• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất | Giải sách bài tập Hóa 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất | Giải sách bài tập Hóa 8"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Bài 19.1 trang 27 SBT Hóa học lớp 8: Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:

a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;

b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.

Lời giải:

a) C C

C

m 4 1

n mol

M 12 3

  

nP = P P

P

m 62

n 2 mol

M 31

  

Fe Fe

Fe

m 42

n 0,75 mol

M 56

  

b)

2 2

2

H O H O

H O

m 3,6

n 0, 2 mol

M 18

  

2 2

2

CO CO

CO

m 95, 48

n 2,17 mol

M 44

  

NaCl NaCl

NaCl

m 14,625

n 0, 25 mol

M 58,5

  

Bài 19.2 trang 27 SBT Hóa học lớp 8: Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

0,25 mol CO2; 0,25 mol O2; 21g N2; 8,8g CO2;

9.1023 phân tử H2; 0,3.1023 phân tử CO.

Lời giải:

+) VCO2  nCO2.22, 4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít +) VO2 n .22, 4O2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít

+) 2

2

2

N N

N

n m

 M = 21

28= 0,75 mol

→ VN2 n .22, 4N2 = 0,75.22,4= 16,8 lít

(2)

+) 2

2

2

CO CO

CO

m 8,8

n  M  44 = 0,2 mol

→ VCO2  nCO2.22, 4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít +) 2

23

H 23

n 9.10

6.10 = 1,5 mol

→ VH2  n .22, 4H2 = 1,5. 22,4 = 33,6 lít +) nCO =

23 23

0,3.10

6.10 = 0,05 mol

→VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít

Bài 19.3 trang 27 SBT Hóa học lớp 8: Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.

a) 1g khí hiđro; b) 24g khí oxi; c) 28g khí nitơ; d) 88g khí cacbonic.

Lời giải:

a) 2

2

2

H H

H

m 1

n M 2 = 0,5 mol

b) 2

2

2

O O

O

m 24

n  M  32 = 0,75 mol

c) 2

2

2

N N

N

m 28

n  M  28= 1 mol

d) 2

2

2

CO CO

CO

m 88

n 2 mol

M 44

  

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau:

Bài 19.4 trang 27 SBT Hóa học lớp 8: Hãy cho biết:

a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt (Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

(3)

b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.

Lời giải:

a) Fe Fe

Fe

m 28

n 0,5 mol

M 56

  

Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

Cu Cu

Cu

m 6, 4

n 0,1 mol

M 64

  

Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

Al Al

Al

m 9 1

n mol

M 27 3

  

Số nguyên tử của Al là: 1

3. 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1

3.N nguyên tử.

b)

+) mH2 n .MH2 H2 2.24 gam

2 2

H H

V  n .22, 4 = 2. 22,4 = 4,48 lít +) mO2 n .MO2 O2 = 1,5.32 = 48 gam

2 2

O O

V n .22, 4 = 1,5.22,4 = 3,36 lít

+) mCO2 nCO2.MCO2= 1,15.44 = 50,6 gam

2 2

CO CO

V  n .22, 4 = 1,15.22,4 = 25,76 lít +) mCH4 nCH4.MCH4= 1,15.16 = 18,4 gam

4 4

CH CH

V n .22, 4 = 1,15.22,4 = 25,76 lít

Bài 19.5 trang 27 SBT Hóa học lớp 8: Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023

Lời giải:

Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).

Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

Khối lượng các chất là:

2 2 2

CO CO CO

m n .M = 0,1.44 = 4,4 gam

(4)

2 2 2

H O H O H O

m n .M = 0,1.18 = 1,8 gam

2 2 2

O O O

m n .M = 0,1.32 = 3,2 gam

2 2 2

H H H

m n .M = 0,1.2 = 0,2 gam

mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Bài 19.6 trang 27 SBT Hóa lớp 8: Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lít ở đktc:

a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.

Lời giải:

5,6 lít khí ở đktc có số mol là n = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6 lít(đktc) thì chúng có khối lượng:

2 2 2

CO CO CO

m n .M = 0,25.44 = 11 gam

4 4 4

CH CH CH

m n .M = 0,25.16 = 4 gam

2 2 2

O O O

m n .M = 0,25.32 = 8 gam

2 2 2

N N N

m n .M = 0,25.28 = 7 gam

2 2 2

Cl Cl Cl

m n .M = 0,25.71 = 17,75 gam

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khi chơi thể thao, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên để cung cấp cho sự hoạt động liên tục của cơ bắp. Để đảm bảo nhu cầu năng lượng tăng lên đó, quá trình chuyển

Dạng II: Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.. Hãy tính số mol của

Theo bài 13 đã cho biết, trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Giai đoạn 1: Đá vôi đập thành cục nhỏ. Hiện tượng vật lí vì đá vôi biến đổi hình dạng. Giai đoạn 2: Đá vôi nung nóng thu được vôi sống và khí cacbon đioxit là hiện tượng

a) Khi nung đá vôi thì có khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi. b) Vì khi đun nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hóa hớp với oxi tạo ra chất

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. b) Chúng có cùng khối lượng. c) Chúng có cùng số phân tử. d) Không có kết luận được điều gì cả. b)