Ngày soạn: 1/2/2020
Ngày dạy: 4/2 TIẾT 22 BÀI 13
CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.
+ Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
+ Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người công dân có ích cho đất nước.
- Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định và giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, đánh giá.
3. Thái độ:
TRÁCH NHIỆM, HÒA BÌNH, TỰ DO, TÔN TRỌNG
- Giáo dục đạo đức: Yêu quý hòa bình độc lập, tự do. Tự hào là công dân nước CHXHCNVN.
+ Trách nhiệm bảo vệ Nhà nước CHXHCNVN.
4. Những năng lực cơ bản có thể rèn luyện ở học sinh.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác, giao tiếp.
II. Phương pháp- Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Phương pháp - §éng n·o .
- Trò chơi.
- Thảo luận nhóm....
2. Kĩ năng
- Kĩ năng giao tiÕp øng xö.
- Kĩ năng thể hiện sù c¶m th«ng . - Kĩ năng tư duy phê phán.
III. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống - Hình ảnh HS giỏi, Luật quốc tịch...
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền công dân IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Câu1.Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
HS: - Công dân là người dân của một nước.
- Căn cứ vào quốc tịch…
Câu 2. Ông An có quốc tịch Pháp, vậy ông An là công dân nước nào?
a. Việt nam. b. Thái Lan. c. Pháp. d. Việt Nam và Pháp.
HS: c. Pháp.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới (1 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới b. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1:
+ Thời gan: 23'
+ Mục tiêu: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước.
+ Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích , đánh giá, thể hiện thái độ.
+ Cách tiến hành:
Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.
GV:Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1: Nêu các quyền công dân mà em biết?
(HP: 1992)
HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân thể …
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 2: Nêu nghĩa vụ của công dân đối với nhà nuớc?
HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây dựng, phát triển đất nước, đóng thuế và lao động công ích.…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3,4: Nêu các quyền của trẻ em?
HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham
II. Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
2.Căn cứ để xác định công dân của một nước:
3. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân:
- CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
- Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CD theo quy định của PL.
gia.
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 5,6: Nêu nghĩa vụ của trẻ em?
HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ông bà, cha mẹ…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Vì sao công phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?
HS: Vì đã là công dân Việt Nam thì được hưởng các quyền công dân mà pháp luật quy định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. Có như vậy quyền công dân mới được đảm bảo.
*)Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối với nhà nước.
Gv: Gọi Hs đọc truyện “ Cô gái vàng của thể thao Việt Nam” sgk.
GV: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh, người công dân đối với đất nước?
HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện để xây dựng đất nước….
GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức.
GV: Em hãy kể tên những người thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho HS quan sát hình ảnh HS học giỏi, lao động giỏi.
GV: Kết luận bài học.
4. Bổn phận của trẻ em:
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước.
- Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn.
- Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem lại vinh quang cho đất nước.
HĐ2: BÀI TẬP + Thời gan: 10'
+ Mục tiêu: H/s nắm được nội dung, ý nghĩa vận dụng vào làm các bài tập.
+ Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích , đánh giá, thể hiện thái độ.
+ Cách tiến hành:
GV: Cho HS làm BT cá nhân ( bá bµi tËp b.) HS: Làm bt - trình bày nội dung các bài- nhận xét
GV: chấm vở bài tập 3-5 Hs
III.Bài tập
4. Cung cố: ( 2 phút)
GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn”
HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện.
GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời.
1. Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước?
2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết?
3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích?
HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
5. Dặn dò: ( 3 phút) - Học bài
- Làm bài tập d,đ sgk.
- Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (2t)
- Tìm hiểu về luật ATGT ĐB năm 200.- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an toàn giao thông
+ Xem trước thông tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.
+ Tìm tranh ảnh, số liệu về giao thông.
+ Tìm biển báo giao thông: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm), T4(chỉ dẫn).
V. Rút kinh nghiệm:
...
...
...