• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 23/09/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27tháng 9 năm 2021 Buổi sáng

Toán

Tiết 16: ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung:

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "rút về đơn vị" hoặc "tìm tỉ số". HS làm được các bài tập.

- Phát triển cho HS năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ƯDCNTT; bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ Ngọc

Ánh 1. HĐ khởi động: (4 phút)

- Y/c HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 vbt.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới

*HĐ 1: Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 10’

a. Bài toán 1: 5’

- GV đưa VD

- GV điền kết quả vào bảng.

- Nhìn vào bảng nhận xét mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?

b. Bài toán 2: 5’

- GV đưa bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm ntn?

- 2 HS lên bảng chữa bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ ra nháp.

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

Lắng nghe

Lắng nghe

(2)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?

- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lưu ý HS: Giải như cách 1 gọi là cách rút về đơn vị; giải như cách 2 gọi là tìm tỉ số.

3. HĐ Luyện tập, thực hành:

22’

Bài 1. SGK trang 19

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mua 7 m vải hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Mua 10 m vải hết số tiền là:

(80 000 : 5) x 7 = 112 000 (đồng)

Đáp số: 112 000 đồng

- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bµi 2. SGK trang 19 - Tiến trình tương tự bài 1 - Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

12 ngày đội đó trồng được số cây là:

- HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải Một giờ ô tô đi là 90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi được là :

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km - 2 lần

- 2 lần

- HS làm bài ra nháp - 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Bốn giờ ô tô đi đượclà:

90 x 2 = 180 (km) Đáp số:

180 km

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Theo dõi

(3)

(1200 : 3) x 12 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây

- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 3. SGK trang 19

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Bài này ta làm theo cách nào?

- GV nhận xét.

Bài giải

a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:

4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số người tăng lên là:

21 x 4 = 84 (người)

b) Sau 1 năm số người tăng lên là:

15 x 4 = 60 (người) Đáp số: a) 84 người.

b) 60 người.

- Củng cố cách giải toán: lập tỉ số.

C. HĐ trải nghiện vận dụng: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Tập đọc

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. Học sinh trả lời được các câu hỏi trong 1, 2, 3.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Giups HS phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và

(4)

hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tình hữu nghị, hoà bình trên thế giới.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

* GDG&QTE:

- Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột, chiến tranh.

- Quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

* THLM:môn lịch sử: Bài 11:Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược đo hộ(1858 – 1945)

* Điều chỉnh, bổ sung theo CV 3799: HS nghe ghi nội dung chính của bài; Liên kết, so sánh, kết nối: Hãy tưởng tưởng em được đến thăm nước Nhật, đứng trước tượng đài Xa-xa-cô, em muốn nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tinh thần đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình?

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ. Máy tính, máy chiếu, màn chiếu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc Ánh A. HĐ mở đầu: 4’

- Yêu cầu HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

- Giới thiệu tranh chủ điểm.

2. HĐ hình thành kiến thức mới

* Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 13’

- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ 1: từ đầu … Nhật Bản.

+ Đ 2: tiếp … gây ra.

+ Đ 3: tiếp…Xa-xa-ki.

+ Đ 4: Còn lại.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

- 5 HS lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân.

- 1 HS khá đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó câu văn dài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

Lắng nghe

Theo dõi

(5)

- Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại:

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?

* GDQTE: Các em có muốn làm như các bạn nhỏ không?

* GDKNS: Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

* GDQTE: Các em có muốn được sống trong hòa bình không?

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- HS kết luận nội dung chính của bài;

3. HĐ luyện tập, thực hành

*Đọc diễn cảm: 10’

- Chiếu đoạn văn 3 lên màn hình hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu - GV nhận xét.

4. HĐ trải nghiệm, vận dụng 2’.

Liên kết, so sánh, kết nối: Hãy tưởng tưởng em được đến thăm nước Nhật, đứng trước tượng đài Xa-xa-cô, em muốn nói gì với Xa- xa-cô để tỏ tinh thần đoàn kết của

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.

ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật.

- Các bạn nhỏ khắp thế giới gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa-da-cô.

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

ý 2: khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em:

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- HS nghe ghi nội dung chính của bài;

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Lắng nghe và trả lời.

Lắng nghe

(6)

trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình?

- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất nàỳ?

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Chính tả

Tiết 4: NGHE VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu chung

- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT3, BT3)

- Viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Giúp HS phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- HS cẩn thận khi viết bài.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phầnvần.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ngọc

Ánh 1.HĐ mở đầu (5’)

- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng; Yêu cầu hs lên bảng viết phần vần của các tiếng trong câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. HĐ Hình thành kiến thức mới (21’)

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

Lắng nghe

(7)

* Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Vì sao Prăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước VN?

? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Prăng Đơ Bô - enphi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ đỗ, ..

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc lại toàn bài d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3. HĐ thực hành , luyện tập(6’)

*, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs trả lời câu hỏi:

? Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng

- GV nhận xét kết luận lời giải

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Bị địch bắt, bị tra khảo nhưng ông nhất định không khai.

+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

- HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS nhận xét đúng/sai

Tiếng

Vần Âm

đệm

Âm chính

Âm cuối

Nghĩa ia

Chiến iê n

Theo dõi

Theo dõi

(8)

đúng: Tiếng chiến và tiếng nghĩa đều có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

* Bài 2:

- GV yêu cầu: Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.

- GV kết luận: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được ghi ở chữ cái đầu của ghi nguyên âm, còn các tiếng có nguyên âm đôi, có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

4. HĐ trải nghiệm, vận dụng (3’)

? Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến

- HS lắng nghe.

- 2 hs nêu.

- Về nhà: Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Ngày soạn: 23/09/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng

Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

- HS làm được các bài tập. Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận khi làm bài.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc

Ánh 1. HĐ mở đầu: 5’

- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 vbt tiết trước

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài:

2. HĐ luyện tập, thực hành(32’) Bài 1. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải Mua 30 quyển vở hết số tiền là:

(24 000 : 12) x 30 = 60 000 (đồng)

Đáp số: 60 000 đồng

- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Em hiểu hai tá bút như thế nào?

- Muốn tìm giá tiền mua 8 cái bút ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải 2 tá = 24 cái Mua 6 cái bút hết số tiền là:

30 000 : (24 : 8) = 10 000 (đồng)

Đáp số : 10 000 đồng - Hỏi HS cách giải khác.

Bài 3. SGK trang 20: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm cần dùng mấy ô tô để

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt...

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- Là 24 cái.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Lăng nghe

Theo dõi

Theo dõi

(10)

chở 160 HS ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải 1 xe chở được số học sinh là:

120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần số xe là:

160 : 40 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe Bài 4 . SGK – trang 20: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trog 5 ngày được trả bao nhiêu tiền ta phải biết gì?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

5 ngày người đó được trả số tiền là:

72 000 : 2 x 5 = 180 000 (đồng)

Đáp số: 180 000 đồng

3.HĐ vận dụng: (3 phút)

- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:

Dự định làm 8 ngày : 9 người.

Thực tế giảm 2

ngày : ...người

- Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau:

Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/

1kg

1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.

Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở theo cặp.

- 1 cặp làm phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS giải

Bài giải

Công việc phải làm trong số ngày là:

8 - 6 = 2( ngày)

8 ngày gấp 6 ngày số lần là:

8 : 6 = 4/3( lần )

Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là:

9 x 4/3 = 12 ( người)

Đáp số: 12 người.

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

(11)

---o0o--- Luyện từ và câu

Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GD HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.

- Bảng phụ,ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc

Ánh 1. HĐ mở đầu (4’)

- Yêu cầu HS đọc bài tập 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

- GTB:

2. HĐ hình thành kiến thức mới

*Nhận xét: 14’

Bài 1. SGK trang 38. So sánh nghĩa của các từ in đậm: 5’

- Yêu cầu HS trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa.

- Nhận xét, chốt lời giải:

+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.

+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.

- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: + Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.

+ Chiến đấu chính nghĩa là chiến

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài theo cặp.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau.

Lắng nghe

Theo dõi

(12)

đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công.

- Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.

Bài 2. SGK trang 38. Tìm các từ trái nghĩa với nhau trong các câu tục ngữ sau: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải:

sống / chết; vinh / nhục Bài 3. SGK trang 38.

- Nhận xét, chốt lời giải: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ.

* Ghi nhớ: 3’

3. HĐ Thực hành: (15 phút)

Bài 1. VBT – trang 22. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây.

- Nhận xét, chốt bài:

a) đục / trong b) đen / sáng

c) sách / lành ; dở / hay

Bài 2. VBT – trang 23. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau.

- Nhận xét, chốt bài:

a) hẹp / rộng b) xấu / đẹp c) trên / dưới

Bài 3. VBT – trang 23. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS lấy VD minh họa.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm VBT.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm.

- Các nhóm thi tiếp sức.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

Theo dõi

(13)

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng:

+ Hòa bình / chiến tranh, xung đột.

+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù…

+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc

Bài 4. VBT – trang 23. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút)

- Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:

Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.

-- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS chuẩn bị giờ sau.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nối tiếp nhau đặt câu

- 2 HS nêu.

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Kể chuyện

Tiết 4 :TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân độ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.Dựa vào lời kể

của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh,kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Giúp hs phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

-GD HS lòng yêu nước.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

(14)

Theo dõi, lắng nghe

* GD BVMT : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc…) - (liên hệ)

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh hoạ, SDPHTM, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ngọc

Ánh 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết.

- GV nhận xét chung

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng

2. HĐ hình thành kiến thức mới.

*Hướng dẫn kể chuyện

- Gv quảng bá cho HS xem video kể chuyện mẫu (UDPHTM)

- GV hỏi và ghi nhanh câu trả lời;

*Tích hợp KNS: Phản hồi / lắng nghe tích cực

? Câu chuyện này xảy ra vào thời gian nào?

? Truyện phim có những nhân vật nào?

- GV kể lại: Vừa kể vừa chỉ vào từng ảnh minh hoạ SGK, giải thích từng lời thuyết minh.

- Yêu cầu hs giải thích lời thuyết minh từng hình ảnh

? Sau 30 năm, Mai - cơn đến VN làm gì?

* GD BVMT : Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mĩ như thế nào?

- GV: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn

- HS thi kể.

- HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu.

- HS ghi vở

- HS quan sát trên máy tính bảng và lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Ngày 16 - 3 - 1968 + Mai - cơ: cựu chiến binh + Tôm - xơn: chỉ huy đội bay + Côn - bơn: xạ thủ súng máy + An - đrê - ốt - ta: cơ trưởng + Hơ - bớt: anh lính da đen + Rô - nan: 1 người lính - HS quan sát, lắng nghe - 7 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Ông muốn đến để đánh đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.

+ Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt, bắn chết 504 người.

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

(15)

sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc)

? Những hình ảnh nào cho thấy 1 số lính Mĩ vẫn còn lương tâm?

+ Tiếng đàn của Mai - cơ nói lên điều gì?

3. Hướng dẫn kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện

*Tích hợp KNS: Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mỹ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc các em phải kể chuyện có đầu, có cuối và phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.

3. HĐ vận dụng, trải ngiệm: 2’

- Gọi hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người ( thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,...) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người nghe.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Tôm - xơn, Côn - bơn, đã ngăn 1 số lính Mĩ tấn công, dùng máy bay trực thăng để cứu 10 người dân còn sống sót.

+ Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác.

+ Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ việc ra ánh sáng.

+ Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể

cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.

- 2 hs nhắc lại.

- HS lắng nghe

- Về nhà kể lại câu chuyện tìm hiểu các câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

(16)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Khoa học

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu chung

- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Giúp Hs phát triển năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Thích tìm hiểu về khoa học.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.

- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy.

- Giáo viên nhận xét

- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(25 phút)

- Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt được.

- Học sinh lắng nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

(17)

*Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.

- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi:

+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?

+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào?

+ Con người có thể làm những việc gì?

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo cáo kết quả.

Theo dõi

Giai đoạn Hình

minh họa Đặc điểm

Tuổi vị thành niên

Từ 10 – 19 tuổi 1

- Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con =>

người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể

chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên

Tuổi trưởng thành

Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3

- Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

Tuổi già

Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4

- Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.

Theo dõi, nhắc

lại

*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh.

- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình chuẩn bị

(18)

- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người trong ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?

- Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.

- Tổ chức cho học sinh trình bày.

+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?

+ Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương

- Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh

- Học sinh giới thiệu người trong ảnh với các bạn trong nhóm.

- 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong bức ảnh mà mình chuẩn bị.

- 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận

- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì.

- Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để

cơ thể phát triển toàn diện 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)

- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?

- Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà của em ?

- HS nghe và thực hiện

- HS nêu

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o---

(19)

Ngày soạn: 23/09/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Làm quen với bài toán liên quan đến tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách tìm tỉ số và rút về đơn vị.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận khi làm bài.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Ngọc Ánh 1. HĐ mở đầu?( 5p)

- Yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2 trong vbt tiết trước

- Nhận xét.

- GTB:

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút)

a. Giới thiệu ví dụ: 6’

- GV nêu ví dụ trong sgk

- GV viết kết quả HS nêu vào bảng.

- Yêu cầu HS quan sát bảng nhận xét: số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b. Bài toán: 6’

- GV đưa bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV gợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”:

+ Đắp nền nhà trong 1 ngày cần bao nhiêu người?

- 2 HS lên bảng.

- HS tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg vào các bao ra nháp.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt.

+ 12 x 2 = 24 (người)

Lắng nghe

Theo dõi

(20)

+ Đắp nền nhà trong 4 ngày cần bao nhiêu người?

* GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

Đây là cách làm: Rút về đơn vị.

- GV gợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

- Thời gian đắp xong nền nhà tăng thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?

- Bài này thời gian gấp mấy lần?

- Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

- Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Củng cố cách giải: Tìm tỉ số.

3. HĐ Luyện tập: 10’

Bài 1. SGK trang 21

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết cần bao nhiêu người ta làm ntn?

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải Cần số người là:

10 x 7 : 5 = 14 (người) Đáp số : 14 người

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 21

- 24 : 4 = 6 (người) - HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày thì cần số người là :

12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày thì cần số người là :

24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- Giảm đi.

- 2 lần - 2 lần

- 12 : 2 = 6 (người) - HS làm nháp.

- 1 HS làm bảng lớp Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

(21)

- Tiến trình tương tự bài 1.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số gạo đó đủ cho HS ăn trong số ngày là:

120 x 20 : 150 = 16 (ngày)

Đáp số : 16 ngày

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 3

- Bài toán cho gì? bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mấy giờ hút hết nước ở hồ ta làm ntn ?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số giờ sẽ hút hết nước ở hồ là:

4 : (6 : 3) = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ.

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

4. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:

Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền?

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện Giải :

Giá tiền 1 quyển sách là : 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) Mua 30 quyển sách như thế hết số

tiền là:

9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Tập đọc

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Yêu cầu chung

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

(22)

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. Học thuộc lòng bài thơ. Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GD HS yêu hoà bình, lên án chiến tranh.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

* GD giới và quyền trẻ em:

- Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hoà bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

* Điều chỉnh, bổ sung:

- THLM: Đạo đức GDHS yêu chuộng hòa bình và quyền bình đẳng của các dân tộc

- CV 3799: HS nghe ghi nội dung chính của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Ư DCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc

Ánh 1. HĐ mở đầu(3-5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài ‘‘Những con sếu bằng giấy’’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Nhận xét cho HS

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Lắng nghe

- Giới thiệu bài: ƯDCNTT

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng

- HS lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (20’)

*. Hướng dẫn HS luyện đọc a) Luyện đọc:

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- GV đọc mẫu.

b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- GV hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó kết hợp nhắt nhịp thơ.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Trái đất giống như một quả bóng xanh...

Lắng nghe

(23)

? Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

? Nêu ý 1 của bài?

? Hai câu thơ: Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm - Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm ý nói gì?

? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Nêu ý 2 của bài?

* GDG &QTE:

? Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

? Nêu ý 3 của bài?

- Bài thơ muốn nói với em điều gì?

* GDQTE

? Em có thích kết bạn với các bạn trên thế giới không?

? Các em có thích sống trong hòa bình không?

? Vậy chúng ta cần phải làm gì để

giữ bình yên cho trái đất?

GV chốt: Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc và mọi trẻ em đều có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà bình và bổn phận của của các em là phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

3. HĐ luyện tập, thực hành

* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Chiếu khổ thơ hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu - GV nhận xét.

- Trái đất này là của trẻ em.

- Hai câu thơ ý muốn nói mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và quý...

- Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A...

- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Hai câu thơ cuối bài muốn khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

- Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng

- Bài thơ nói lên rằng:

- Trái đất này là của trẻ em.

- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

- HS nêu

- HS nghe ghi nội dung chính của bài

- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

(24)

- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài.

- HS nhẩm học thuộc.

- GV nhận xét. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

4. Hđ vận dụng (3’)

+ Hỏi: Bài thơ này muốn nhắn nhủ đến các em điều gì?

- GV nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau.

2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.

Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

__________________________________________

Tập làm văn

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

- HS thêm yêu mến ngôi trường của mình. Có ý thức bảo vệ môi trường trường học sạch đẹp.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc

Ánh 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa

- Giáo viên nhận xét

- Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học sinh đã chuẩn bị.

- Giáo viên nhận xét

- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết

- 3 HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học.

Lắng nghe

(25)

quả quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này.

2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK.

- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý.

+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì?

+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?

+ Em tả những phần nào của cảnh?

+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ?

- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý.

Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý.

+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài:

+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.

+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.

- Thân bài: Tả từng phần của trường.

+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ.

+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.

+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học.

+ Tả cảnh sân trường.

+ Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò.

- 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, HS còn lại viết vào vở.

- Học (M3,4) trình bày.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Tả sân trường.

-Tả lớp học.

- Học sinh làm cá nhân

Theo dõi

Theo dõi

(26)

+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.

+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường.

Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.

+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.

+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.

+ Thư viện: có nhiều sách báo.

- Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Em chọn đoạn văn nào để miêu tả?

- Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần thân bài

- HS trình bày phần viết của mình.

- Giáo viên nhận xét 3. HĐ vận dụng(3’) - Nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày kết quả - Lớp theo dõi nhận xét

- Hs ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...

…...--- o0o---

Khoa học

VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.

- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. Phát triển năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể

(27)

* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người..

* Điều chỉnh, bổ sung theo CV 3799: Kể/Nói được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.

- HS nhận biết vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường;

chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác,... qua quan sát tranh ảnh, video.

- HS biết trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích.

- HS kể được tên một đến hai bệnh ở người (viêm đường tiết liệu) do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.

- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.

- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập - Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau:

+ Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong

Theo dõi

giai đoạn vị thành niên?

+ Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành?

+ Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già?

- Giáo viên nhận xét

- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

- Học sinh chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

*Kể/Nói được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.

- Cho HS xem video nhận biết vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể

nhìn thấy bằng mắt thường; chúng sống ở khắp nơi trong đất, nước,

sinh vật khác,...

- HS xem

- Hs trình bày

(28)

- Yêu cầu trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích.

- Yêu cầu HS kể được tên một đến hai bệnh ở người (viêm đường tiết liệu) do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.

*Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ?

- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách

- Phát phiếu học tập cho học sinh.

Lưu ý phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng

- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài.

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận

*Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.

- Chia 4 nhóm:

- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì?

- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi

- Hs trình bày

Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.

+ Thường xuyên tắm giặt gội đầu.

+ Thường xuyên thay quần lót.

+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục

- Học sinh nhận phiếu

- Học sinh tự làm bài.

- HS trình bày kết quả

- 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết

- Thảo luận nhóm.

- Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào hiểu biết thực tế của mình trả lời

- HS báo cáo kết quả - HS nghe

(29)

dậy thì.

4.Hoạt động ứng dụng:(5 phút) - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ làm gì ?

- Hãy viết một đoạn văn để tuyên truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện.

- HS trả lời

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Lịch sử

Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI TK XIX ĐẦU TK XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX:

+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền,…

+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn,…… Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

- Có khả năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, tư liệu. Phát triển năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.

- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK phóng to

- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế - xã hội Việt Nam cuối thế XIX – đầu thế kỉ XX.

- Phiếu học tập; Máy chiếu.

- Ư DPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ngọc

Ánh 1. HĐ mở đầu( 5’)

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để

chống TDP?

? Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

Lắng nghe

(30)

2. HĐ hình thành kiến thức mới 32’

2.1. Những thay đổi về kinh tế

? Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những nghành nào là chủ yếu?

- Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triểnmột số ngành như dệt, gốm, đúc đồng.

Theo dõi

- Yêu cầu HS đọc SGK từ “Vào những năm…đường xe lửa”, quan sát hình 1 SGK và tranh ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi:

+ Cuối TK XIX, ở nước ta Pháp đã đẩy mạnh khai thác những ngành kinh tế mới nào?

- Khai thác khoáng sản, tăng cường xây dựng các nhà máy; lập đồn điển.

+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

- Thực dân Pháp.

- Theo em, Pháp mở nhà máy, khai thác khoáng sản , xây dựng đường giao thông nhằm mục đích gì?

- Bóc lột, vơ vét, đàn áp.

- GV kết luân.

2.2. Những thay đổi về xã hội.

- Phát phiếu học tập.

- Giao nhiệm vụ: đọc SGK từ “Sự xuất hiện…trí thức” trao đổi và hoàn thành phiếu học tập.

- Nhận nhiệm vụ, trao đổi, hoàn thành phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP

1. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những giai cấp, tầng lớp nào?\

Ghi Đ vào trước ý đúng, S vào ý sai.

Địa chủ Chủ xưởng Tư sản

Thợ thủ công Nông dân Viên chức

2. Vào đầu TK XX, xã hội Việt Nam hình thành những giai cấp, tầng lớp mới nào? Hãy đánh dấu X vào ứng với ý đúng nhất:

Trí thức, công chức, tư sản, dân thành thị.

Tư sản, địa chủ, tiểu tư sản, nông dân phá sản.

Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.

(31)

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo và và đánh giá câu trả lời.

- Đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.

- GV quảng bá phiếu hoàn chỉnh trên phiếu.

- HS theo dõi, đối chiếu.

- Giai cấp nông dân và địa chủ còn tồn tại không?

- Hs trao đổi và đưa tra các ý kiến khác nhau.

- Tại sao lại đầu thế kỉ XX lại có sự xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới như vậy?

- GV kết luận.

- Chiếu máy chiếu một số hình ảnh, tư liệu về tình cảnh của công nhân, nông dân đầu TK XX.

- HS quan sát hình ảnh, đọc tư liệu, chuẩn bị câu trả lời:

- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và cho biết tình cảnh của công nhân và nông dân đầu TK XX như thế nào?

+ Công nhân cực khổ,…

+ Nông dân thay trâu kéo cày,…

- Kết luận: Chính sách bóc lột của TD Pháp đã làm cho đời sống của nhân dân ta vô cùng cơ cực.

Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.

- PT Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản thân.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Học sinh: SBT, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

(32)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

Ngọc Ánh 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi:

+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình?

+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình?

- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng.

- HS chia sẻ câu hỏi

- HS ghi vở

Lắng nghe

2. HĐ thực hành: (27 phút

HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)

* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.

- Cả lớp trao đổi bổ sung.

- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.

* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.

* Cách tiến hành:

- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:

+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?

+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.

- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học

- GV kết luận:

+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại.

+ Người có trách nhiệm là người trước

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.

- HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình.

- Vài HS nêu lại.

Lắng nghe

(33)

khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Thực hiện mình là người có trách nhiệm.

- HS nghe và thực hiện Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Ngày soạn: 23/09/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Yêu cầu chung

- Biết giải bài toán liên quân đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"

hoặc tìm tỉ số. HS làm được các bài tập ở SGK.

- Giup hs phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận khi làm bài.

2. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ Ngọc Ánh 1. Hđ mở đầu 4’

- Yêu cầu HS làm BT 2, 3 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. HĐ Luyện tập, thực hành: 30’

Bài 1. SGK trang 21: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Cần tìm số vở mua được ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng:

Bài giải

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở.

Lắng nghe

Theo dõi

(34)

Mua được số quyển vở là:

25 x 3000 : 1500 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở - Củng cố cách giải toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

Bài 2: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết bình quân thu nhập hàng tháng củ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm...

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. -  HS cẩn thận,

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,