• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Bài 24 trang 160 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hình bên, trong đó MN = PQ.

Chứng minh rằng:

a) AE = AF b) AN = AQ

Lời giải:

Nối OA

Ta có: MN = PQ (theo đề bài)

 OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm) Xét OAE và OAF, ta có:

(2)

OEA=OFA=90o

OA chung OE = OF

Do đó, OAE OAF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

 AE = AF (hai cạnh tương ứng).

b)

Ta có: OE⊥MN(theo đề bài)

Mà OE là một phần của đường kính, MN là dây cung Do đó, E là trung điểm của MN

EM EN MN

 = = 2 (1)

Ta có: OF⊥PQ(theo đề bài)

Mà OF là một phần của đường kính, PQ là dây cung Do đó, F là trung điểm của PQ

FP FQ PQ

 = = 2 (2)

Mặt khác ta có MN = PQ (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: EN = FQ (4)

Ta có AN + NE = AE hay AN = AE – NE; AQ + QF = AF hay AQ = AF – QF.

Mà AE = AF

Suy ra: AE – NE = AF – QF Do đó AN = AQ.

(3)

Bài 25 trang 160 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hình bên, trong đó có hai dây CD, EF bằng nhau và vuông góc với nhau tại I, IC = 2cm, ID = 14cm. Tính khoảng cách từ O đến mỗi dây.

Lời giải:

Kẻ OH⊥CD,OK⊥EF lần lượt tại H và K Xét tứ giác OKHI có:

OKI=OHI=90o (do OH ⊥CD,OK⊥EF) HIK=90o (do CD vuông góc với EF tại I) Do đó, OKHI là hình chữ nhật

(4)

Ta có: CD = EF (theo đề bài)

 OH = OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm) Do đó, tứ giác OKIH là hình vuông.

Ta có:

CD = CI + ID = 2 + 14 = 16 (cm)

Do OH là một phần của đường kính, OH vuông góc với dây cung CD tại H nên H là trung điểm của CD

HC HD CD 8

 = = 2 = (cm)

Có: IH = HC - CI = 8 - 2 = 6 (cm)

OH = OK = 6 (cm) (do OKIH là hình vuông)

Bài 26 trang 160 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O), dây AB và dây CD, AB < CD. Giao điểm K của các đường thẳng AB, CD nằm ngoài đường tròn.

Đường tròn (O; OK) cắt KA và KC tại M và N. Chứng minh rằng KM < KN.

Lời giải:

Kẻ OI⊥AB,OE⊥CD lần lượt tại I và E Xét đường tròn (O; OA) ta có: AB < CD

Mà OE và OI lần lượt là khoảng cách từ tâm đến CD và AB

(5)

 OI > OE (dây lớn hơn thì gần tâm hơn) Xét đường tròn (O; OK) ta có: OI > OE

Mà OE và OI lần lượt là khoảng cách từ tâm đến NK và MK

 MK < NK (dây lớn hơn thì gần tâm hơn)

Bài 27 trang 160 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O) và điểm I nằm bên trong đường tròn. Chứng minh rằng dây AB vuông góc với IO tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I.

Lời giải:

Gọi CD là dây bất kì đi qua I và CD không vuông góc với OI.

Kẻ OK⊥CD tại K

Xét tam giác OIK vuông tại K

Có: OK < OI (cạnh góc vuông < cạnh huyền)

Mà OI, OK là khoảng cách từ tâm O lần lượt đến AB và CD Do đó: AB < CD (dây lớn hơn gần tâm hơn)

Vậy dây AB vuông góc với IO tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I.

Bài 28 trang 160 SBT Toán lớp 9 tập 1: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có A B C. Gọi OH, OI, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến BC, AC, AB.

So sánh các độ dài OH, OI, OK.

(6)

Lời giải:

Xét tam giác ABC có:

A B C

 BC > AC > AB (cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn) Ta có AB, BC, AC lần lượt là các dây cung của đường tròn (O) Mà BC > AC > AB nên suy ra:

OH < OI < OK (dây lớn hơn gần tâm hơn)

Bài 29 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O), hai dây AB, CD bằng nhau và cắt nhau tại điểm I nằm bên trong đường tròn. Chứng minh rằng:

a. OI là tia phân giác của một trong hai góc tạo bởi hai dây AB, CD.

b. Điểm I chia AB, CD thành các đoạn thẳng bằng nhau đôi một.

Lời giải:

(7)

a)

Kẻ OH⊥AB,OK⊥CD lần lượt tại H và K Ta có: AB = CD (gt)

 OH = OK (hai dây bằng nhau cách đều tâm) Xét OKI và OHI , ta có:

OKI OHI 90 OH0 AB,OK CD

OI chung

OH = OK (cmt)

OKI OHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông) HIO KIO (hai góc tương ứng).

Do đó OI là tia phân giác của BID (tính chất đường phân giác).

b) Vì OKI OHI (cmt)

 IH = IK (hai cạnh tương ứng) (1) Lại có:

OH là một phần của đường kính, OH vuông góc với dây cung AB tại H

(8)

Do đó, H là trung điểm của AB HA HB AB

 = = 2

OK là một phần của đường kính, OK vuông góc với dây cung CD tại K Do đó, K là trung điểm của CD

KC KD CD

 = = 2

Mà AB = CD nên ta có: HA = HB = KC = KD (2) Ta có IA = HA – IH, IC = KC – IK (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: IA = IC (4)

Mà AB = CD AB=IA+IB=IC+ID=CD (5) Từ (4) và (5) ta có IB = ID.

Bài 30 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn tâm O bán kính 25cm.

Hai dây AB, CD song song với nhau và có độ dài theo thứ tự bằng 40cm, 48cm.

Tính khoảng cách giữa hai dây ấy.

Lời giải:

Kẻ OK⊥CD tại K

Mà OK là một phần của đường kính và CD là dây cung Do đó, K là trung điểm của CD

(9)

CD 48

CK DK 24

2 2

 = = = = (cm)

Kẻ OH⊥AB tại H

Mà OH là một phần của đường kính và AB là dây cung Do đó, H là trung điểm của AB

AB 40

HA HB 20

2 2

 = = = = (cm)

Vì AB // CD nên H, O, K thẳng hàng Xét tam giác OBH vuông tại H Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

OB =BH +OH

2 2 2 2 2

OH OB BH 25 20 225

 = − = − =

OH 225 15

 = = (cm)

Xét tam giác ODK vuông tại K Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

OD =DK +OK

2 2 2 2 2

OK OD DK 25 24 49

 = − = − =

OK 49 7

 = = (cm)

Trường hợp O nằm giữa hai dây AB và CD:

(10)

HK = OH + OK = 15 + 7 = 22 (cm)

Trường hợp O nằm ngoài hai dây AB và CD:

HK = OH – OK = 15 – 7 = 8 (cm)

Bài 31 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O), các bán kính OA, OB. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN. Gọi C là giao điểm của các đường thẳng AM và BN. Chứng minh rằng:

a) OC là tia phân giác của góc AOB b) OC vuông góc với AB

Lời giải:

(11)

a)

Kẻ OH ⊥AM, OK⊥ANlần lượt tại H và K Ta có AM = BN (theo đề bài)

OH = OK (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm) Xét tam giác OCH và tam giác OCK có:

OHC=OKC=90o

OC chung OH = OK (cmt)

Do đó, tam giác OCH bằng tam giác OCK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

1 2

O O

 = (hai góc tương ứng) (1) Xét tam giác OAH và tam giác OBK có:

OHA =OKB=90o

OA = OB (= R) OH = OK (cmt)

Do đó, tam giác OAH bằng tam giác OBK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

3 4

O O

 = (hai góc tương ứng) (2)

(12)

Từ (1) và (2) suy ra O1+O3 =O2 +O4 AOC=BOC Do đó OC là tia phân giác của góc AOB

b)

Tam giác OAB cân tại O có

OC là tia phân giác nên OC đồng thời cũng là đường cao (tính chất tam giác cân) OC AB

 ⊥

Bài 32 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn tâm O bán kính 5dm, điểm M cách O là 3dm

a. Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua M.

b. Tính độ dài dây dài nhất đi qua M Lời giải:

a)

Kẻ AB⊥OM tại M

Dây đi qua M ngắn nhất là dây AB vuông góc với OM (chứng minh ở bài 27) Xét tam giác OAM vuông tại M

Áp dụng định lí Pitago ta có:

(13)

2 2 2 2 2 2 2 2

OA =AM +OM AM =OA −OM =5 −3 =16

AM 16 4

 = = (dm)

Ta có: AB⊥OM tại M

Mà OM là một phần của đường kính, AB là dây cung Do đó, M là trung điểm của AB

MA MB AB AB 2AM 2.4 8

 = = 2  = = = (dm)

b)

Dây đi qua M lớn nhất khi nó là đường kính của đường tròn (O).

Vậy dây đó có độ dài bằng 2R = 2.5 = 10 (dm)

Bài 33 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O), hai dây AB, CD cắt nhau tại điểm M nằm bên trong đường tròn. Gọi H và K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Cho biết AB > CD, chứng minh rằng MH > MK.

Lời giải:

Do H là trung điểm của dây cung AB Mà OH là một phần của đường kính

OH AB

 ⊥ tại H

(14)

Ta có: KC = KD

Do K là trung điểm của dây cung CD Mà OK là một phần của đường kính

OK CD

 ⊥ tại K

Mà AB > CD (theo đề bài)

Nên OK > OH (dây lớn hơn gần tâm hơn) Xét tam giác OHM vuông tại H

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

OM =OH +HM

2 2 2

HM OM OH

 = − (1)

Xét tam giác OKM vuông tại K Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

OM =OK +KM

2 2 2

KM OM OK

 = − (2) Mà OH < OK (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: HM2 KM2 HMKM.

Bài 34 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm bên trong đường tròn và không cùng thuộc một đường kính. Dựng hai dây song song và bằng nhau sao cho điểm A nằm trên một dây, điểm B nằm trên dây còn lại.

Lời giải:

(15)

Cách dựng:

- Dựng trung điểm I của AB

- Qua A dựng dây CD song song với OI - Qua B dựng dây EF song song với OI - Ta được CD và EF là hai dây cần dựng Chứng minh:

Ta có : CD // OI, EF // OI

CD // EF

Kẻ OH⊥CD, OH cắt EF tại K OK EF

 ⊥ tại K

Xét tứ giác AHKB có AH // BK nên AHKB là hình thang.

Lại có: IA = IB (I là trung điểm của AB)

 OH = OK

Do đó CD = EF (liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây).

Bài tập bổ sung:

Bài 3.1 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O) đường kính 6cm, dây AB bằng 2cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng

(16)

(A) 35 cm (B) 5 cm (C) 4 2 cm (D) 2 2 cm

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải:

Kẻ OM vuông góc với AB tại M

OM là khoảng cách từ tâm O đến dây cung AB

Mà OM là một phần của đường kính, AB là dây cung Do đó, M là trung điểm của AB

AB 2

MA MB 1

2 2

 = = = = (cm)

Đường tròn (O) có đường kính 6cm nên bán kính là OA 6 3

= =2 (cm) Xét tam giác OAM vuông tại M

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

(17)

2 2 2

OA =OM +MA

2 2 2 2 2

OM OA MA 3 1 8

 = − = − =

OM 8 2 2

 = = (cm)

Vậy ta chọn đáp án (D)

Bài 3.2 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O), điểm I nằm bên trong đường tròn (I khác O). Dựng dây AB đi qua I và có độ dài ngắn nhất.

Lời giải:

Dây AB phải dựng vuông góc với OI tại I.

Chứng minh:

Gọi CD là dây bất kì đi qua I và CD không vuông góc với OI.

(18)

Kẻ OK ⊥CD tại K

Xét tam giác OIK vuông tại K

Có: OK < OI (cạnh góc vuông < cạnh huyền)

Mà OI, OK là khoảng cách từ tâm O lần lượt đến AB và CD Do đó: AB < CD (dây lớn hơn gần tâm hơn)

Vậy dây AB vuông góc với IO tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I.

Bài 3.3 trang 161 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O; 25cm), điểm C cách O là 7cm. Có bao nhiêu dây đi qua C có độ dài là một số nguyên xentimet ? Lời giải:

Dây lớn nhất đi qua C là đường kính EF = 50cm.

Dây nhỏ nhất đi qua C là dây AB vuông góc với OC tại C Xét tam giác OAC vuông tại C

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

OA =OC +AC

2 2 2 2 2

AC OA OC 25 7 576

 = − = − =

AC 576 24

 = = (cm)

(19)

Mà OC là một phần đường kính và AB là dây cung, OC vuông góc với AB tại C Do đó, C là trung điểm của AB

AB 2AC 2.24 48

 = = = (cm)

Có hai dây đi qua C có độ dài 49cm là KI và GH đối xứng nhau qua EF Vậy có tất cả 4 dây đi qua C có độ dài là một số nguyên xentimet.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp của mặt đáy.. Thể tích của khối chóp

+ Đường kính là dây lớn nhất. + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. + Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. + Dây nào có độ dài lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. a) Chứng

Hãy chọn đáp

Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

Lời giải:.. Minh họa như hình vẽ, BC là thang, AC là mặt đất. Đài quan sát ở Toronto, Ontario, Canada cao 533m. Ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, Mặt Trời chiếu