đồng, Ông ké, Tây đồn, thầy mo, thong manh..

+ Luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

+ Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1

- học sinh lên bảng đọc bài.

- học sinh lên bảng kể chuyện.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).

- hs luyện đọc theo nhóm 4

(3)

- Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?

- Giải nghĩa: Nùng

- Cách đi đường của 2 bác cháu ntn?

+ YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4

- Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ?

- Sự nhanh trí đó có lợi gì?

- Em học tập được điều gì ở anh KĐ?

- Liên hệ cho H thấy sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng và QTE…

TIẾT 2 4) Luyện đọc lại:15’

- Gv đọc diễn cảm Đ3

- HD hs đọc phân vai đoạn 3( giọng KĐ tự nhiên, bình thản. Giọng bọn lính hống hách) - Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai Đ3.

- 1 hs đọc cả bài.

- lớp đọc thầm theo

+ Bảo vệ, dẫn đường đưa cán bộ...

+ Để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch.

+ KĐ đi trước, ông Ké đi sau…

+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối rợ rệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.

Địch hỏi trả lời thản nhiên rồi đi tiếp.

+ khiến bọn giặc không hề nghi ngờ

+ Cần phải bình tĩnh, dũng cảm…

- Hs luyện đọc phân vai Đ3 theo nhóm 3.

KỂ CHUYỆN: 20’

1. GV nêu nhiệm vụ

2. Hướng dẫn hs kể chuyện

- Cho hs quan sát 4 tranh? từng tranh vẽ gì?

- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1theo tranh

- Từng nhóm hs tập kể mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện theo tranh

- Cho hs thi kể trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò: 2’ .

- Qua câu chuyện em thấy: Anh KĐ là 1 thiếu niên ntn?

*THGDQPAN: GV kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết:

Anh hùng Dương Văn Mạnh (1930 - 1944) là người dân tộc Kinh, quê ở ấp Tây, xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Anh hùng Dương Văn Nội (1932 – 1947) là người dân tộc Kinh, quê ở xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Anh hùng Hoàng Văn Thọ (1932 – 1947) là người dân tộc Tày, quê ở

- Từng nhóm hs luyện kể . - Hs thi kể...

- Rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ.

(4)

xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Anh hùng Nguyễn Minh Trung (1934 - 1949) là người dân tộc Kinh, quê ở xã Long Hiệp, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Nguyễn Bá Ngọc, Chị Võ Thị Sáu (Chị tên thật là Nguyễn Thị Sáu, quê ở làng Đất Đỏ, Bà Rịa – Vũng Tàu),…

- Nhận xét giờ học

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(nghe - viết )

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Người liên lạc nhỏ”.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ ây và n/ l . c) Thái độ: Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế A. Bài cũ: 5’ GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ huýt sáo, hít thở, suýt ngã.

- Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn nghe - viết: 25’

a) Chuẩn bị

+ GV đọc bài chính tả

- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Câu nào là lời của nhân vật? lời đó được viết tn?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó: chống gậy trúc, lững thững.

- Phân biệt: chống trống

- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) GV đọc bài cho HS viết bài c) Chấm 1 số bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’

BT2: treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên điền

- Gvnhận xét .

Bài 3a: YC điền vào VBT. 1 em lên điền - NX chốt lời giải đúng.

- Gọi đọc lại đoạn thơ đã điền.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..

+ chữ đầu câu, tên riêng.

+ Nào bác cháu ta lên đường!

Viết sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.

- chống gậy - tiếng trống

- viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

- Điền vào VBT

cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy…

- trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần.

(5)

Hoạt động ngoài giờ

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

- Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các ph ương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ 1. Trải nghiệm:5’ GV yêu cầu

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì ?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

2. Bài mới: 30’

a/ Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động

Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải

HS trả lời các câu hỏi:

– HS nêu ý kiến cá nhân – HS trả lời cá nhân

(6)

nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ? - GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp

- GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

- Gọi HS nhắc lại

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai)

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt

- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn: Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử

- HS nghe

- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS nêu ý kiến của mình trước lớp

HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

HS nêu ý kiến của mình Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng

Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

- HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn.

- Đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống - Các nhóm khác nhận xét

- HS tiếp tục làm việc theo nhóm

(7)

thế nào ?

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

5. Củng cố, dặn dò:3’

- GV cho HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật - GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

- Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét

HS chơi trò chơi

__________________________________________

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu một số từ khó: hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

- Hiểu ND bài: Tình bạn đã làm thay đổi mối hiềm khích giữa hai làng Tà Pình và Động Hía.

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Đọc trôi chảy toàn bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ : 5’

- Gọi 3H đọc đoạn văn đã viết về nơi em ở.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : 3’

b. Hướng dẫn HS luyện tập: 20’

- 2 HS trình bày bài của mình

(8)

Bài 1 : Đọc truyện Đôi bạn.

- Gv đọc mẫu cả bài, HD chung cách đọc.

- H đọc nối tiếp câu, đoạn (3 đoạn) kết hợp phát âm và giải nghĩa từ khó.

Bài 2

- Gv nx, củng cố và chốt đáp án đúng.

- 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn.

3. Củng cố , dặn dò: 5’

Liên hệ cho H thấy tình bạn trong cuộc sống của các em. … GT QTE, TTHCM….

- Nx tiết học, HDVN.

Bài 1 : Đọc truyện Đôi bạn.

- H đọc nối tiếp câu, đoạn (3 đoạn) kết hợp phát âm và giải nghĩa từ khó.

- 1 H đọc cả bài

- Y/c H đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

- 1 H đọc cả bài.

- hiềm khích, khụng khiệng, chống nạnh thế thủ, cán bộ Cụ Hồ.

- Chọn câu trả lời đúng.

Bài 2

Y/c H đọc từng đoạn trước lớp sau đó TL các câu hỏi.

Đ/án : a) ý 1 ; b) ý 2 ; c) ý 3 ; d) ý 1 ; e) ý 3 ; g) ý 2

___________________________________________

Ngày soạn: 07/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba 10/12/2019 Toán

BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập và học thuộc bảng chia 9 - Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải bài toán bằng phép chia b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm đúng các phép chia cho 9

c) Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bộ đồ dùng Toán 3, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: 5’

Học sinh đọc bảng nhân 9 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b)Lập bảng chia 9: 15’

- Y/c hs lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn - 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV ghi: 9 x 1 = 9

- GV: lấy 9 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- 9 chấm tròn

- 1nhóm

(9)

- Vậy 9 chia 9 được mấy?

- GV ghi 9 : 9 =1

- chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc

- yc hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV viết 9 x 2 = 18

- Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 18: 9 được mấy?

- GV ghi 18 : 9 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 9

c)Luyện đọc thuộc bảng chia 9:

3. Luyện tập:17’

Bài 1

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền đáp án đúng vào vở.

Bài 2: Tính nhẩm

- Từ phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

Bài 3

? BT cho biết gì? hỏi gì

? Muốn biết mỗi can có bn lít dầu ta ltn?

.

Bài 4: hd tương tự bài 3

- yc 2 hs lên bảng chữa bài 3 và 4 - Bài 3 và 4 có gì khác nhau?

- được1 - hs đọc

- 18 chấm tròn

- 2 nhóm

- được 2 - hs tự lập

- lần lượt từng em lên bảng viết phép chia - hs đọc thuộc

- 1 hs nêu Bài 1: S ?

SBC 9 18 27 36 45 54 63

SC 9

9

9 9 9 9

Thương 1 2 3 4 5 6 7

Bài 2: Tính nhẩm

- HS nhẩm và nêu miệng kết quả.

- Hs làm bài, chữa bài.

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72

54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9

= 8

54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 45 : 5 = 9 72 : 8

= 9

- Hs làm bài cá nhân, đổi chéo vở KT.

+ 2 phép chia.

Bài 3

- HS nêu yc.

Bài giải

Mỗi can có số lít dầu là:

27 : 9 = 3 (l)

Đáp số: 3 lít dầu - yc giải vào vở, Hs lên bảng làm + lấy 27 : 9

- Giải vào vở - 1 Hs lên bảng.

(10)

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- Chơi TC Rung chuông vàng - Gọi đọc bảng chia 9

- Nhận xét giờ học.

- B3 chia thành phần bằng nhau. B4 chia theo nhóm.

____________________________________

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ H, U (T2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cắt dán chữ c) Thái độ

- Học sinh thích cắt, dán chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu H, U.

- Tranh quy trình.

- Thủ công, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (ổn định tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ

Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập giờ thủ công.

3. Bài mới

* Hoạt động 3. Thực hành.

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

Cách tiến hành

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt dán chữ H, U.

- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo tranh quy trình.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày.

- Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U.

- Học sinh nêu các bước:

bươc 1: kẻ chữ H, U.

bước 2: cắt chữ H, U.

bước 3: dán chữ H, U.

- Học sinh quan sát tranh quy trình.

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Học sinh dán chữ cân đối và phẳng.

- Mỗi học sinh sẽ trưng bày sản phẩm của tổ mình vào 1 tờ giấy lớn có trang trí.

(11)

- Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn tổ (nhóm) thực hành đúng, nhanh, đẹp.

- Tuyên dương bài làm tốt

- Giáo viên cũng cần rút ra 1 số tồn tại để học sinh khắc phục.

4. Củng cố & dặn dò

- Nhận xét tiết học, nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng thực hành của học sinh.

- Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán … để cắt dán chữ

“V”.

- Tổ nào xong trước lên dán trên bảng lớp.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

b) Kĩ năng: Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

c) Thái độ: Ghi nhớ công ơn của người dân Việt Bắc trong cuộc đấu tranh giành độc lập

* GDTTHCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài "Người liên lạc nhỏ tuổi".

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện đọc.(12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ mới: đèo, dang, phách, thuỷ chung,..

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Hs đọc bài

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.

- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.

- Học sinh đặt câu với từ: thuỷ chung.

- Cả lớp đọc bài.

(12)

3. Tìm hiểu bài.(10’)

- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

- Tìm những câu thơ cho thấy.

- Việt Bắc rất đẹp.

- Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- Tìm các câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Nội dung chính của bài thơ là gì?

4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.(7’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

C. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học

-...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu trăng dọi hoà bình.

- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Đèo cao...lưng. Nhớ người...dang. Nhớ cô...mình. Nhớ ai...thuỷ chung.

-Cảnh Việt Bắc rất đẹp người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

______________________________________

Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày giảng: Thứ tư 11/12/2019 Toán

LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố lại bảng chia 9.

- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 9 c) Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A . Kiểm tra bài cũ.(4)

- Đọc thuộc bảng chia 9.

B . Bài mới.(30) HD luyện tập.

Bài 1

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Nhận xét gì về từng cặp 2 phép tính.

Bài 1

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lấy tích chia cho thừa số này được kết quả là thừa số kia.

- Số bị chia chia thương bằng số chia.

(13)

Bài 2

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột tìm hiểu nội dung đề toán làm bài.

Bài 3

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán

Bài 4

- Yêu cầu học sinh tô mầu 1/9 số ô vuông của mỗi hình.

Bài 2

- Điền số vào

- Học sinh làm lần lượt từng cột.

Bài 3

- Học sinh đọc đề toán.

- Phân tích đề toán.

- Học sinh làm bài vào vở.

Bài 4 - Đọc yêu cầu bài toán.

- Học sinh làm bài.

C. Củng cố, dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . ÔN MẪU CÂU AI- THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm và mẫu câu Ai thế nào?

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nào?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trau dồi vốn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5)

- Tìm những cặp từ cùng nghĩa với nhau: Từ dùng ở miền Bắc, miền Nam.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1) 2. Luyện tập.(30’) Bài 1

- Tre và lúa ở câu thơ 2 có đặc điểm gì?

- Sông máng ở câu thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo.

Kết luận: Đây là những từ chỉ đặc điểm của sự vật.

Bài 2

- Yêu cầu chính của bài 2 là gì?

- Câu a tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào?

- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

Bài 1

- Đọc nội dùng bài 1.

-...xanh.

-...xanh mát.

- Bát ngát, xanh ngắt.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

- Tiếng suối - Tiếng hát.

- Đặc điểm: trong.

(14)

- Tương tự yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt phần b, c, d.

Bài 3

- 3 câu văn đều thuộc mẫu câu nào?

- Hướng dẫn học sinh làm miệng câu a.

- Yêu cầu học sinh làm vở bài 3 câu b, c

C. Củng cố - Dặn dò.(1’)

- Tìm các câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật với sự vật.

- Nhận xét giờ học

- Học sinh làm bài.

Bài 3

- Nêu yêu cầu của bài?

- Đọc 3 câu văn.

- Ai (con gì, cái gì) thế nào?

Ai thế nào?

Anh Kim Đồng rất ...dũng cảm - Học sinh làm bài nêu miệng bài làm.

–––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên và xã hội

Bài 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

b) Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

c) Thái độ: GD HS tình cảm yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

2. Học sinh: tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố..

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

? Nên và không nên chơi những trò chơi nào?

? Cần làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm?

-GV nhận xét.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (8’)

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh, thành phố.

* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các

-HSTL.

- HS làm việc theo nhóm.

(15)

em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.

- GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.

+ Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.

b. Hoạt động 2: Nói về Thành phố Hồ Chí Minh (12’)

* Mục tiêu: HS hiểu biết về những cơ quan hành chính văn hoá.

* Cách tiến hành:

-GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (10’)

* Mục tiêu: biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh các cơ quan hành chính, y tế … của tỉnh nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá…

khuyến khích trí tưởng tượng của HS.

- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ). Nếu c5ó điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- HS khác bổ sung

- HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.

- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình.

- -HS tiến hành vẽ.

-HS nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

BÀI 6: XE ĐUA THỂ THỨC 1 (T2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs biết lập trình mô hình xe đua thể thức 1 2.Kĩ năng : Tác dụng của khối lệnh trong lập trình

(16)

3.Thái độ: Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG

- GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Bài cũ:4p

- giờ trước học bài gì?

- Vận tốc là gì?

2. Lập trình:

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip) - Ch hs quan sát đoạn video và nêu các khối

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

+ Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể

nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Khối lệnh dừng động cơ:

+ Dùng để dừng động cơ.

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

+ Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Khối lệnh cảm biến chuyển động:

+ Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần

trong khoảng cách 15cm.

- Khối lệnh cảm biến:

+ Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển đến gần.

b/ Lập trình theo nhóm

- Yêu cầu hs lập trình theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên trình bày 3. Củng cố: 3p

- Nhận xét giờ học, dặn dò vn

- HS trả lời

- HS quan sát vi deo - Nêu lại các khối

- hs lập trình theo nhóm - đại diện nhóm lên trình bày

________________________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 9 I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

(17)

- Ôn tập cho H bảng chia 9, áp dụng vào giải toán.

b) Kĩ năng

- H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

c) Thái độ

- Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ ghi ND bài 3.

III.CÁC H D Y H C CH Y UĐ Ạ Ọ Ủ Ế 1.Bài cũ:

- HS đọc thuộc bảng nhân 9 - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 20’

Bài 1: Tính nhẩm

- Gv nx và y/c HS đổi chéo vở KT

Bài 2: Số ? - nx, củng cố

Bài 3: Tìm x - gv Nx

Bài 4: Giải toán

- Gv nx, củng cố

- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9

Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

a) 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 Bài 2: Số ?

- HS đọc yêu cầu

- Y/c H làm bài cá nhân – 2 HS lên bảng làm.

- nx, củng cố

Bài 3: Tìm x

- HS đọc yêu cầu, nêu thành phần của phép tính HS làm bài – 3 H lên bảng làm, giải thích cách làm.

a) x x 9 = 36 b)9 x x = 45 c) x x 9 = 9 x = 36 : 9 x = 45 : 9 x = 9 : 9 x = 4 x = 5 x = 1 Bài 4: Giải toán

- H nêu y/c sau

- H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- 1 H lên bảng làm – lớp nx.

Tóm tắt: Dự định trồng : 45 cây dừa Chưa trồng : 1

9số cây dừa Đã trồng : … cây dừa?

Bài giải

Số cây dừa bác Tư chưa trồng là:

45 : 9 = 5 (cây)

SBC 36 81 72 45 54 18

SC 9 9 8 9 9 9

Thương 4 9 9 5 6 2

(18)

3.Củng cố, dặn dò:2’

- Nx tiết học,

Bác Tư đã trồng được số cây dừa là:

45 – 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây dừa

____________________________________

Ngày soạn: 09/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm 12/12/2019 Toán

CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư). Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ thực hiện đúng phép chia nhanh, đúng.

c) Thái độ: GD lòng say mê học toán và tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

36 : 6 84 : 4 93 : 3 - Dưới lớp làm vào bảng con.

- H nx.

- Gv nx, củng cố 2. Bài mới

a) HD thực hiện phép chia 72 : 3 = ?

- GV viết phép chia lên bảng 72 3 - SBC là số có mấy chữ số? 12 24 - SC là số có mấy chữ số? 0 - GV hd cách đặt tính - HD cách thực hiện phép chia - gọi hs nhắc lại cách chia b, 65 : 2 = ? - Gọi 1 em lên đặt tính và chia.

b) Luyện tập( 18’) Bài 1: Tính.

- GV chép các phép tính lên bảng - YC hs nêu cách chia

? VD a và VD b có gì khác nhau?

- H thực hiện.

- theo dõi

- có 2 cs - có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại - hs làm bảng con

Bài 1: Tính

- YC hs tính ra bảng con - 3 em lên chữa bài

a) 54 3 68 4 b) 98 3 89 2 3 18 4 17 9 32 8 44 24 28 08 09 24 28 6 8 0 0 2 1 - VDa là phép chia hết, VDb là phép chia

(19)

- Gv nx và nêu lại cho H cách chia.

Bài 2

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết bạn Hiền đã đọc được bn trang ta làm tn?

- HS làm vào vở

Bài 3

- HD H cách giải, y/c H làm bài cá nhân.

- Nx và củng cố

4. Củng cố - dặn dò: 2’

? Nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

có dư Bài 2

- gọi hs nêu yc - lấy 75 : 5

Bài giải

Bạn Hiền đã đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang)

Đáp số: 15 trang - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng giải.

Bài 3

- Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- gọi hs nêu yc

Bài giải

Ta có: 58 : 5 = 11 (dư 3)

Vậy có 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất vào 11 can và còn thừa 3l nước mắm.

Đáp số : 11 can và 3l - H làm bài cá nhân, 1HS lên bảng chữa bài

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: K I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ. Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Ông Ích Khiêm GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.10’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho qs chữ K

- HS tìm K, Y

(20)

- HD viết chữ

- Chữ K cao mấy ô? Chữ K gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho q s chữ Y và nhắc lại cách viết . - GV viết mẫu

- YC viết bảng con

- cao 5 ô, gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: K

- Viết bảng con Y b) HD viết từ ứng dụng: Yết Kiêu

- treo chữ mẫu

- GT: Yết Kiêu là 1 vị tướng tài của Trần Hưng Đạo…

- Từ Yết Kiêu gồm mấy tiếng?

- có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- 2 tiếng

- Chữ cái Y và K - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở: 17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học - Hd H học ở nhà.

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Khi đói, khi rét - Hs viết bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Bài 28:TỈNH- THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

b) Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

c) Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

(21)

IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập.

Nhận xét

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’)

* Mục tiêu: HS cần biết tên cơ quan, trụ sở địa danh có ở địa phương nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS ghi lên bảng tên các cơ quan, địa chỉ.

- Nêu nhiệm vụ chính của từng cơ quan vừa được viết.

- GV nhận xét – Tuyên dương các nhóm làm đúng.

b. Hoạt động 2: Trình bày cá nhân (15’)

* Mục tiêu: Biết giới thiệu và nói được những hoạt động và nhiệm vụ của các nơi mình đã đến.

* Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi báo cáo viên.

- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu.Yêu cầu các nhóm chọn một nơi đã tham quan và ghi vào phiếu điều tra thực tế.

- Sau đó giới thiệu về nơi đó là ở đâu?

Làm nhiệm vụ gi? Ở đó có hoạt động gì?

- GV nhận xét. Chọn nhóm báo cáo hay, nội dung phong phú.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Sau khi tham quan và tìm hiểu về quê hương nơi em đang sống. Các em có thái độ thế nào đối với quê hương?

-Nhận xét: Tuyên dương HS trình bày lưu loát, có nội dung phong phú.

-Chuẩn bị bài tới: Vở bài tập, sách giáo khoa.

- HS lần lượt lên bảng ghi.

- Đại diện các nhóm nêu.

-Các nhóm thảo luận nội dung báo cáo.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

-HSTL.

-HS lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nghe viết đúng 10 dòng thơ đầu trong bài “ Nhớ Việt Bắc”.

(22)

- HS làm đúng các BT phân biệt au/ âu và l/ n b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày đúng thể thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và tự hào về II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ: 5’ GV gọi 2 HS viết bảng lớp

giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’

a) Chuẩn bị: GV đọc đoạn viết - gọi 1 em đọc lại

- Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: nắng, thắt lưng, đan nón, sợi dang, thuỷ chung.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó:

b) Đọc bài cho hs viết vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút c) Chấm, chữa bài , NX

3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’

Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu, YC hs điền vào VBT.

- gọi 1 em lên chữa bài.

Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n YC điền vào vở BT

- Gọi 1 em lên điền - NX, chốt lời giải đúng

- Gọi 1 em đọc lại câu tục ngữ đã điền.

- GV giảng ND câu tục ngữ.

4. Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét về chính tả.

- HS khác viết bảng con - HS theo dõi .

- HS theo dõi .

- 5 câu thơ( 10 dòng) - Thơ lục bát

- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng - Viết bảng con.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi .

- Đọc yc BT

- Làm VBT , HS chỉ ghi những từ cần điền

-Mẫu, trầu, sáu, mau, trâu, sấu

- Làm VBT, HS chỉ ghi những từ cần điền

- làm, no lâu, lúa

_______________________________________

Ngày soạn: 10/12/2019 Ngày giảng: Thứ sáu 13/12/2019 Toán

CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia). Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép chia.

c) Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học tập bộ môn.

(23)

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ.(5’)

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

84 : 3 68 : 6 89 : 2 - Nx

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài

b) HD thực hiện phép chia: (15’) 78 : 4

= ?

- GV viết phép chia lên bảng - NX: SBC là số có mấy chữ số?

- SC là số có mấy chữ số?

- GV hd cách đặt tính - HD cách thực hiện phép chia

- gọi hs nhắc lại cách chia

- VD này so với các phép chia tiết trước có gì khác nhau?

b) Luyện tập (18’) Bài 1: gọi hs nêu yc

- GV chép các phép tính lên bảng - YC hs nêu cách chia

Bài 2: Bài y/c gì?

- Y/c H làm bài cá nhân, gọi 4 H lên bảng làm.

- Nx

Bài 3: Giải toán.

? Muốn biết có ít nhất bao nhiêu tổ, ta làm ntn ?

? 34 có chia hết cho 6 không ? còn dư bao nhiêu ?

-34 HS chia được vào 5 tổ, mỗi tổ có 6

- 3 hs lên bảng làm bài

- theo dõi

- có 2 cs - có 1 cs 78 4

- theo dõi - 2 em nhắc lại

- VD này là phép chia có dư ở các lượt chia.

Bài 1: Hs đọc yêu cầu

97 2 88 3 93 6 87 7 8 48 6 29 6 15 7 12 17 28 33 17

16 27 30 14 1 1 3 3 Hs làm bảng con - 4 em lên chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính.

85 2 99 4 87 5 77 3 8 42 8 24 5 17 6 25 05 19 37 17 4 16 35 15 1 3 2 2 Bài 3: Giải toán

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc bài toán nêu tóm tắt.

- Gọi H đọc bài toán nêu tóm tắt.

Bài giải

(24)

HS, còn dư 4 HS, vậy 4 HS này sẽ tạo thành 1 tổ.

- Chú ý cho H khi giải những bài toán có lời văn trong trường hợp có dư, sẽ xảy ra 2 trường hợp: đủ và còn dư; đủ + với lượng còn dư

3. Củng cố - dặn dò: 2’ nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

Ta có phép tính: 34 : 6 = 5 (dư 4) Vì mỗi tổ không quá 6 Hs nên còn 4 Hs nữa thì sẽ tạo thành 1 tổ.

Vậy sô tổ ít nhất sẽ là 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ + lấy 34 : 6

+ không chia hết, 34 : 6 = 5 (dư 4)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp . b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và viết.

c) Thái độ: GD h/s có tình cảm yêu mến các bạn trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs đọc bức thư gửi cho bạn để làm quen.

- Gv nhận xét B. Bài mới 1) Giới thiệu bài

2) Hướng dẫn làm bài tập: 30’

- Em sẽ tưởng tượng đang GT với 1 đoàn khách đến thăm tổ mình GT theo gợi ý sau:

- Tổ em gồm những bạn nào ? DT nào?

- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

- Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt?

- Y/c HS dựa vào gợi ý tập GT trước lớp.

- GV, lớp nhận xét bổ sung.

- YC cả lớp bình chọn bạn GT hay nhất.

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- Nx tiết học, HD H học ở nhà

- gọi hs nêu yc - 1 hs đọc gợi ý

- Bạn Hoa, Hiển, Hiếu…DT Kinh

- Hoa hát hay, Hiếu có tài biểu diễn hài.

Hiển vẽ đẹp…

- Thi tìm hiểu luật ATGT, thi văn nghệ, thi GVS- VCĐ…

- Tập GT theo nhóm 4 - Nói trước lớp.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt lớp Phần I

SINH HOẠT TUẦN 14 I. MỤC TIÊU

(25)

- Đánh giá các hoạt động tuần 14 - Triển khai các hoạt động tuần 15 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 14

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

*Nhược điểm: ...

* Tuyên dương:………...

*Phê bình:…...

2. Các hoạt động tuần 15

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ - Tham gia thi giải toán, GTTM trên mạng.

- Thực hiện tốt luật An toàn giao thông - Chấm dứt hiện tượng hs đi học muộn.

- Thực hiện tốt hđ ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, thể dục giữa giờ Phần II.

Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 3: TÔI LÀ AI? (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nêu được những nhu cầu và sở thích hằng ngày của bản thân.

- Rèn cho Hs thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

2. Kĩ năng: Học sinh làm được bài tập 1, 2.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập KNS.

- Phiếu bài tập cho hoạt động 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại?

- Nhận xét

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

Bài tập 1: Nhu cầu và sở thích của tôi.

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 Hs nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.

- 2 Hs đọc.

- Hãy ghi những nhu cầu và sở thích của

(26)

- Em hiểu thế nào là nhu cầu? Thế nào là sở thích?

- Gv giảng: Nhu cầu chính là những thứ mà chúng ta cần. Còn sở thích là những ý thích của mỗi con người.

- Gv hướng dẫn Hs làm bài.

- Gv quan sát hướng, dẫn các em làm.

- Gọi một số Hs nên nêu bài mình đã làm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Kết luận: Mỗi người đều có nhu cầu và sở thích riêng , không ai giống ai.

Nhưng các nhu cầu và sở thích đó cần phải phù hợp với điều kiện năng lực và hoàn cảnh của mỗi người.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 2: Thói quen của tôi

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 trong sgk- trang 13.

- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.

- Em hiểu thế nào là thói quen?

- Giảng: Thói quen là những việc làm mà thường ngày chúng ta hay làm.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu đầu bài.

- Cho Hs làm trên phiếu bài tập.

- Yêu cầu một số Hs nêu thói quen của mình trước lớp.

- Cho Hs khác nhận xét thói quen của bạn là tốt hay xấu?

Từ đó Gv giáo dục Hs: cần có thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

- Kết luận: Hằng ngày, ai cũng có những thói quen . Trong đó có những thói quen tốt và cũng có thể có những thói quen chưa tốt. Vì vậy chúng ta cần vứt bỏ những thói quen xấu để cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà.

mình vào chỗ trống tương ứng.

- Hs nêu.

- Lắng nghe.

- Hs làm trong vở bài tập.

- Hs nên nêu những nhu cầu và sở thích của bản thân mình trước lớp.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu: Hãy ghi một vài thói quen của em trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

VD: đi ngủ sớm hay thức khuya, ăn chậm hay ăn nhanh...

- Hs nêu theo ý hiểu.

- Hs làm trên phiếu bài tập.

- Hs nêu thói quen về học tập và sinh hoạt hằng ngày của mình trước lớp.

- Hs khác nhận xét.

- Lắng nghe.

______________________________________

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học... c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. * MT

Dạng 1. Tính diện tích hình còn lại mà không cần đo. Bình phương của một tổng:. Bình phương của một hiệu:. Hi ệu hai bình phương:. L ập phương của một tổng:.

b , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.. Quy tắc

Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép

 Ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ theo chiều biến đổi từ một vế là một đa thức sang vế kia là một tích của các nhân tử hoặc lũy thừa của một đơn

Hoûi moãi tuùi coù bao nhieâu ki-loâ-gam gaïo?.. Hoûi coù bao nhieâu

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.