• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 22/1 / 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TIẾNG VIỆT

Bài 21A: NHỮNG ÂM THANH KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Giọng hót chim sơn ca. Hiểu nội dung câu chuyện, nói được nhân vật yêu thích và rút ra được bài học từ câu chuyện.

-Viết đúng những từ chứa vần iu/ưu hoặc ai/ay/ây. Chép đúng một đoạn văn.

- Nói một số điều về loài chim.

- Biết yêu quý thiên nhiên và biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh ảnh về một số loài chim phục vụ cho HĐ1.

Thẻ từ chữ: ( HĐ3) - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Khởi động HĐ 1: Nghe – Nói

* Chia sẻ với bạn những điều em biết về một loài chim

Nhận xét – tuyên dương 2. Khám phá

HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện nói về chim sơn ca.

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- Cả lớp: Xem tranh ảnh về một số loài chim.

- Cặp: Từng HS nói về một loài chim mình

biết theo gợi ý trong SHS. Một em hỏi, một em trả lời và đổi vai cho nhau. VD:

- Bạn thích chim gì?

- Tôi thích chim sáo.

- Chim sáo lông màu gì?

- Chim sáo lông màu đen.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

(2)

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Giọng hót chim sơn ca và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó(suối, rực rỡ, róc rách, bắt chước, chuyền cành)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Kể tên những vật hòa theo giọng hót của sơn ca

- GV chốt ý kiến đúng: cỏ cây, hoa lá, dòng suối.

- Vì sao sơn ca có giọng hót hay?

+ Cho HS hoạt động theo nhóm

+ GV chốt ý kiến đúng: câu trả lời 3.

( Vì bắt chước tiếng suối, tiếng cây cối) - Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên và bảo vệ loài chim

TIẾT 2

3. Hoạt động luyện tập HĐ 3. Viết

a. Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca.

- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.

- 1- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc câu hỏi, từng HS tìm câu trả lời. Cả nhóm thống nhất câu trả lời.

- Đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(3)

+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ? + Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi

- Nhận xét bài viết của một số bạn b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1)

*Tổ chức trò chơi : Chim bay, cò bay - Hướng dẫn cách chơi

Chọn đúng và nhanh từ viết đúng chính tả

Đội nào chọn đúng và nhanh , đội đó thắng

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng

- Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương

- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn từ ngữ chứa vần ưu hoặc iu vào chỗ trống

Tiết 3 HĐ 4. Nghe – nói

- Nêu chủ đề: Nói về một việc mà sơn ca đã làm để có giọng hót hay

+ Hướng dẫn tìm những việc làm của sơn ca để có giọng hót hay(VD: lắng nghe tiếng cây cối xào xạc, tiếng suối

- 1 HS đọc cả đoạn.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Sơn ca, Khi

- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn

Sơn ca/ có giọng hót hay/ nhất khu rừng./ Khi sơn ca hót,/ cỏ cây,/ hoa lá,/

dòng suối/ rì rào hoà theo.

- HS soát lại lỗi chính tả

- Chơi trò Chim bay, cò bay để tìm từ viết đúng.

- Nghe GV hướng dẫn chọn mục (1) - Nghe GV hướng dẫn cách chơi: HS ở mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, mỗi nhóm có 6 – 8 HS. Khi nghe GV hô từ viết đúng, HS đứng trong vòng tròn giơ thẻ từ viết đúng lên. Ai giơ thẻ từ viết sai sẽ bị cho ra ngoài vòng chơi.

- HS chơi trong nhóm: Mỗi em cầm 3 thẻ từ viết đúng và 3 thẻ từ viết sai để chơi.

Nhóm này chơi xong mới đến nhóm khác chơi.

- Nghe GV nhận xét từng nhóm. Nhìn GV gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng.

- Bình chọn đội thắng

- Từng HS viết từ trong những thẻ từ viết đúng vào VBT.( cấp cứu, bưu điện, cái rìu)

- Lắng nghe

- Nghe GV hướng dẫn tìm những việc làm của sơn ca để có giọng hót hay

(4)

chảy róc rách...) + Cho HS luyện nói Nhận xét – tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 3trong VBT

+ Viết câu nói về một điều tốt em mong muốn cho loài chim.

* Củng cố - dặn dò

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- 2 – 3 HS nói việc làm của sơn ca.

- HS suy nghĩ và viết vào vở

- Hs trả lời - Hs đọc lại bài - Hs lắng nghe

--- Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC

TỰ GIÁC LÀM VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU:

Sau bài học học sinh sẽ:

- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà - Biết được vì sao phải tự giác làm việc nhà - Tự giác làm những việc nhà vừa sức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, SGV, vở bài tập đạo đức lớp 1 - Tranh ảnh, bài hát" Bé quét nhà"

- Máy tính, máy chiếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: 5p

Gv tổ chức cho hs hát bài " Bé quét nhà"

- Gv hỏi:

+ Bạn nhỏ trong bài hát đã làm đã làm việc gì?

+ Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ?

- Gv nhận xét, tuyên dương

KL: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi

2. Khám phá: 7p

Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó

- Gv chiếu tranh ở mục khám phá

- Cả lớp đứng dậy hát - Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát tranh - Hs suy nghĩ để trả lời

(5)

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà?

+ Từ thực tế ở nhà em và quan sát tranh, em hãy kể tên những việc mình đã làm được. Em có cảm xúc gì khi làm xong việc đó?

+ Theo em vì sao phải tự giác làm việc nhà?

- Gọi hs lên trả lời

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Ở nhà dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa, chăm sóccây, hoa, thu dọn rác, yự gấp, cất quần áo, chăm sóc các con vật nuôi....Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân.

3. Luyện tập: 10p

Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác, bạn chưa tự giác làm việc nhà

- Gv chiếu 5 tranh ở mục luyện tập

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao?

- Cho hs thảo luận trong 1 phút - Gọi hs lên trình bày

- Nhận xét, tuyên dương

KL: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng...các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: Nhặt rau, gấp quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quy định...Nếu làm tốt các em vừa thể hiện được tình yêu thương kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm bổn phận của mình với

- Hs đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs thảo luận theo nhóm 4

- Hs trình bày

+ Các bạn trong tranh 1,2,4,5 đã tự giác làm việc nhà

+ Các bạn trong 3 chưa tự giác làm việc nhà

- Nhận xét, bổ sung - Hs lắng nghe

- Hs thảo luận theo nhóm đôi

- Hs lên chia sẻ trước lớp - Nhận xét, bổ sung

(6)

gia đình

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- Gv cho hs chia sẻ trong nhóm bàn thời gian là 1 phút

- Gv nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm?

Cảm xúc của em khi đó như thế nào?

- Mời hs lên chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi những bạn đã biết tự giác tham gia các hoạt động ở trường

4. Vận dụng: 10p

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Gv chiếu tranh mục vận dụng

- Gv nêu tình huống: Trước khi đi làm mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quần áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi:

Con vẫn chưa cất quần áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn

- Cho hs thảo luận theo nhóm đôi để đưa ra các lời khuyên cho bạn

- Mời hs chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm đã đưa ra lời khuyên hay

KL: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà

- Gv hỏi: Em đã tự giác làm được những việc nhà gì?

- Gọi hs trả lời

- Tuyên dương những hs đã biết tự giác làm việc nhà

- Các em cùng tự giác thực hiện làm các việc nhà như giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. Các em không cần vội phải biết làm ngay mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rồi dần dần tập thêm việc giặt, phơi...và duy trì rèn

- Hs quan sát

- Hs thảo luận trong nhóm

- Hs chia sẻ trước lớp( Hs có thể đưa ra các lời khuyên như

+ Bạn hãy cất quần áo luôn nhé!

+ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cần tự giác làm việc nhà nhé!....)

- Nhận xét - Hs lắng nghe

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs nhắc lại thông điệp theo cô

- Hs lắng nghe

(7)

luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giặt quần áo

KL: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt các em càn thực hiện mỗi ngày

Thông điệp: Gv chiếu thông điệp lên bảng - Gv đọc thông điệp

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tự giác giúp mẹ cha

Chăm chỉ không quản ngại Cả nhà vui chan hòa

* Củng cố, dặn dò: 3p - Gv nhận xét tiết học

- Tuyên dương những bạn chú ý học và hăng hái phát biểu

- Dặn hs cần có thói quen tự giác làm việc nhà

--- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

- HS biết lựa chọn công cụ lao động đơn giản.

- HS biết cách sử dụng một số dụng cụ gia đình một cách an toàn.

- GD HS yêu thích làm công việc nhà, tự hào về bản thân - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giải quyết vấn đề:

+ Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ:

tích cực tham gia vào những hoạt động khác nhau ở nhà, ở trường. Trách nhiệm:

Tham gia các công việc của gia đình vừa sức mình II. CHUẨN BỊ

-GV: tranh ảnh của nhiệm vụ trong SGk trang 56 – 57 + Chậu thau, khăn mặt, quần áo, khăn, chăn mỏng

- HS: SGK, Khăn lau bàn, chổi quét, hình ảnh, video ghi lại công việc mình đã giúp bố mẹ

III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1. Khởi động - Gv cho HS hát

2. Rèn luyện kỹ năng và vận dụng mở rộng

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lau bàn

- HS hát:

(8)

ghế

*Mục tiêu: HS biết cách lựa chọn và thực hiện các thao tác một cách an toàn với công cụ lao động đơn giản. HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề, cảm thấy tự hào về bản thân.

*Cách tiến hành:

- GV: HS quan sát tranh và TLCH:

+ Khi lau bàn ghế em cần chuẩn bị những gì?

+ Nêu các bước lâu bàn ghế?

- Gv nhận xét và tuyên dương HS Hoạt động 2: Thực hành

- Gv hướng dẫn và làm mẫu theo 4 bước lau bàn ghế.

-GV gọi HS lên bảng thực hành từng bước lau bàn ghế

+ Gv quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS.

+GV nhắc nhở HS khi lau bàn ghế chú ý giữ vệ sinh và an toàn khi thực hành -GV hướng dẫn HS trao đổi theo cặp đánh giá mức độ gọn gàng, sạch sẽ theo tiêu chí:

+ Sạch sẽ ( bàn ghế khô ráo, sạch sẽ và mặt sàn bên dưới không bị ngấm nước) + Gọn gàng ( bàn ghế được sắp xếp ngay ngắn, các dụng cụ được cất đúng vị trí?

- Gv nhận xét, trao đổi:

+ Bạn nào tự nhận thấy bàn ghế của mình gọn gàng, sạch sẽ?

+ Bạn nào nhận thấy bàn ghế của mình sạch sẽ nhưng chưa gọn gàng?

+ Bạn nào nhận thấy bàn ghế của mình gọn gàng nhưng chưa sạch sẽ?

-Gv tổng kết, tuyên dương HS

+ Hoạt động 3: Sắp xếp lại tủ quần áo ngăn nắp.

- Cho HS quan sát tranh, nêu thế nào là tủ quàn áo ngăn lắp.

- YC HS về thực hành tại nhà

- HS quan sát tranh và TLCH + Chậu, khăn lau, nước

+ 4 bước:

bước 1:Chuẩn bị giẻ lau, chậu nước bước 2: Giặt giẻ lau và vắt khô bước 3: Lau bàn trước, lau ghế sau bước 4: Giặt lại giẻ lau cho sạch, vắt khô và tiếp tục lau đến khi bàn, ghế sạch

- HS quan sát

- HS thực hành lau bàn ghế theo sự hướng dẫn của Gv.

- HS thực hiện theo cặp đánh giá mức độ gọn gàng.

- HS về nhà thực hành

(9)

3. Tổng kết

-GV dặn HS về nhà thực hành tại nhà phụ giúp bố mẹ một số công việc vừa sức.

--- Ngày soạn: 23/1/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 21 ĐẾN 40) I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc các số từ 21 đến 40.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển NL toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh khởi động

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

* Gv cho hs quan sát tình huống trong SGK (Trang 96)

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe về những điều em quan sát được từ bức tranh

- Em đếm như thế nào?

- Nhận xét.

-Giới thiệu bài:Các số có hai chữ số(Từ 21-40)

B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 23 khối lập phương rời.

- HS quan sát tranh, chia sẻ trong nhóm đôi, nói rõ cách đếm

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp VD:

Có 23 búp bê”, ...

- VD đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau:

mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê

- HS cũng lấy 23 khối lập phương

(10)

- Yêu cầu HS đếm

- Có bao nhiêu khối lập phương ?

- GV thao tác : cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đếm các thanh mười và khối lập phương rời:

mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Vậy có tất cả hai mươi ba khối lập phương.

- Giới thiệu số 23:

Cách đọc: hai mươi ba

Cách viết :Viết chữ số 2 trước, cách nửa li viết chữ số 3 đều cao 2 dòng li…

- GV viết mẫu

- Yêu cầu HS viết số 23

- Tương tự thực hiện với số 21,32,37 b) HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21-> 40.

- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4:

Xếp các khối lập phương đếm số khối lập phương ,đọc số, viết số thích hợp .

c) Gọi HS báo cáo kết quả theo nhóm.

- Gv ghi các số từ 21 đến 40

- Gọi cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.

Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số: hai mươi mốt. ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- GV nêu số - yêu cầu HS lấy số ra đủ số khối lập phương (que tính) rồi lấy thẻ số đặt cạnh

- HS đếm.

- HS nói: “Có 23 khối lập phương”

- HS quan sát

- HS thao tác lại và đếm - HS đọc số theo dãy

- HS quan sát, viết bảng con 23 - Đọc lại số

- HS thực hiện trong nhóm 4 : Xếp các khối lập phương đếm số khối lập phương ,đọc số, viết số thích hợp vào bảng con

- Dãy 1: các số từ 21-25 - Dãy 2: các số từ 25-30 - Dãy 3: các số từ 31-35 - Dãy 4: các số từ 36-40

- HS báo cáo kết quả theo nhóm - Đọc các số vừa tìm được

HS lấy ra đủ số khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV , đồng thời lấy thẻ số đặt cạnh những khối lập phương (que tính) vừa lấy

(11)

- G kiểm tra, nhận xét - Cho HS thực hiện vài lần

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Số?

Yêu cầu HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ?. - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.

=>Chốtcách đọc, viết số Bài 2. Viết các số?

- Yêu cầu HS

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra

=>Chốt: Thứ tự, vị trí các số từ 20- 40 Bài 3

- Yêu cầu HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Gọi HS đọc các số từ 1 đến 40. GV đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm đến số đó - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che

VD che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11, 21, 31 hoặc 5,10,15,20, 25, 30, 35, 40 hay 4,14,24 34.

=> Chốt : Cách đếm. Chú ý cách đọc

“mười” hay “mươi”; “một hay mốt. ” hay “lăm hay năm ”; “bốn” hay “tư”.

D. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ..

- HS nêu yêu cầu

-Thực hiện trong nhóm đôi - Trao đổi trước lớp

- HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào VBT.

- Đọc các số vừa viết

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có

- HS nêu yêu cầu

-Thực hiện trong nhóm đôi - Trao đổi trước lớp

- HS thực hiện đếm

- HS đếm cách số

- HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ - Chia sẻ trước lớp cách đếm

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn

(12)

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.

- HS nêu.

--- TIẾNG VIỆT

Bài 21B : NƯỚC CÓ Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống. Biết thông tin chính của bài. Gọi tên được sự vật trong tranh ảnh thể hiện nội dung bài.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng ng/ngh. Nghe – viết đúng một đoạn văn.

- Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu và kể lại được một đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý và tranh.

- Biết sử dung và tiết kiệm nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng nhóm để HS học ở HĐ1.4 – 5 bộ thẻ hình có chữ để trống để học HĐ3b. 3 tranh kể chuyện trong SHS cho hoạt động nghe kể chuyện.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói

* Nói tên việc làm của các bạn trong tranh

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Phát bảng nhóm

- Tổng kết những việc mà con người cần dùng nước

+ Nước để uống, đánh răng, tưới cây,

- HS đọc yêu cầu - Lắng nghe

- HS ở mỗi nhóm viết những việc con người cần dùng nước vào bảng nhóm.

Mỗi HS nêu tên một việc mà người dùng nước cần làm vào bảng nhóm rồi treo lên bảng lớp.

- Nghe GV tổng kết những việc mà con người cần dùng nước từ kết quả của các nhóm.

(13)

giặt quần áo…

Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Nước ngọt và sự sống

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Nước ngọt và sự sống và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó(sông, suối, rửa ráy)

- Giải nghĩa một số từ: nước mặn (nước có ở biển), nước ngọt (nước có ở sông, suối, hồ, ao, giếng), tiết kiệm (lấy nước đủ dùng, không lấy thừa).

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK - Nước ngọt có ở đâu?

- GV chốt ý kiến đúng: Nước ngọt có ở sông, suối, hồ, ao, giếng.

- Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:

+ Cho HS hoạt động theo nhóm + GV chốt ý kiến đúng

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 2 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.

- 1- 2 HS trả lời.

- Thực hiện yêu cầu c.

Mỗi HS chỉ vào một tranh, nói xem

(14)

+ Cho HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT.

+ Nhận xét bài của HS

- Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nước TIẾT 2

3. Hoạt động luyện tập HĐ 3. Viết

a. Nghe- viết một đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống (từ Chỉ lấy đủ…đến ống nước vỡ).

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca.

- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết + Khi viết ta cần chú ý điều gì ? + Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi - Nhận xét bài viết của một số bạn b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1)

*Tổ chức trò chơi : Bỏ thẻ để viết đúng từ ngữ

- Hướng dẫn cách chơi

+ Mục đích trò chơi là luyện viết đúng các từ ngữ có tiếng mở đầu là ng/ngh.

Cách chơi: theo nhóm. Mỗi nhóm gồm 6 em ngồi thành vòng tròn. Nhóm cử một bạn cầm 4 thẻ từ đi bỏ sau lưng 4 bạn. Các bạn đưa tay ra sau lấy thẻ từ, viết vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh trên

trong tranh có người nào, người ấy đang làm gì, việc làm đó có tiết kiệm nước không. VD: HS chỉ tranh 1 và nói: ”Bạn đã khoá vòi nước vì thùng nước đã đầy”.

Từng HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT.

- Đọc bài viết cá nhân

- Lắng nghe

- Nghe GV đọc đoạn văn viết chính tả.

- 1 HS đọc lại

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra nháp: Chỉ, Khoá.

- Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.

- Nghe

(15)

thẻ của mình rồi đặt trước mặt.

Chọn đúng và nhanh từ viết đúng chính tả

Đội nào chọn đúng và nhanh , đội đó thắng

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng - Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương

- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn từ ngữ chứa âm ng ngh vào chỗ trống

TIẾT 3 4. Hoạt động vận dụng HĐ 4. Nghe – nói

a) Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu.

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời

- Nhận xét

b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Cho HS làm bài tập 3 VBT

- Cả nhóm xác nhận thẻ viết đúng; thẻ nào viết sai thì yêu cầu bạn sửa lại cho đúng.

- Bình chọn đội thắng

- Từng HS viết từ trong những thẻ từ viết đúng vào VBT.( rau ngót, bé ngủ, củ nghệ, con ngao, con nghé)

- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau - Theo dõi bạn kể

- Thi kể một đoạn câu chuyện:

- Bình chọn bạn kể tốt

- HS hoàn thiện bài trong VBT

(16)

+ Em sẽ làm gì để tiết kiệm nước? Viết hoặc vẽ tranh về việc làm đó?

+ Nhận xét bài làm của HS 5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 21C Trẻ thơ và trăng -Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Lắng nghe

--- Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TUẦN 21: HOẠT ĐỘNG 1+2 I. MỤC TIÊU:

- Nói được tên một số con vật mà em yêu thích, và lợi ích của chúng.

- Đọc trơn, đọc đúng các từ, câu trong đoạn bài : Ngày hội dưới đáy biển.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ .

- Phẩm chất: Chăm chỉ trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Vở thực hành Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động

-Cho hs hát

HĐ1: Nghe – nói Bài 1. Hỏi - đáp

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và làm việc nhóm đôi, trao đổi với bạn trong nhóm theo câu hỏi:

+ Bạn thích nhất loài vật nào? Vì sao?

+ HS viết vào vở.

- Gọi các nhóm lên chia sẻ.

- Nhận xét.

2. Hoạt động khám phá HĐ2: Đọc

Bài 2. Đọc và trả lời câu hỏi ( bài Ngày hội dưới đáy biển)

- Chiếu tranh học sinh quan sát tranh minh họa và đoán nội dung bài học - Giới thiệu bài học.

- Cả lớp hát

- Học sinh làm việc nhóm đôi.

- HS viết vào vở

- Các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Quan sát tranh và đưa ra ý kiến của mình

- Lắng nghe

(17)

- Đọc mẫu cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn

Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu.

- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho hs.

- Cho học sinh đọc một số từ dễ phát âm sai

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh (nếu có).

- Gv chia bài thành 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến nhiều màu nhất.

+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.

- Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn.

- Giáo viên giải nghĩa một số từ: đệm đàn, trái cây.

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn1

* Củng cố, dặn dò:

- Gọi học sinh đọc lại bài.

-Về nhà đọc lại bài.

- Theo dõi và lắng nghe giáo viên đọc - Đọc nối tiếp câu.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó:

trong vắt, mặn chát, ca ót, lực lưỡng, ...

- Học sinh luyện đọc theo nhóm - 2-3 cặp thi đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Hs đánh dấu đoạn.

- Hs luyện đọc nối tiếp đoạn.

- Học sinh đọc đồng thanh.

- HS đọc lại bài.

LUYỆN TOÁN

LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TỪ 21 ĐẾN 40) I. MỤC TIÊU:

- HS biết đọc,viết đúng các số 21 đến 40.

- Rèn cho hs kỹ năng đọc , viết số.

- HS yêu thích môn toán

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Hs: Bảng con, phấn .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

I. Kiểm tra bài cũ: (5’).

- Yêu cầu Hs viết bảng con các số 20, 80, 60, 50.

- Gọi Hs đọc số.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') Trực tiếp 2. Ôn tập (15’)

*Bài 1( 5’): Điền vào chỗ châm cho thícthích hợp.

+ Hs viết bảng con

+ 4 Hs đọc.

(18)

a) ba mươi sáu :…..

hai mươi tám:...

ba mươi lăm:...

bốn mươi mốt:...

b) 30:... 25:...

39:... 22:...

39:...23:...

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu lớp làm trong phiếu, 1 hs làm t trong bảng phụ.

* Gv chốt kết quả

- BT củng cố cách viết số từ 21 đến 40 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

- Gv Y/C Hs viết số

=>- YC hs làm bài cá nhân 3 phút.

- Gọi hs nêu bài làm.

+ Dãy số được viết theo thứ tự nào?

+ Cho HS thực hiện - Gv nhận xét .

*Bài 3: Nối các số và cách đọc cho đúng

- HS nêu câu yêu cầu.

- HS thực hiện nối - Gv nhận xét

III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Nhận xét giờ học.

-Về viết số từ 21 đến 40 vào vở li và

- 2 Hs nêu Y/C.

+ Hs làm bài, 1Hs làm bảng phụ.

+ Hs nhận xét bài của bạn.

+Hs làm bài cá nhân:

+Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

- 2 Hs nêu Y/C:

+ Hs làm bài + 1 Hs đọc kết quả + Hs nhận xét,bổ sung.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 24/1/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TIẾNG VIỆT

Bài 21C: TRẺ THƠ VÀ TRĂNG I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Trăng của bé. Hiểu ý chính của bài thơ là bé yêu trăng, thấy trăng như bạn của bé.

- Tô chữ hoa D, Đ viết từ có chữ hoa D, Đ. Viết câu nói về trăng.

- Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: - tranh ảnh về mặt trăng và hoạt động của trẻ em dưới trăng để học ở HĐ1.

(19)

Mẫu chữ hoa D, Đ phóng to để tập viết ở HĐ3.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói

* Nói những điều em thích về mặt trăng - Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu + Cho HS quan sát tranh SGK

+ Trăng có hình gì? Ánh sáng của trăng có màu gì? Trên mặt trăng có hình gì?

Mỗi nhóm cử một bạn nói 1 hoặc 2 – 3 điều em thích về trăng.

+ Cho HS nói điều mình thích về trăng - Chốt nội dung: Mặt trăng có hình dạng hình tròn vào đêm rằm, hình lưỡi liềm…mặt trăng mọc vào ban đêm, tỏa ánh sáng xuống trái đất…

Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Trăng của bé - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Trăng của bé và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó(khuya, trốn, chạy)

- Giải nghĩa một số từ: ngó, khuya, bao la

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

- HS đọc yêu cầu

- HS quan sát rồi trả lời

- Một vài HS nói.

- HS bình chọn bạn nói hay nhất.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ - 3 đoạn

- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp

(20)

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Khổ thơ số mấy nói về bé và trăng vào đêm khuya?

+ Tìm khổ thơ có từ khuya? Đọc số của khổ thơ đó?

- GV chốt ý kiến đúng

- Đọc những câu thơ em thích trong bài + Cho HS hoạt động cá nhân

+ GV tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 1,2 – VBT

- Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp thiên nhiên

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập HĐ 3. Viết

a. Tô và viết.

* Tô chữ hoa D, Đ.

* Viết: Dương Đông

- Hướng dẫn tô chữ hoa D, Đ - Cho HS mở vở tập viết để tô - Viết từ.

- Hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa D, Đ. Chữ viết thường sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.

- Cho HS viết từ Dương Đông vào bảng con, viết vở

- Nhận xét, uốn sửa

b) Viết một câu nói về trăng.

- Hướng dẫn xem tranh

- Cho HS nói con thấy gì trong tranh (Trên trời trăng có ánh sáng màu gì?

Dưới đất cây cối, mặt nước có ánh

từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

b) Trả lời câu hỏi.

- 2 – 3 HS trả lời. GV chốt ý kiến đúng (khổ 2).

- Mỗi HS chọn những câu thơ mình thích. 2 – 3 HS đọc những câu thơ đã chọn.

- HS làm bài: Chép lại 1 câu thơ em thích trong bài trăng của bé - Lắng nghe

- Tô chữ hoa D, Đ trong Tập viết 1, tập hai.

- Lắng nghe

- Viết bảng, viết vở tập viết

- Nghe - HS trả lời

(21)

trăng thì thế nào?)

- Cho HS viết 1 – 2 câu nói về trăng vào vở. M: Ánh trăng sáng quá.

- Nhận xét bài viết của một số bạn 4.Tổng kết

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 21D Những người bạn bé nhỏ?

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- HS viết vào vở sau đó đọc lại cho cả lớp nghe

- Viết vào VBT

--- Buổi chiều:

TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 41 ĐẾN 70) I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc các số từ 41 đến 70.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai, …, bảy mươi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4 – 6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”,

“Nhóm viết số”.

- GV hoặc chủ trò đọc các số từ 1 đến 40.

- Chia nhóm.

- HS tham gia chơi.

(22)

+ Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. + Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc.

+ Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.

- Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

Lưu ý: GV khai thác những sản phẩm của hs, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau. VD: Với số

“hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ tay nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai bàn tay và hs thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. HS quan sát tranh

- Em đếm như thế nào?

- Nhận xét.

- Nhận xét. Giới thiệu bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số từ 41 đến 70 a. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 4 thanh và 6 KLP rời.

- Tương tự với các số 51, 54, 65.

b. HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.

GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số.

Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70.

c. HS báo cáo kết quả theo nhóm

- HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”,…Chia sẻ trước lớp và nói cách đếm.

- HS đếm và nói: “Có 46 KLP, bốn mươi sáu viết là 46”.

-HS thực hiện nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70.

(23)

GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65.

Lưu ý: Với những HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.

Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương, lấy thẻ 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

Bài 2

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó.

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70, hoặc 41, 51,

+ HS đọc + HS đọc + HS đọc

- HS lắng nghe.

- HS lấy ra đủ số khối lập phương theo hướng dẫn.

- Lắng nghe yêu cầu.

HS thực hiện các thao tác:

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

- Lắng nghe, yêu cầu.

HS thực hiện các thao tác:

- Đếm, tìm các số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Đọc các số từ 41 đến 70.

(24)

61 hoặc 45, 50, 60, 65, hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc

“mười” hay “mươi”, “một” hay “mốt”,

“năm” hay “lăm”, “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40, 49, 50, 59, 60, 69, 70 yêu cầu HS đọc.

D. Hoạt động vận dụng Bài 3

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

- GV nhận xét.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào?

- HS lắng nghe.

a. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?

b. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai?

- Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- HS nêu.

- Nhận việc.

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TUẦN 21: HOẠT ĐỘNG 3+4 ( Trong sách Thực hành Tiếng việt tập 2) I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Họ hàng nhà chim. Chép lại chính xác đoạn thơ. Điền đúng k hoặc c vào chỗ chấm.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Vở thực hành tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5p

- Cho HS nghe và hát bài hát - Nhận

xét - Học sinh thực hiện

(25)

2. Hoạt động thực hành: 25p Bài 3: Chép lại bài : Họ hàng nhà chim

- Gọi HS đọc mẫu.

Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ.

- YC HS chép lại bài thơ.

- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách cầm bút. Uốn nắn cách viết cho HS.

Bài 4: Viết vào chỗ trống ng hoặc ngh.

- Cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh.

- YC HS điền - Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5p - Gọi HS đọc lại bài đọc.

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc - HS chép

- HS thực hiện

--- Ngày soạn: 25/1/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 TOÁN

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 71 ĐẾN 99) I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc các số từ 71 đến 99.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 71 đến 99.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4 – 6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”,

“Nhóm viết số”.

- Chia nhóm.

- HS tham gia chơi.

(26)

- GV hoặc chủ trò đọc các số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc.

- Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

Lưu ý: GV khai thác những sản phẩm của hs, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau.

2. HS quan sát tranh

- HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói:

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số từ 71 đến 99 a. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.

b. Báo cáo kết quả

GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81, 91.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95.

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.

Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương, lấy thẻ 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

“Có 46 khối lập phương”,…Chia sẻ trước lớp và nói cách đếm.

- HS thực hiện nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm.

- Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.

+ HS đọc + HS đọc + HS đọc

- HS lắng nghe cách chơi.

- HS lấy ra đủ số khối lập phương.

- Tham gia chơi.

(27)

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

Bài 2

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 71, 81, 91, hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70, 79, 80, 89, 90,… yêu cầu HS đọc.

D. Hoạt động vận dụng Bài 3

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay em biết thêm được

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Viết các số vào vở.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm, tìm các số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Đọc các số từ 71 đến 99.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- HS nêu.

(28)

điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào?

--- TIẾNG VIỆT

Bài 21C: TRẺ THƠ VÀ TRĂNG I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Trăng của bé. Hiểu ý chính của bài thơ là bé yêu trăng, thấy trăng như bạn của bé.

- Tô chữ hoa D, Đ viết từ có chữ hoa D, Đ. Viết câu nói về trăng.

- Nói lời giới thiệu tranh tự vẽ về trăng.

- Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: - tranh ảnh về mặt trăng và hoạt động của trẻ em dưới trăng để học ở HĐ1.

Mẫu chữ hoa D, Đ phóng to để tập viết ở HĐ3.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

*. Khởi động:

- Cho lớp hát bài

4. Hoạt động vận dụng HĐ 4. Nghe – nói

a) Giới thiệu một bức tranh em vẽ về trăng

- Chọn tranh em vẽ về trăng (hoặc một bức vẽ khác).

- Nói 1 câu về trăng trong tranh.

- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT + Nhận xét bài làm của HS

5.Tổng kết

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 21D Những người bạn bé nhỏ?

- HS chọn

- Nhìn tranh nói 1 câu về trăng - HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS hoàn thiện bài trong VBT:

Chú cuội ngồi gốc cây dâ Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời

- Lắng nghe

(29)

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 21 D: NHỮNG NGƯỜI BẠN BÉ NHỎ I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về thiên nhiên.

- Biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên:

Tranh ảnh về một số loài chim có ích, 3 – 4 bộ thẻ từ để học ở HĐ2 - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói

* Nói những điều em biết về chim chóc - Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu + Cho HS quan sát tranh SGK + Cho HS nói

- Chốt nội dung: Chim sâu bắt sâu cho cây, chim gõ kiến bắt kiến phá cây, chim hải âu báo bão cho người đi biển tránh, chim hoạ mi hót hay

Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 1: Viết

a) Viết 1 – 2 câu về loài chim.

- Hỏi – đáp từng câu hỏi trong SHS VD: Bạn biết chim gì? – Tớ biết chim sẻ/ Bạn nhớ nhất điều gì về chim sẻ? – Chim sẻ bé nhỏ và đáng yêu.

– Cho HS Ghi lại câu trả lời của mình vào vở.

- Nhận xét 3.Tổng kết

- HS đọc yêu cầu

– HS xem tranh ảnh.

– HS nói tên một số loài chim có trong tranh ảnh và nói xem mỗi loài chim đó làm gì có ích cho con người.

- Nêu yêu cầu

- HS hỏi đáp theo cặp - Lắng nghe, nhận xét - Ghi lại vào vở

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

(30)

- Chúng ta đang học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Nêu

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 26/1/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 21 D: NHỮNG NGƯỜI BẠN BÉ NHỎ I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về thiên nhiên.

- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ có tiếng chứa vần ai/ay/ây hoặc iu/ưu. Viết 1 – 2 câu về loài chim.

- Nói một vài câu về loài chim.

- Biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên:

Tranh ảnh về một số loài chim có ích, 3 – 4 bộ thẻ từ để học ở HĐ2 - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 2

*. Khởi động:

- Cho lớp hát bài

3. Hoạt động luyện tập HĐ 2. Viết

b) Nghe – viết khổ 3 trong bài thơ Trăng của bé

- GV đọc cả khổ thơ.

- Hướng dẫn viết các chữ hoa + Tìm chữ viết hoa trong bài?

+ Cho HS viết bảng con + Đọc cho HS viết

+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

+ Nhận xét bài viết của một số bạn.

- Nghe - Thức, Vôi.

- HS luyện bảng

Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

- Nêu yêu cầu

(31)

c) Tìm đúng từ có vần ưu/in hoặc ai/ay.

- Trò chơi: Chọn đúng từ chứa tiếng có vần đã học.

- GV hướng dẫn chọn mục (1) và cách chơi: Mỗi nhóm có một bộ thẻ từ, đọc từng thẻ từ, tìm thẻ từ viết đúng và đối chiếu xem thẻ đó nói về tranh nào thì dán thẻ dưới tranh đó.

- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong thẻ từ vào vở.

TIẾT 3

4. Tổ chức hoạt động vận dụng.

HĐ 3. Đọc mở rộng

- Hướng dẫn tìm đọc truyện hoặc bài thơ về thiên nhiên (sách do GV giới thiệu ở tủ sách của lớp, thư viện, hoặc do GV chuẩn bị): tên một số truyện, bài thơ trong từng cuốn sách.

- Cho HS đọc

- Nói với bạn hoặc người thân nhân vật hoặc những câu thơ em thích trong bài đọc.

VD: Bài Chú chim sâu cho em biết chim sâu có ích vì nó bắt sâu cho cây).

- Cho HS hoàn thiện bài tập trong VBT - Theo dõi, nhận xét

5 .Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22A Những người bạn bé nhỏ?

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Lắng nghe

- HS thực hiện chơi và bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm dán đúng nhiều tranh và nhanh nhất.

- HS làm vở BT: quả lựu, con cừu, bưu ảnh

- Nghe

- HS đọc cá nhân - HS nói

- HS hoàn thiện bài trong VBT:

- Lắng nghe

--- SINH HOẠT

HOẠT ĐÔNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP TUẦN 21

CHỦ ĐỀ: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG I. Mục tiêu:

1) Sinh hoạt

(32)

- Đánh giá, nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 21 và đề ra phương hướng nhiệm vụ tuần 22.

- Học sinh nhận ra ư, khuyết điểm của bản thân, của lớp và từ đó có hướng khắc phục những tồn tại trong tuần qua.

- Có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh, đoàn kết.

2)Hoạt động trải nghiệm

- Học sinh biết tham gia chơi các trò chơi dân gian và giữ an toàn khi chơi - Sau bài học, học sinh biết chơi các trò chơi dân gian và giữ an toàn khi chơi - Học sinh biết yêu đất nước và bạn bè mình hơn.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

Giáo viên: giây băng, sỏi, que chuyền…

HS: quả, bưởi nhỏ

III. Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG:

- hát “bé quét nhà” với cô nào.

- Giới chủ đề - GV viết bảng.

B. SINH HOẠT LỚP

- Tiết sinh hoạt lớp của lớp mình ngày hôm nay gồm có 2 phần :

Phần 1: Đánh giá các hoạt động trong tuần 21 và phương hướng hoạt động của tuần 22 Phần 2: Hoạt động theo chủ đề “ tập làm việc

nhà, việc trường”.

1. Nhận xét hoạt động của tuần 21

- Sau đây cô mời Lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp.Xin mời con.

- GVCN nhận xét và góp ý - Cô cảm ơn các con.

2. Phương hướng hoạt động tuần 22.

+ Về nề nếp:

+ Về học tập:

+ Các hoạt động khác:

- Hs 3 tổ đưa ra ý kiến.

- Gv: Cô hoàn toàn nhất trí với ý kiến của 3

- Hs khởi động theo giáo viên

- Hs lắng nghe.

- Lớp trưởng lên điều khiển

- Lớp trưởng lên điều hành lớp, mời tổ trưởng báo cáo các hoạt động tuần qua.

- Tổ trưởng của 3 tổ báo cáo kết quả rèn luyện của tổ mình trong tuần vừa qua, đề xuất danh sách các bạn được khen thưởng.

- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp.

- Tặng quà cho tổ, cá nhân xuất sắc.

(33)

tổ vừa đề xuất.

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid 19

C. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM

3. Hoạt động theo chủ dề tập làm việc nhà, việc trường”

* HĐ 1: Giới thiệu các trò chơi dân gian - GV đưa video Và các con chú ý nghe và xem video và cho cô biết trong video nói về ngày gì?

+ Các bạn đang chơi trò gì?

Các con đã biết tên các trò chơi dân gian, mà thiếu nhi Việt Nam chơi đúng không nhỉ?

*HĐ 2: HD HS cách chơi trò chơi “bịt mắt bắt dê và ô ăn quan”

- GV HD cách - GV nêu luật chơi.

- Cô chia lớp mình thành 3 nhóm

- Lưu ý: An toàn khi chơi không được nén sỏi, và quả vào các bạn, chạy nhảy không được đẩy nhau khi chơi.

=> GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố- dặn dò:

- Qua hoạt động này cô mong rằng các con về nhà hay ở lớp chúng ta chơi các trò chơi lành mạnh nhẹ nhàng như hôm nay cô HD các con chơi….

- Gv nhận xét tiết học.

- HS xem và trả lời câu hỏi

- HS trả lời

- HS chơi

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2021 Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Tranh ảnh về công việc của cô giáo 2.Địa điểm tổ chức : Trong lớp học III- Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO

Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Tranh ảnh về công việc của cô giáo 2.Địa điểm tổ chức : Trong lớp học III- Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy học bài mới 1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a.. Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được

Sự thu hút là cái đánh vào tâm lý của khách hàng đầu tiên khi khách hàng tiếp cận với các kênh truyền thông trực tiếp, nó là sự lôi kéo và làm tiền đề để khách hàng tìm

Nghiên cứu này nhằm thiết kế và tổ chức hoạt động seminar trong dạy học các chủ đề phần Sinh học di truyền ở Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định theo hướng tiếp

Kết quả cho thấy đối tượng tham gia khảo sát nhận thức rõ về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhà trường, bài viết tập trung đánh giá thực trạng

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV