• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: Life on other planets | Giải bài tập Tiếng Anh 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: Life on other planets | Giải bài tập Tiếng Anh 8"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 12. Life on other planets

1. May - might: review

“May” và "Might” dùng để chỉ những hành động/sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Nhưng ta chỉ dùng "Might" khi sự việc đó không xảy ra.

* Dùng "may" và "might" để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai

Ví dụ: I haven't decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland.

(Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tôi đi Ireland.)

* Thường ta có thể dùng "may" hay "might" đều được cả.

Ví dụ: I may go to Ireland / I might go to Ireland.

(Tôi có thể sẽ đi Ireland.)

* May/might có thể được dùng ở những câu điều kiện thay cho will/would để chỉ một sự có thể thay vì một kết quả chắc chắn.

Ví dụ:

- If he sees you he will stop. (chắc chắn) - Nếu anh ấy thấy cậu, anh ấy sẽ dừng lại.

- If he sees you he may stop. (không chắc chắn) - Nếu anh ấy thấy cậu, anh ấy có thể dừng lại.

2. Reported speech (questions)

- Câu trực tiếp: Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt trong dấu ngoặc kép.

- Câu gián tiếp: Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, không thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm trong dấu ngoặc kép.

Cấu trúc:

* Câu hỏi Yes/No: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ weather + S + V - Thêm If/ Whether để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.

(2)

- Trật từ câu hỏi (động từ trước chủ ngữ) chuyển thành trật tự câu kể (chủ ngữ + động từ).

Bỏ do/does/did nếu có, đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật lùi về quá khứ một thì và thay đổi các yếu tố khác như địa từ, sở hữu, tân ngữ, các từ chỉ thời gian, nơi chốn,…

Ví dụ: “Are you angry?” he asked. → He asked if/whether I was angry.

* Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, when, how…) S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + what/ who/…. + S + V.

- Không dùng If/ Whether mà dùng lại các từ để hỏi sẵn có (what/ where/ when,…) để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.

- Các biến đổi khác thực hiện giống như khi tường thuật câu hỏi Yes/No Ví dụ: “What are you talking about?” said the teacher.

→ The teacher asked us what we were talking about.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

nếu động từ đó một âm tiết thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.. Verbs of liking + Ving /

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).. Ví

- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.. - Trước tên các quốc gia ở

- should được dùng để nói về những gì ta mong đợi xảy ra như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói (nhưng có khi lại không xảy ra như

- Câu ghép là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.. Ví dụ: The bus was very crowded, so I had to

- Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.. - Hai

- Nếu tác phẩm được trao giải vi phạm về bản quyền hoặc có tranh chấp, Ban Tổ chức sẽ xem xét thu hồi giải thưởng và thông báo rộng rãi trên website chính thức của