• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 _Câu hỏi Lịch sử

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 _Câu hỏi Lịch sử"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Câu 1: Ý nào sau đây không phải là vấn đề được Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI thông qua A. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.

B. Quốc ca là bài Tiến quân ca.

C. Đổi tên Sài Gòn- Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc hoàn toàn giải phóng

A. 1/1/1955 Trung ương Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô B. 10/10/1954 quân ta vào tiếp quản thủ đô Hà Nội

C. 16/5/1955 toán lính Pháp cuối cùng rời khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)

D. 1972 quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích bằng B52 của Mĩ, làm nên trận Điện Biên Phủ trên không.

Câu 3: Trong thời kì 1954 – 1975 thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là A. tác động đến tình hình thế giới.

B. tác động đến nước Mĩ và thế giới.

C. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 5: Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam của Bộ chính trị thể hiện sự đúng đắn và linh hoạt trong qua trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng. Điều gì thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch đó?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

C. Năm 1976, tống khới nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 6: Đâu không phải là bối cảnh của công cuộc đổi mới ở nước ta?

A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật tác động mạnh đến các quốc gia dân tộc.

B. Mĩ đang khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh, bình thường hóa quan hệ ngoại giao với ta.

C. Chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

D. Đất nước khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 7: Đối với dân tộc ta, ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?

A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân để đi đến thống nhất đất nước.

B. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.

C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là một trang chói lọi nhất.

D. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

Câu 8: Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc – Nam sau năm 1975, khi đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ là gì?

A. Mong muốn đất nước nhận được nhiều sự giúp đỡ từ bên ngoài

B. Mong muốn có một cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

D. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

Câu 9: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

B. lập “ấp chiến lược”.

(2)

C. bình định và tìm diệt.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 10: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trãi qua 3 chiến dịch lớn, theo thứ tự thời gian là A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

C.Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công

Câu 12: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào thắng lợi gây tâm lý hoang mang, tuyệt vọng cho quân đội Sài Gòn và đưa cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước với sức mạnh áp đảo?

A. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. chiến dịch đường 14 – Phước Long.

C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 13: Cho các sự kiện sau:

1. Chiến dịch Tây Nguyên.

2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.

3. Chiến thắng Phước Long.

4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.

A. 2,1,3,4. B. 3,2,1,4. C. 1,2,3,4. D. 2,3,1,4.

Câu 14: Tại sao Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 15: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.

B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.

D. Buộc Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.

Câu 16: Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.

Câu 17: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống “Chiến lược chiến tranh cục bộ” của Mĩ có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Được coi là trận “ Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”

trên khắp miền Nam.

B. Đánh bại Mĩ về quân sự.

C. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh khác.

D. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

Câu 18: Chiến dịch quan trọng và có tính chất quyết định cho thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

(3)

Câu 19: Đối với chế độ Mĩ – Diệm ở Miền Nam, thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) đã A. làm suy sụp ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. làm thất bại hoàn toàn chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ Ngô Đình Diệm.

D. giáng đòn nặng nề vào nước Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 20: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A.Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C.Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 21: Tuy đề ra kế hoạch giải phóng Miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976, nhưng Bộ chính trị cũng nhấn mạnh

A. Thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, trước tiên là mở các chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.

B. Ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra phải đề ra kế hoạch kịp thời giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.

C. “Cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 ”.

D. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật, và vật chất để giải phóng miền Nam trước mùa mưa”.

Câu 22: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976) quyết định đặt tên nước ta là

A. Việt Nam Dân chủ cộng hòa. B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam. D. Việt Nam Cộng hòa.

Câu 23: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.

D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

Câu 24: Đường lối đổi mới của Đảng lần đầu tiên được đề ra tại?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng.

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VII của Đảng.

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VIII của Đảng.

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần V của Đảng.

Câu 25: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Chiến dịch đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?

A. Tạo điều kiện phát huy sức mạnh cả nước trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và mở khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc.

B. Chống lại được các thế lực thù địch ngăn chặn nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

D. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 27: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là

A. lập các “khu trù mật”.

B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

D. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam.

Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

(4)

D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 29: Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì?

A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 30: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “ Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng âm mưu, thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân, hậu cần Mĩ.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Tiếp tục thực hiên âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 31: Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai

A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.

B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.

C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.

Câu 32: Trong thời kì 1954-1975 thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Cuộc tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

B. Phong trào “Đồng Khởi” 1960.

C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.

Câu 33: Từ 1954 đến 1975, Mĩ triển khai ở miền Nam 4 Chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới theo trình tự thời gian như sau:

A. Chiến tranh đơn phương Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh đơn phương Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Chiến tranh đơn phương Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh cục bộ Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh đơn phương Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 34: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 35: Để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã quyết định để nhân dân Miền Nam

A. đấu tranh bằng chính trị hòa bình. B. tiến hành những cải cách ôn hòa.

C. sử dụng bạo lực cách mạng. D. đấu tranh bằng vũ trang tự vệ.

Câu 36: Trên mặt trận ngoại giao, cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt căn bản nào cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta

A. đã buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

B. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

C. đã giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 37: Thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.

C. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.

D. Nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.

Câu 38: Sau khi quân Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?

(5)

A. Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm toàn bộ chính quyền.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

C. Biến miền Nam thành đồng minh thân cận của Mĩ ở Đông Nam Á.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

Câu 39: Nhân tố quan trọng nhất quyết định vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là?

A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

B. Yêu cầu phải tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đảng ta muốn khẳng định con đường lãnh đạo của Đảng là đúng.

D. Các thế lực thù địch đang bao vây, chống phá ta.

Câu 40: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?

A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.

B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.

C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 15: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nước ta không được thể hiện trong văn kiện nàoC. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của

- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, thực hiện chiến

“……….” là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai?.

Thắng lợi quân sự nào khẳng định khả năng quân dân miền Nam Việt Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?. A.Chiến

Ý nghĩa nào dưới đây không phải là thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972 của nhân dân Việt Nam.. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn

Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn

Câu 2: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi ”của nhân dân miền Nam, Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đâyA.

+ Là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử ngoại xâm của dân tộc ta.Chấm dứt thời kỳ 1000 năm Bắc thuộc. + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách