• Không có kết quả nào được tìm thấy

33. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT FPT Đà Nẵng (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "33. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT FPT Đà Nẵng (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT ĐÀ NẴNG THPT FPT ĐÀ NẴNG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 043 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat.

Câu 42: Công thức của tripanmitin là

A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 43: Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được

A. etanol. B. axit gluconic. C. glixerol. D. sobitol.

Câu 44: Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glixerol.

Câu 45: Chất không có phản ứng thủy phân là

A. Saccarozơ. B. Triolein. C. Etyl axetat. D. Glucozơ.

Câu 46: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa.

Câu 47: Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 48: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là

A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C5H10O5. D. C12H22O11. Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

Câu 50: Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu

A. hồng nhạt. B. nâu đỏ. C. xanh tím. D. xanh lam.

Câu 51: Số liên kết π trong một phân tử triolein là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 6.

Câu 52: Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức

A. amin. B. anđehit. C. hiđroxyl. D. cacbonyl.

Câu 53: Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là

A. NaHCO3. B. nước brom.

C. quỳ tím. D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Câu 54: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. xà phòng và glixerol. B. xà phòng và etanol.

C. glucozơ và glixerol. D. glucozơ và etanol.

Câu 55: Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

(2)

C. CH3-COOH và CH3CH2OH. D. CH2=CH-COOH và CH3OH.

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH.

C. CH3COONa và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 57: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2/NaOH đun nóng. B. Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.

C. H2 (Ni, t°). D. AgNO3/NH3, đun nóng.

Câu 58: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.

C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.

Câu 59: X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

A. xenlulozơ và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ.

C. glucozơ và sobitol. D. xenlulozơ và sobitol.

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,1. B. 5,4. C. 10,8. D. 2,7.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.

C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.

D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.

Câu 62: Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

A. 45,6. B. 46,2. C. 45,2. D. 44,8.

Câu 63: Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 anđehit.

C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit.

Câu 64: Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:

A. Glucozơ không làm mất màu nước brom.

B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do.

C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin.

D. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là

A. 9,2. B. 6,9. C. 2,3. D. 4,6.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,6. B. 2,7. C. 4,5. D. 1,8.

Câu 67: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

A. Metyl butirat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl propionat.

(3)

Câu 68: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,5. B. 15,0. C. 30,0. D. 45,0.

Câu 69: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 1,10 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 3,67 tấn.

Câu 70: B ng d ưới đây ghi l i hi n t ượng khi làm thí nghi m v i các chât X, Y, Z d ng dung d ch: ở ạ

Chất X Y Z

Dung dịch AgNO3/NH3, t° Kết tủa bạc Không hiện tượng Kết tủa bạc Dung dịch nước Brom Mất màu Không hiện tượng Không hiện tượng

Thủy phân Không bị thủy phân Bị thủy phân Không bị thủy phân Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ.

C. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ. D. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ.

Câu 71: Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 0,40 M. B. 0,80 M. C. 0,60 M. D. 1,20 M.

Câu 72: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là

A. CH≡C-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH.

Câu 73: Cho các phát biểu nào sau:

(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;

(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;

(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;

(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;

(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 74: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 75: Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là

A. 20,8. B. 23,6. C. 22,2. D. 23,04.

Câu 76: Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là

A. 10,54. B. 11,92. C. 12,42. D. 10,0.

Câu 77: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → X + Y + Z X + HCl → X + NaCl

(4)

Y + HCl → Y1 + NaCl

Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:

(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;

(b) Y1 làm mất màu nước brom;

(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;

(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;

(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2; (f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

A. 34,48 gam. B. 25,60 gam. C. 32,24 gam. D. 33,36 gam.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là

A. 118. B. 132. C. 146. D. 160.

Câu 80: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).

Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.

(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.

(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42D 43D 44A 45D 46A 47D 48B 49A 50C

51D 52C 53B 54A 55D 56D 57B 58A 59D 60B

61C 62A 63C 64D 65A 66C 67D 68B 69C 70D

71D 72A 73B 74D 75A 76B 77C 78A 79C 80A

Câu 55:

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH:

CH2=CH-COOH + CH3OH ⇌ CH2=CHCOOCH3 + H2O

Câu 56:

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

Câu 57:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm tạo thành là phức màu xanh lam. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có OH kề nhau.

Câu 59:

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ

—> Y là glucozơ và Z là sobitol.

Câu 60:

nAg = 0,06 —> nC6H12O6 = 0,03

—> mC6H12O6 = 5,4 gam

Câu 61:

A. Đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều là chất béo.

B. Đúng, CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH (ancol metylic) C. Sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3

D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường

Câu 62:

nC3H5(OH)3 = 0,05

—> nC17H33COONa = 0,05.3 = 0,15

(6)

Câu 63:

CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 + 2NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2

—> Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.

Câu 64:

A. Sai, glucozơ có -CHO nên có làm mất màu dung dịch Br2.

B. Sai, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH C. Sai, amilopectin chiếm chủ yếu

D. Đúng

Câu 65:

nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,1

—> nC2H5OH đã dùng = 0,1/50% = 0,2

—> m = 9,2 gam

Câu 66:

Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,25

Các este đều có dạng CnH2nO2 —> nH2O = nCO2 = 0,25

—> mH2O = 4,5 gam

Câu 67:

nX = nNaOH = x

Bảo toàn khối lượng: 102x + 40x = 5,76 + 2,76

—> x = 0,06

M ancol = 46 —> C2H5OH —> X là C2H5COOC2H5 X là etyl propionat.

Câu 68:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15

—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075

—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam

Câu 69:

n(C6H10O5) = 2/162

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn Câu 71:

nNaOH = x —> nH2O = 0,5x

(7)

Bảo toàn khối lượng:

m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24

—> CM NaOH = 1,2M

Câu 72:

nNaOH = 120.10%/40 = 0,3

—> nACOONa = nBCOONa = 0,15

m muối = 0,15(A + 67) + 0,15(B + 67) = 24

—> A + B = 26

—> A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất X là HCOOH, Y là CH≡C-COOH

Câu 73:

(a) Đúng, triolein là chất béo có 3C=C nên làm mất màu Br2 (b) Đúng

(c) Đúng

(d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh (e) Đúng

Câu 74:

Cấu tạo của X:

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-H

Câu 75:

X là HCOOCH3 (x mol)

Để tạo 2 ancol kế tiếp thì Y là CH3COOC2H5 (y mol) m muối = 68x + 82y = 21,8

m tăng = 31x + 45y = 10,7

—> x = 0,2; y = 0,1

—> mE = 20,8 gam

Câu 76:

Bảo toàn khối lượng —> mY = 1,96

Bảo toàn O —> nY = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,06

nKOH = 0,12 —> nKOH phản ứng với este của phenol = 0,12 – 0,06 = 0,06

—> nH2O = 0,03 Bảo toàn khối lượng:

mX + mKOH = m muối + mAncol + mH2O

(8)

—> m muối = 11,92

Câu 77:

Phản ứng (2)(3) —> X, Y đều là các muối có 1COONa

E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol —> E là HCOO-CH2-CH2- OOC-CH=CH2

X là HCOONa; X1 là HCOOH

Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH Z là C2H4(OH)2

(a) Đúng

(b) Đúng: CH2=CH-COOH + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOH

(c) Đúng, E và X đều có HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng gương.

(d) Sai

(e) Sai, đốt a mol X tạo 0,5a mol CO2 (f) Sai, giấm ăn chứa CH3COOH.

Câu 78:

Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b) nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1

nCO2 = a + 3b + c = 3,56

Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c)

—> m muối = 68a + 14c = 58,96

—> a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24

—> Muối gồm C15H31COONa (0,08) và C17H35COONa (0,12)

nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 2 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 3 gốc C17H35COO-.

—> X là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5

—> mX = 34,48 gam

Câu 79:

nO2 = 0,49; nH2O = 0,38

Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,46

nCO2 > nH2O nên E đa chức. Mặt khác ancol đơn chức và T không nhánh nên T có 2 chức

—> nE = nCO2 – nH2O = 0,08

nT = nE = 0,08, đốt T tạo nH2O = 0,08

—> Số H = 2nH2O/nT = 2 —> T là CH2(COONa)2 ME = 11,4/0,08 = 142,5 —> X là CH2(COOCH3)2 2 ancol kế tiếp nên Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)

(9)

Z là CH2(COOC2H5)2

—> MY = 146

Câu 80:

(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.

(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.

(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.

(4) Đúng (5) Đúng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn

Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol

Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol