Trường THPT Chuyên NK TDTT Nguyễn Thị Định
215 Hoàng Ngân, Phường 16, Quận 8, TPHCM
Dạy học Online, Môn Hóa Học, Lớp 10
TỔ HÓA HỌC
Yêu cầu cần đạt
Học sinh biết.
-Sự hình thành ion, cation, anion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử; Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử; Khái niệm liên kết ion.
Học sinh hiểu.
-Viết được sự tạo thành ion, viết được phương trình
di chuyển e để hình thành liên kết ion.
A. Sự tạo thành ion, cation, anion.
I. Ion, cation, anion.
Khi nguyên tử nhận e hoặc nhường e sẽ tạo thành phần tử mang điện gọi là ion.
Nguyên tử kim loại có 1e, 2e, 3e, ở lớp vỏ ngoài cùng sẽ nhường 1e, 2e, 3e để tạo thành phần tử mang điện dương gọi là cation.
Ví dụ 1 : Li (Z=3), 1s2 2s1; Li có 1e ở lớp vỏ ngoài cùng nên cho 1e tạo ta cation Li+.
Ví dụ 2 : Nguyên tử Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13).
Cấu hình e các nguyên tử lần lượt là Na: 1s
22s
22p
63s
1Mg: 1s
22s
22p
63s
2Al : 1s
22s
22p
63s
23p
1 Nguyên tử Na, Mg, Al lần lượt có 1e, 2e, 3e ở lớp vỏ ngoài cùng nên nhường 1e, 2e, 3e để tạo thành các cation.
10e 10e 10e
Nguyên tử phi kim có 5e, 6e, 7e ở lớp vỏ ngoài cùng sẽ nhận thêm số e tương ứng (để đủ 8e bền như khí hiếm) tạo thành phần tử mang điệ âm gọi là anion.
Ví dụ 3: F(Z=9), 1s
22s
22p
5; F có 7e ở lớp vỏ ngoài cùng nên
nhận 1e tạo ta anion F
-.
Ví dụ 4: Nguyên tử N(Z=7), O(Z=8).
Có cấu hình e N: 1s
22s
22p
3O: 1s
22s
22p
4 Nguyên tử N, O lần lượt có 5e, 6e ở lớp vỏ ngoài cùng nên nhận 3e, 2e để tạo thành các anion.
(10e) (10e)
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
Ví dụ 1: Các ion S2-, Al3+, O2-, Na+, F-, Cl-, Ca2+...; các ion trên chỉ có một nguyên tử nên gọi là ion đơn nguyên tử.
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ 2: Các ion NH4+, OH-, NO3-, SO42-, CO32-, HCO3-..; các ion trên gồm một nhóm từ 2 nguyên tử trở lên nên gọi là ion đa nguyên tử.
Ion đa nguyên tử là nhóm nguyên tử mang điện tích âm hoặc điện tích dương.
B. Sự tạo thành liên kết ion.
Xét phản ứng của Na (Z=11) vơi Cl (Z=17).
Na: 1s2 2s22p6 3s1
Cl : 1s2 2s22p6 3s2 3p5
Nguyên tử Na nhường 1e; nguyên tử Cl nhận 1e để tạo ra ion.
Ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo ra liên kết ion.
Tóm lại, khi Na phản ứng với Cl
2, ta có.
Phương trình hóa học có biểu diễn sự di chuyển e.
Khái niệm liên kết ion.
-Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành do lực
hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
Vận dụng.
Bài 1: Viết phương trình có biểu diễn sự di chuyển e của Mg(Z=12) và O2 (Z=8).
Giải.
Mg : 1s2 2s2 2p6 3s2 → Mg nhường 2e O : 1s2 2s2 2p4 → O nhận 2e
Phương trình có biểu diễn sự di chuyển e
Vận dụng.
Bài 2: Viết phương trình có biểu diễn sự di chuyển e của Al (Z=13) và Cl2 (Z=17).
Giải.
Al : 1s2 2s2 2p6 3s23p1 → Al nhường 3e Cl : 1s2 2s2 2p6 3s23p5 → Cl nhận 1e
Phương trình có biểu diễn sự di chuyển e
Vận dụng.
Bài 3: Viết phương trình có biểu diễn sự di chuyển e của Al (Z=13) và HCl.
Giải.
Al : 1s2 2s2 2p6 3s23p1 → Al nhường 3e Trong HCl có H+ nhận e → H nhận 1e
Phương trình có biểu diễn sự di chuyển e
Chúc các Em
học tốt.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học sinh biết.
-Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị của đơn chất (có 2 nguyên tử giống nhau) như H2, N2; của hợp chất như: HCl, CO2, NH3; Khái niệm liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực.
-Khái niệm số oxi hóa, qui tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất, trong hợp chất, trong ion.
Học sinh hiểu.
-Viết được công thức e, công thức cấu tạo của đơn chất, hợp chất (Cl2, O2; H2O, CH4, NH3, C2H6, C2H4, C2H2, C2H6O).
-Xác định số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất, trong hợp chất, trong ion.
A. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
a) Sự tạo thành phân tử hidro (H2)
Nguyên tử H(Z=1). Có cấu hình 1s1; mỗi nguyên tử H góp 1e để tạo thành 1 đôi e chung
H:
H gọi là công thức electron; thay dấu ”:
” bằng dấu “–
“được công thức cấu tạo H
–
H. Công thức phân tử của hidro là H2A. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
b) Sự tạo thành phân tử nitơ (N2)
N(Z=7); 1s2 2s22p3; mỗi nguyên tử N có 5e hóa trị, để đạt cơ cấu bền như khí hiếm thì mỗi nguyên tử N bỏ ra 3e để góp chung, tạo ra 3 cặp e góp chung.
Phân tử N2 có liên kết ba, liên kết này bền ở nhiệt độ thường nên nitơ kém hoạt động hóa học.
Kết luận.
-Liên kết hình thành trong phân tử hidro và phân tử nitơ là liên kết cộng hóa trị.
-Mỗi cặp e chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị.
-Phân tử N
2, H
2được tạo thành từ 2 nguyên tử của cùng
một nguyên tố (có độ âm điện giống nhau) nên cặp e
chung không bị hút về phía nguyên tử nào, nên liên kết
trong phân tử đó không bị phân cực.
Định nghĩa:
-Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai bằng một hay nhiều cặp electron chung.
-Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên
kết cộng hóa trị mà các cặp e chung không bị hút
về phía nguyên tử nào.
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a) Sự tạo thành phân tử hidro clorua (HCl)
Phân tử hidroclorua, nguyên tử H (độ âm điện 2,2) và Cl (độ âm điện 3,16) đều bỏ ra 1e góp chung tạo ra 1 cặp e chung. Cặp e chung này bị hút về phía nguyên tử Cl (do có độ âm điện lớn)
Phân tử hidroclorua là phân tử có cực nên ta biểu diễn cặp e chung lệch về phía nguyên tử clo có độ âm điện lớn
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
b) Sự tạo thành phân tử cacbondioxit (CO2).
C(Z=6) 1s2 2s2 2p2; C có 4 e hóa trị, để bền như khí hiếm (8e hóa trị) thì C bỏ ra 4e để góp chung;
O(Z=8) 1s2 2s2 2p4; O có 6 e hóa trị, để bền như khí hiếm (8e hóa trị) thì O bỏ ra 2e để góp chung;
Trong phân tử CO2 có nguyên tử C ở giữa, hai nguyên tử O ở hai bên
-Độ âm điện của O (3,44) ; độ âm điện của C(2,55) nên cặp e chung trong phân tử CO
2bị lệch về phía nguyên tử O.
-Cặp e chung trong phân tử HCl, phân tử CO
2bị hút về phía nguyên tử có độ âm điện lớn nên gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực hay liên kết cộng hóa trị có cực.
-Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị mà
các cặp e chung bị hút về phía nguyên tử có độ âm điện lớn.
1. Khái niệm số oxi hóa của nguyên tố.
Số oxi hóa của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó.
2. Qui tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.
Qui tắc 1: Số oxi hóa của đơn chất bằng 0; ví dụ : O2, H2, N2, Na, Al, Mg, Cu... có số oxi hóa đều bằng 0.
Qui tắc 2: Trong hợp chất, O có số oxi hóa là -2; H có số oxi hóa là +1; Kim loại có số oxi hóa là + (hóa trị).
Qui tắc 3: Số oxi của nguyên tố trong ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Qui tắc 4: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Ví dụ 1: Phân tử HNO3; Gọi x là số oxi hóa của N
Ví dụ 2: Phân tử H2SO4 ; Gọi x là số oxi hóa của S
3 x
+1 -2
H N O
(+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 35
H N O
+
4 x
1 2
H S O
2+ −
(+1).2 + x + (-2).4 = 0 x = +6
H S O
2 6 4+
Qui tắc 4: Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích ion đó.
Ví dụ 3: ion đa nguyên tử PO43-; Gọi x là số oxi hóa của P
Ví dụ 4: ion đa nguyên tử NH4+; Gọi x là số oxi hóa của N
2 3
P O
4x − −
x + (-2).4 = - 3 x = +53 4
5
P O
+ −
4 x 1
N H
+ +
x + (+1).4 = +1 x = - 3N H
3 4− +
Chúc các Em
học tốt.