• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

Bài tập

Bài 36 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc khai phương, hãy tính:

a) 9 169 b) 25

144

c) 1 9 16

d) 2 7 81

Lời giải:

a) 9 169 =

2 2

9 3 3

169 13 13

= =

b) 25 144 =

2 2

25 5 5

144 12 12

= =

c) 1 9 16

2 2

25 25 5 5

16 16 4 4

= = = =

d) 2 7 81

2 2

169 169 13 13

81 81 9 9

= = = =

Bài 37 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:

a) 2300 23

(2)

b) 12,5 0,5

c) 192 12

d) 6 150

Lời giải:

a) 2300

23 = 2300 100 10

23 = =

b) 12,5 0,5

12,5 25 5

= 0,5 = = c) 192

12 = 192 16 4 12 = = d) 6

150 = 6 1 1 1

150 = 25 = 25 =5

Bài 38 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho các biểu thức:

2x 3

A x 3

= +

− và 2x 3 x 3

+

a. Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa b. Với giá trị nào của x thì A = B?

Lời giải:

a) Để A có nghĩa thì 2x 3 x 3 0

+ 

− Trường hợp 1:

(3)

2x 3 0 2x 3 x 3

x 3

x 3 0 x 3 2

x 3

 −

+   − 

    

 −    

   

Trường hợp 2:

2x 3 0 2x 3 x 3 3

2 x

x 3 0 x 3 2

x 3

 −

+   − 

     −

 −    

   

Vậy x > 3 hoặc 3

x 2

 − thì A có nghĩa

B có nghĩa khi và chỉ khi

2x 3 0 2x 3 x 3

x 3

x 3 0 x 3 2

x 3

 −

+   − 

    

 −    

   

Vậy để B có nghĩa thì x > 3

b) Với x > 3 thì A và B đồng thời có nghĩa Vậy với x > 3 thì A = B

Bài 39 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu diễn a

b với a < 0, b < 0 ở dạng thương của hai căn thức

Áp dụng tính 49 81

Lời giải:

Ta có: a < 0 nên –a > 0; b < 0 nên –b > 0

a a a

b b b

− −

= =

− −

(4)

Áp dụng cho 49 81

− Ta có: 49

81

49 49 7 81 81 9

= = =

Bài 40 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

a) 63y3 y

(

0

)

7y 

b) 48x53 x

(

0

)

3x

c)

45mn2

(m 0;n 0)

20m  

d)

4 6 6 6

16a b

(a < 0; b 0) 128a b

Lời giải:

a)

3 3

2 2

63y 63y

9y 9. y 3. y 3y

7y = 7y = = = =

(do y > 0 nên |y| = y) b)

3 3

5 2

5 2

48x 48x 16 16 4 4

3x x x x

3x x

= = = = =

(vì x > 0 nên |x| = x) c)

2 2 2 2 3 n

45mn 45mn 9n 9. n 3n

20m 4 2 2

20m = = = 4 = =

(do n > 0 nên |n| = n)

(5)

d)

4 6 4 6

6 6 2

6 6 2 2

16a b 16a b 1 1 1

128a b 8.a

128a b 8.a 8. a

= = = =

( )

1 1 1

2 2. a 2 2. a 2 2a

= = = −

− (vì a < 0 nên |a| = -a).

Bài 41 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) x 2 x 1 x

(

0

)

x 2 x 1

− + 

+ +

b) x 1 . y

(

2 y

)

4 1 x

(

1, y 1, y 0

)

y 1 x 1

− +

−   

− −

Lời giải:

a)

( )

( )

2 2

2 2

x 2. x.1 1

x 2 x 1

x 2 x 1 x 2. x.1 1

− +

− +

+ + = + +

=

( )

( ) ( )

( )

2 2

2 2

x 1

x 1 x 1

x 1

x 1 x 1

− − −

= =

+ + +

= x 1

x 1

+ (Vì x 1 0 với mọi x)

+ Nếu 0 x 1 thì x −  1 0 x − = −1 1 x Do đó: x 1

x 1

+ =1 x x 1

− +

+ Nếu x 1 thì x − 1 0 x − =1 x −1

(6)

Do đó: x 1 x 1

+ = x 1 x 1

− +

b)

( )

( )

( )

2

4 4

y 2. y.1 1 y 2 y 1

x 1 x 1

. .

y 1 x 1 y 1 x 1

− +

− +

− −

− − = − −

( )

( )

( )

( )

2 2

4 4

y 1 y 1

x 1 x 1

. .

y 1 x 1 y 1 x 1

− −

− −

= =

− − − −

( )

2

( ) ( )

y 1 y 1

x 1 .

y 1 x 1 y 1 x 1

− −

= − =

− − − −

+ Nếu 0 y 1thì y−  1 0 y− = −1

(

y1

)

Do đó:

( ) ( ) ( )

( ) ( )

y 1 y 1 1

y 1 x 1 y 1 x 1 x 1

− −

− = = −

− − − − −

+ Nếu y > 1 thì y 1 0−   y 1− = y 1− Do đó:

( ) ( ) ( )

(

y 1

) ( )

y 1 1

y 1 x 1 y 1 x 1 x 1

− = =

− − − − −

Bài 42 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức với điều kiện đã cho của x rồi tính giá trị của nó:

a)

( )

( )

4 2

2

x 2 x 1

x 3 3 x

− + −

− −

(

x3

)

; tại x = 0,5

b)

3 2

x 2x 4x 8

x 2

− + +

+

(

x −2

)

tại x = 2

Lời giải:

(7)

a)

( )

( )

4 2

2

x 2 x 1

x 3 3 x

− + −

− −

( )

( )

4 2

2

x 2 x 1

x 3 3 x

− −

= +

− −

(

x 2

)

2 x2 1

3 x x 3

− −

= +

− −

(

x 2

)

2 x2 1

3 x x 3

− −

= +

− − Vì x < 3 nên 3 – x > 0 dó đó |3 – x| = 3 – x

(

x 2

)

2 x2 1 x2 4x 4 x2 1

3 x x 3 3 x 3 x

− − − + −

= + = −

− − − −

2 2

x 4x 4 x 1 4x 5

3 x 3 x

− + − + − +

= =

− −

Thay x = 0,5 vào ta được:

4x 5 4.0,5 5 2 5 3 x 3 0,5 2,5 1, 2

− + = − + = − + =

− −

b)

3 2

x 2x 4x 8

x 2

− + +

+

( )

2 2

x . x 2 x . x 2

4x 2 2 4x 2 2

x 2 x 2

+ +

= − + = − +

+ +

x x 2 4x 2 2

x 2

= − + +

+ (với x > -2 thì x + 2 > 0)

= 4x−2 2+ x

Trường hợp 1: Nếu -2 < x < 0 thì

4x−2 2+ x =4x−2 2− =x 3x−2 2 Thay x = − 2 ta được

3x2 2 =3.

( )

2 2 2 = −3 2 2 2 = −5 2
(8)

Trường hợp 1: Nếu x0 thì

4x−2 2+ =x 4x−2 2+ =x 5x−2 2 Thay x = − 2 ta được

5x2 2 =5.

( )

2 2 2 = −5 2 2 2= −7 2

Bài 43 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x thỏa mãn điều kiện:

a) 2x 3 x 1 2

− =

− b) 2x 3

x 1

− = 2 c) 4x 3

x 1 3 + = +

d) 4x 3 3 x 1

+ = +

Lời giải:

a) Điều kiện xác định: 2x 3 x 1 0

− 

− Trường hợp 1:

2x 3 0 2x 3 x 3

x 1 0 x 1 2

x 1

−    

  

 −    

   

 3

x  2

Trường hợp 2:

2x 3 0 2x 3 x 3

2 x 1

x 1 0 x 1

x 1

−    

    

 −    

   

(9)

Vậy với 3

x 2 hoặc x 1 ta có:

2x 3 x 1 2

− =

2x 3 x 1 4

 − =

( )

2x 3 4 x 1

 − = −

2x – 3 = 4x – 4

2x – 4x = -4 + 3

-2x = -1 x 1

 = 2 (thỏa mãn điều kiện) Vậy 1

x = 2. b) Điều kiện:

2x 3 0 2x 3 x 3

x 1 0 x 1 2

x 1

−    

  

 −    

   

 3

x  2

Với 3

x 2 ta có:

2x 3 x 1

− = 2 2x− =3 2 x 1−

( )

2x 3 4 x 1

 − = −

2x – 3 = 4x – 4

2x – 4x = -4 + 3

-2x = -1

(10)

x 1

 = 2 (không thỏa mãn điều kiện) Vậy không tồn tại x

c) Điều kiện xác định: 4x 3 x 1 0

+  + Trường hợp 1:

4x 3 0 4x 3 x 3 3

4 x

x 1 0 x 1 4

x 1

 −

+   − 

     −

 +    − 

    −

Trường hợp 2:

4x 3 0 4x 3 x 3

x 1

x 1 0 x 1 4

x 1

 −

+   − 

     −

 +    − 

    −

Vậy với 3

x 4

 − hoặc x −1 ta có:

4x 3 x 1 3

+ = +

4x 3 x 1 9

 + = +

( )

4x 3 9 x 1

 + = +

4x + 3 = 9x +9

9x – 4x = -9 + 3

5x = -6 x 6

5

 = − (thỏa mãn điều kiện)

Vậy 6

x 5

= − .

(11)

d) Điều kiện:

4x 3 0 4x 3 x 3 3

4 x

x 1 0 x 1 4

x 1

 −

+   − 

     −

 +    − 

    −

Vậy với 3

x 4

 − ta có:

4x 3 x 1 3

+ =

+  4x+33=3 x 1+

( )

4x+ =3 9 x 1+

4x + 3 = 9x +9

9x – 4x = -9 + 3

5x = -6 x 6

5

 = − (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không tìm được giá trị của x

Bài 44 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai số a, b, không âm. Chứng minh:

a b 2 ab

+  (Bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm)

Dấu bằng xảy ra khỏi nào.

Lời giải:

Vì a ≥ 0 nên a xác định, b ≥ 0 nên b xác định Ta có: ( a - b )2 ≥ 0 ⇔ a - 2 ab + b ≥ 0

(12)

⇒ a + b ≥ 2 ab ⇔ a b 2 ab + 

Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b.

Bài 45 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a ≥ 0 và b ≥ 0, chứng

minh a b a b

2 2

+  +

Lời giải:

Vì a ≥ 0 nên a xác định, b ≥ 0 nên b xác định

Ta có: ( a - b )2 ≥ 0 ⇒ a - 2 ab + b ≥ 0 ⇒ a + b ≥ 2 ab

⇒ a + b + a + b ≥ a + b + 2 ab

⇒ 2(a + b) ≥

( )

a 2+ 2 ab +

( )

b 2

( ) ( )2 a b ( a b)2

2 a b a b

2 4

+ +

+  +  

(

a b

)

2

a b a b a b

2 4 2 2

+ + + +

   

Bài 46 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Với a dương, chứng minh a + 1 a ≥ 2 Lời giải:

Cách 1:

Với a > 0 nên a xác định

Ta có:  a 1a 2 =

( )

a 2 2. a. 1a + 1a 2
(13)

a 2 1

= − +a = 1

a 2

+ −a Vì

1 2

a 0

a

 −  

 

  với mọi a dương nên

a 1 2 0

+ − a

a 1 2

 + a (điều phải chứng minh) Cách 2: Do a dương nên 1

a dương.

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số a và 1 a Ta có:

a + 1 2 a.1 2 a  a =

a 1 2

 + a (điều phải chứng minh).

Bài tập bổ sung

Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giá trị của 49

0,09 bằng A) 7

3 B)70

3 C) 7

30

(14)

D) 700 3

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn đáp án B Vì 49

0,09

49 7 70

0,3 3

= 0,09 = = .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hồ Chí Minh x km. Quãng đường từ Hà Nội đến Huế ngắn hơn quãng đường từ Huế đến TP. Một con tàu xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh đi Hà Nội. Sau đó 8 giờ con tàu.. thứ hai

[r]

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.. Áp dụng khai phương một

b , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.. Quy tắc

Hãy chọn đáp

Do đó OI là tia phân giác của BID (tính chất đường phân giác).. Tính khoảng cách giữa hai dây ấy.. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN. Gọi C là giao

[r]