• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021 Chủ đề nhánh 02: Động vật sống trong rừng

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 4/01/2021 đến ngày 8/01/2021.

(2)

Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian TH: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về động vật sống trong gia đình.

2. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số - Dự báo thời tiết

3. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết một số con vật sống trong rừng

- Nắm được sĩ số trẻ - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ. Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ - Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(3)

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Từ ngày 28/12/2020 đến ngày 22/01/2021 Động vật sống trong rừng

Từ ngày 4/01/2021 đến ngày 8/01/2021.

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện về 1 số con vật sống trong rừng. Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm trong rừng..

2. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

3. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “Động vật”.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp - Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(4)

CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(5)

Hoạt động góc

1. Góc phân vai:

Gia đình, mẹ con, cửa hàng sách; Phòng y tế; bếp ăn.

3. Góc xây dựng, lắp ghép (Sử dụng bộ đồ chơi thông minh):

Xây dựng vườn bách thú, công viên.

4. Góc học tập – sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về động vật sống trong rừng.

5. Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa.

- Chơi với cát, nước

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Trẻ biết phối hợp với nhau và sử dụng đồ dùng đồ chơi thực hiện nhiệm vụ chơi.

-Trẻ biết sử dụng vật liệu chơi để xây dựng vườn bách thú.

- Trẻ biết cách xem tranh, ảnh và sưu tầm họa báo.

- Trẻ biết yêu cây xanh, chăm sóc bảo vệ thiên nhiên.

- Đồ chơi góc phân vai

- Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp ghép

- Sách truyện về chủ đề động vật

- Dụng cụ chăm sóc cây

Đồ chơi cát, nước

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(6)

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung chơi

- Cô hỏi trẻ: Con có thể kể con biết gì về các chú bộ đội? Muốn xây được vườn bách thú cần nguyên vật liệu gì?

- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ về cách dở sách xem tranh, cách chăm sóc tưới nước cho cây.

3. Cho trẻ chọn góc chơi:

- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ con, bạn nào đóng vai bác bán hàng? Góc xây dựng ai sẽ làm nhóm trưởng xây vườn bách thú của mình? Ai chơi ớ góc học tập?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(7)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát con thỏ

- Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong rừng

- Quan sát thời tiết

- Tham quan vườn bách thú - Quan sát vườn rau

2. Trò chơi vận động:

- Chơi trò chơi vận động: Chó sói xấu tính, cáo và thỏ, thỏ đổi chuồng.

- Chơi các trò chơi dân gian:

Đi cầu đi quán, mèo đuổi chuột.

3. Chơi tự do:

- Chơi với vòng phấn.

- Chơi với cát nước.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với bộ đồ chơi vận động thông minh.

- Trẻ gọi tên, đặc điểm các bộ phận của thỏ. Biết nơi sống và thức ăn của thỏ.

- Trẻ biết được thời tiết hôm nay như thế nào và biết bảo vệ cơ thể khi thời tiết thay đổi.

- Biết được trong vườn bách thú cũng có những con vật sống trong rừng - Trẻ dạo quanh sân trường nhặt lá rụng, xếp được các con vật bằng lá - Trẻ biết vườn rau trồng những loại rau gì. Biết cách chăm sóc rau.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

Sân trường sạch sẽ

Sân chơi an toàn

Phấn Đồ chơi ngoài trời

HOẠT ĐỘNG

(8)

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát con thỏ:

- Cho trẻ quan sát con thỏ.

- Cho trẻ kể về đặc điểm của thỏ gồm những bộ phận gì? Thức ăn của thỏ là gì? Thỏ sống ở đâu? Mở rộng thêm một số các con vật để trẻ kể tên.

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật đó.

* Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong rừng - Cô cho trẻ nhặt lá rụng dưới sân trường.

- Cho trẻ xếp thành các con vật từ nguyên liệu trẻ đã nhặt ở sân trường.

* Quan sát thời tiết:

- Cho trẻ xếp hàng ra sân quan sát thời tiết hôm nay như thế nào? Vậy thời tiết như vậy thì các con sẽ mặc quần áo như nào? Giáo dục trẻ giữ ấm cơ thể khi thời tiết chuyển lạnh.

* Tham quan vườn bách thú:

- Cho trẻ thăm quan mô hình vườn bách thú.

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

* Quan sát vườn rau:

- Cho trẻ quan sát vườn rau. Cho trẻ kể tên loại rau được trồng mà trẻ biết. Giáo dục trẻ chăm sóc vườn rau.

2. Trò chơi vận động:

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi - TC: Thỏ đổi chuồng, Gấu và ong.

- TC: Rồng rắn lên mây, tập tầm vông.

- TC: Bắt chiếc tiếng kêu các con vật

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi, bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

3. Chơi tự do:

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Trẻ quan sát

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ nhặt lá rụng

Trẻ nhận xét

Trẻ tham quan

Trẻ quan sát và kể tên

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

(9)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(10)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC

(11)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

*Chơi trò chơi kidmart

* Chơi theo ý thích của trẻ 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Máy tính Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 6), “ Làm quen với Toán”

( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 4)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô

- Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho

trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(13)

Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC

Đi theo đường dích dắc. Bật qua suối nhỏ.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài “Gia đình gấu”.

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nắm được kỹ thuật đi theo đường zích zắc, bật qua con suối.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi chân.

- Phát triển cơ chân. Đi không chạm vào đường zích zắc.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể, tập trung chú ý trong khi học, đoàn kết phối hợp với bạn trong khi tổ chức thi đua.

- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập rộng rãi. Xắc xô.

- Đường zích zắc, vạch chuẩn, 2 suối nhỏ.

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân trường.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cô cho trẻ hát bài: “Gia đình gấu” và trò chuyện chủ đề.

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật.

- Hôm nay cô sẽ cùng với chúng mình tập bài vận động “Đi theo đường dích dắc. Bật qua suối nhỏ.”.

2. Hướng dẫn.

2.1 Hoạt động 1: Khởi động.

- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, hát bài “ Chú voi con ở bản đôn” và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

Trẻ khỏe mạnh - Trẻ hát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

- Trẻ thực hiện.

(14)

+ Tay: tay đưa cao lên vai + Chân: Chân bước khuỵu gối + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên + Bật: Chân trước chân sau.

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Gấu và rừng xanh” (bao quát, nhắc nhở động viên trẻ tập, sửa sai cho trẻ).

- Cho trẻ chuyển đội hình hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: “ Đi theo đường zích zắc.

Bật qua suối nhỏ”.

+ Cô giới thiệu tên vận động :

+ Cô làm mẫu lần 1 : Không giải thích + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích mẫu:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh khéo léo đi theo đường zích zắc, sau đó đến chướng ngại vật bật nhảy qua suối nhỏ.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện.

- Cô chia trẻ thành 2 đội thi đua.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ giả làm động tác: “Chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ những con vật sống trong rừng.

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ.

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục.

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- 2 đội thi đua nhau.

- Trẻ giả làm động tác chim bay

- Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

(15)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ XÃ HỘI.

Tìm hiểu về một số con vật sống trong rừng Hoạt động bổ trợ: - Đọc thơ: "Con vỏi con voi".

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Dạy trẻ nhận biết và gọi đúng tên con vật, nêu một vài đặc điểm rõ nét của chúng.

- Trẻ thích tham gia các trò chơi về con vật.

- Phát triển ngôn ngữ, giác quan.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục thái độ:

+ Yêu quý các con vật trong vườn bách thú.

+ Biết giữ gìn môi trường sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi tranh mẫu:

- Tranh to: con vật sống trong rừng: voi, hổ, khỉ.

- Bộ tranh lôtô về các con vật (2 con vật nuôi, 2 con sống trong rừng) 2. Địa điểm:

-Tại lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng đọc bài thơ Con voi Con vỏi con vòi Cái vòi đi trước

Hai chân trước đi trước Hai chân sau đi sau Còn cái đuôi đi sau nốt - Trò chuyện cùng trẻ về con voi.

+ Bài thơ nhắc tới con gì?

+ Con voi sống ở đâu?

+ Con voi thường ăn gì

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng trò chuyện về một số con vật sống trong rừng nhé

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại.

* Quan sát tranh và đàm thoại về con voi

Trẻ đọc cùng cô

Con voi Trong rừng Ăn cỏ

Trẻ lắng nghe

Trẻ chú ý quan sát

(17)

- Cô cho trẻ xem tranh con voi

- Cho trẻ nêu đặc điểm nổi bật của con voi + Đặc tính của con voi

+ Voi thích ăn gì?

+ Voi sống ở đâu?

+ Voi đẻ con hay đẻ trứng?

* Cô treo tranh con hổ và hỏi trẻ:

- Con hổ có đặc điểm gì - Thức ăn của con hổ là gì?

- Hổ là động vật hiền lành hay hung dữ?

- Hổ đẻ con hay đẻ trứng?

* Quan sát con khỉ:

- Cô đọc câu đố:

“ Con gì chân khéo như tay Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo”.

- Con khỉ có những bộ phận nào?

- Khỉ sống ở dâu?

- Khỉ di chuyển bằng cách nào? Khỉ thích ăn gì?

* So sánh con voi và con hổ: đều là động vật sống trong rừng đẻ con.

- Khác nhau: Voi là động vật ăn cỏ, hổ là động vật hung dữ ăn thịt.

- Cô cho trẻ xem tranh về các con vật khác và cho trẻ nhận xét nêu đặc điểm các con vật đó. Cho trẻ nhắc lại rõ ràng những đặc điểm nổi bật của bật của các con vật.

2.2 . Luyện tập:

* Trò chơi “ Chọn đúng theo yêu cầu của cô”

+ Phát cho mỗi trẻ 1 bộ (3 - 4 tranh), trong đó có những con thú sống ở rừng và một số con vật nuôi.

+ Cô giáo đọc câu đố (bắt chước vận động hoặc tiếng kêu) của các con vật. Trẻ nói tên và chọn tranh con vật đó giơ lên cho bạn và cô xem. Những lần sau sẽ khó dần lên: con vật thích leo trèo, con vật thích ăn thịt

- Tổ chức cho trẻ chơi.

Có vòi dài ở phía trước - Có 2 tai to

- Ăn cỏ, voi hiền.

- Voi sống trong rừng - Voi đẻ con

Có 4 chân, lông màu vàng Thích ăn thịt

Rất hung dữ Đẻ con

Trẻ trả lời Trẻ trả lời

Sống trong rừng Leo trèo

Trẻ so sánh

Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.

(18)

* Trò chơi “ Thi đội nào nhanh”

- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 2 đội,

nhiệm vụ của đội 1 là lên dán động vật hung dữ, đội 2 là động vật hiền lành. Mỗi lên lên chỉ 1 bạn và phải bật qua con suối.

- Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc, đội nào dán đúng và nhanh đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét kết quả chơi.

3. Kết thúc:

- Ngoài những con vật hôm nay chúng mình tìm hiểu, có bạn nào biết con vật nào khác không?

- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ không săn bắt những loại động vật sống trong rừng - Nhận xét tuyên dương

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ kể

Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(19)

Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC

Truyện: Truyện về loài voi

Hoạt động bổ trợ: Hát: “Gia đình gấu”.

I

. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.

- Nắm bắt được diễn biến và trình tự câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Trẻ biết chú ý lắng nghe, thể hiện được thái độ và cảm xúc cá nhân một cách tự nhiên.

- Phát triển ngôn ngữ, khả năng tưởng tượng, sáng tạo, nói câu đủ thành phần.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết hoạt động đoàn kết, giúp đỡ nhau.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Tranh truyện minh họa - Video truyện

- Câu hỏi đàm thoại.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và đàm thoại về nội dung bài hát:

+ Các con đã được nhìn thấy voi chưa?

+ Voi là động vật sống ở đâu?

+ Voi là động vật hung dữ hay hiền lành?

- Các con hãy yêu quý loài voi nhé. Khi đi cùng người lớn đến rạp xiếc hay sở thú các con không được lại gần nó nhé!

- Có một câu chuyện kể về tổ tiên của loài voi các con có muốn lắng nghe không? Chúng mình hãy chú ý nhé!

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ trả lời

- Vâng ạ

(20)

2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện diễn cảm.

- Cô kể diễn cảm lần 1 kết hợp cử chỉ điệu bộ.

- Cô giới thiệu câu chuyện: Truyện về loài voi của tác giả “Trần Thị Ngọc Trâm”.

- Cho trẻ nhắc lại tên truyện, tên tác giả.

- Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.

- Giảng nội dung: Câu chuyện nói về tổ tiên của loài voi ma mút có từ rất lâu rồi nhưng giờ không còn nữa. Là loài động vật khổng lồ, có chiếc vòi dài cùng đôi ngà tuyệt đẹp. Chiếc vòi dài làm được rất nhiều việc, với 4 chân to như cột đình, loài voi có thể mang gỗ đi xuyên rừng. Thức ăn của voi là lá cây, mỗi lần chỉ đẻ 1 con.

- Cho trẻ nghe kể chuyện trên máy.

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại:

- Đàm thoại với trẻ về nội dung câu chuyện.

+ Trong câu chuyện nói về con vật nào?

+ Voi là động vật sống ở đâu?

+ Nó có chiếc vòi như thế nào?

+ Chiếc vòi dài có tác dụng gì?

+ Voi có mấy chân?

+ Chúng có thể mang gỗ đi những đâu?

+ Thức ăn của voi là gì?

+ Voi sống riêng lẻ hay thành đàn?

+ Voi mẹ chỉ đẻ mấy con 1 lần?

+ Voi là loài động vật hiền lành hay hung dữ?

+ Voi được huấn luyện để làm gì?

2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể lại chuyện:

- Cô cùng trẻ kể truyện cô là người dẫn truyện trẻ

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Trẻ nhắc lại - Chú ý lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Trẻ chơi

- Lắng nghe

- Con voi

- Sống trong rừng

- Vòi dài rất ngộ nghĩnh - Làm rất nhiều việc - Có 4 chân

- Đi xuyên qua rừng - Lá cây

- Sống thành đàn - Đẻ 1 con

- Hiền lành - Diễn xiếc

(21)

nói lời nhân vật.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? Của tác giả nào?

- Giáo dục trẻ

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

- Trẻ kể lại chuyện

- Trẻ trả lời

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(22)

Tên hoạt động: Làm quen với toán:

Đếm đến 8 nhận biết nhóm đối tượng trong phạm vi 8. Nhận biêt chữ số 8

Hoạt động bổ trợ: Hát: " Đố bạn"

I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đên 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1- 1

- Trẻ có kĩ năng đếm, so sánh, tạo nhóm có số lượng 8.

- Rèn kĩ năng trả lời mạch lạc các câu hỏi 3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô, tích cực tham gia vào hoạt động.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng – đồ chơi :

* Đồ dùng của cô và trẻ:

- Mô hình vườn bách thú có một số con vật sống trong rừng.

- Lô tô con voi, hổ đủ cho mỗi trẻ 8 con mỗi loại. Thẻ số.

- Các nhóm con vật có số lượng là 8 xếp thành dãy đặt xung quanh lớp.

2. Địa điểm: Trong lớp học.

III.Tổ chức hoạt động học

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. ổn định tổ chức

- Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài “ Đố bạn”

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, sau đó gợi mở vào nội dung hoạt động.

- Trẻ hát

-Trẻ trò chuyện cùng cô

(23)

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: Ôn tập, nhận biết số lượng trong phạm vi 7:

- Các con ơi! Các con có muốn đi tham quan vườn bách thú không?

- Cho trẻ đi tham quan mô hình bách thú có các con vật: voi, hổ, khỉ, gấu...

- Các con hãy nhìn xem trong vườn bách thú có những con vật gì nhé!

+ Chúng mình hãy đếm xem có bao nhiêu con voi?

+ Vậy 5 con voi tương ứng với số mấy?

+ Cho trẻ gắn số tương ứng + Còn đây là con gì?

+ Vậy 6 con khỉ tương đương với số mấy? Cho trẻ đặt số tương ứng.

+ Các con hãy nhìn xem có bao nhiêu con hổ nhé?

+ Cho trẻ đếm và gắn thẻ số.

2.2. Hoạt động 2: Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8:

- Trong rổ có rất nhiều lô tô con vật sống trong rừng, các con xếp các con vật thành hàng

- Lấy 7 con voi xếp xuống dưới những con hổ ( xếp tương ứng 1- 1)

Cho trẻ nhận xét về nhóm con voi và con hổ + Số con voi và số con hổ như thế nào?

+ Con nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?

+ Để số con voi và con hổ bằng nhau ta phải làm như thế nào?

- Có ạ!

- Trẻ đi tham quan

- Trẻ quan sát

- Trẻ đếm lần lượt 5 con voi

-Số 5

-Trẻ gắn số - Con khỉ - Số 6

- 7 con hổ

-Trẻ đếm và gắn số

-Trẻ xếp

- Không bằng nhau

- Số voi nhiều hơn và bằng 1 - Thêm 1 con hổ

(24)

+ Đếm lại số con voi

+ Số con voi và con hổ cùng bằng mấy?

( Cô đưa ra kết luận, 7 thêm 1 là 8. và số 8 là hiển thị cho nhóm con vật có số lượng là 8)

- Cô đưa số 8 ra giới thiệu cách gọi, cấu tạo số 8.

- Cô khái quát lại: Như vậy số 8 để biểu thị cho nhóm con voi có số lượng nhiều hơn nhóm có số lượng là 1,2,3,4,5,6,7 và kết luận số 8 là số lớn hơn các số 7,6,5,4,3,2,1,và là số liền sau số 7 trong dãy số tự nhiên.

- Cô mở rộng: cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có những con vật, đồ dùng, đồ chơi nào có số lượng là 8.

- Cô cùng trẻ đếm và kiểm tra lại 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

* Trò chơi 1: Đoàn kết

- Cách chơi: Cô cho trẻ nhún nhảy theo nhạc, khi cô nói “Đoàn kết, đoàn kết” trẻ đáp lại “Kết mấy, kết mấy?” Cô nói kết 8 thì trẻ phải tìm đúng 8 bạn và cầm tay nhau đứng thành hình và ngồi xuống.

- Luật chơi: Trẻ nào không tìm đúng nhóm hoặc kết không đúng 8 bạn sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi.

* Trò chơi 2: Xem ai thông minh

- Cô trình chiếu sile 8 con gấu, cho trẻ tự đếm,

- 8 con voi - Cùng bằng 8 - Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ tìm

-Trẻ đếm

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi hứng thú

-Lắng nghe

(25)

sau đó cho trẻ kích chuột vào ô màu đỏ để kiểm tra kết quả.

+ Câu 1: Các con hãy nhìn xem có bao nhiêu con gấu, hãy kích chuột vào đáp án đúng. (8)

+ Câu 2: Có bao nhiêu con khỉ (8)

+ Câu 3: Cô có nhóm các con vật có số lượng khác nhau, con hãy đếm và kích vào nhóm con vật có số lượng là 8

+ Câu 4: Các con hãy tìm nhóm con khỉ có số lượng là 8 và kích chuột

- Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi 3. Kết thúc giờ học:

- Củng cố và nhận xét tuyên tương trẻ.

- Trẻ chơi

-Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(26)

TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC:

Dạy vận động: Chú voi con ở bản Đôn Trò chơi: Nghe giai điệu đoán tên bài hát Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, hát đúng lời, đúng nhạc

- Trẻ vận động minh hoạ nội dung nhịp nhàng, đúng.theo cô hướng dẫn 2. Kỹ năng:

- Trẻ biết hát kết hợp vận động vỗ tay theo nhịp nhịp nhàng theo lời ca.

- Trẻ tạo ra một số động tác đơn giản, phù hợp với giai điệu bài hát.

- Trẻ chăm chú nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô.

- Phát triển tai nghe nhạc cho trẻ 3.Thái độ:

- Trẻ yêu quý động vật trong rừng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi

- Tranh ảnh một số động vật sống trong rừng..

- Đài băng đĩa cho trẻ nghe.

- Powerpoint các ô số bản nhạc.

- Dụng cụ âm nhạc: mũ voi, xắc xô, trống lắc, thanh la. Mõ cóc….

2.Địa điểm:

- Phòng học

III. T CH C HO T Đ NG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Vào ngày cuối tuần chúng mình thường được bố mẹ cho đi chơi ở đâu?

- Đã bạn nào được đi vườn bách thú chưa?

- Hôm qua cô giáo đã đến vườn bách thú và đã chụp được một bức ảnh

- Cho trẻ xem ảnh - Bức ảnh chụp gì?

- Có rất nhiều con vật trong bức ảnh và chúng rất có ích đối với cuộc sống con người chúng ta. Như voi giúp kéo gỗ, chim để làm cảnh, và voi, khỉ, hổ còn biết làm xiếc nữa

- Các con có yêu quý những con vật này

Lắng nghe

- Vâng ạ

(27)

không?

- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường vì đó là môi trường sống, chăm sóc và bảo vệ động vật

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn hát:

- Cô mở nhạc hát cùng trẻ 2 lần.

- Các con vừa hát bài hát gì? Của nhạc sĩ nào vậy ?

- Bây giờ các con sẽ hát nối tiếp nhé: (Khi cô đưa tay về bên nào thì các bạn bên đó hát, khi cô đưa cả hai tay thì tất cả các bạn cùng hát nhé)

- Rất giỏi. Lần này chúng mình sẽ hát sướng âm la theo bài hát các con có đồng ý không?

2.2. Hoạt động 2: Dạy vận động minh hoạ bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.

- Các con vừa hát rất hay, để bài hát hay hơn nữa các con sẽ làm gì? Cô cho trẻ kể ( Vỗ tay theo nhịp, múa minh hoạ, nhún chân theo nhịp…

Thật là vui vẻ phải không các bạn. Bây giờ các con hãy vừa hát vừa vận động minh họa theo ý thích của mình nhé

* Dạy vận động vỗ tay theo nhịp bài hát

“ Chú voi con ở Bản Đôn”

- Cô hát và vận động minh hoạ 1 lần.

- Các con vừa xem cô hát và làm gì?

- Đúng rồi, nhưng không phải vỗ tay bình thường đâu mà cô vỗ tay theo nhịp của bài hát đấy.

- Các con có muốn vỗ tay theo nhịp giống như cô không?

- Cô hướng dẫn động tác theo từng câu hát.

- Trẻ kể

- Lắng nghe

- Chú ý quan sát - Trẻ trả lời

- Lắng nghe - Trẻ chơi

- Lắng nghe

(28)

đến hết bài hát ( 2 lần không nhạc – Sửa sai)

- Các con thấy hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát có hay hơn không? Bây giờ các con nghe nhạc để hát và vỗ tay theo nhịp thật hay nhé! ( Cho trẻ hát và vỗ tay theo nhịp bài hát có nhạc)

- Mời từng tổ thực hiện ( Cô chú ý sửa sai) - Mời nhóm bạn gái, bạn trai.

- Mời cá nhân trẻ

2.3. Trò chơi: Nghe giai điệu đoán tên bài hát.

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Phổ biến cách chơi luật chơi: Đội nào lắc chuông trước sẽ dành quyền trả lời,và hát đúng giai điệu bài hát sau ô số bí mật.

- Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội và chọn hai bạn làm đội trưởng cầm chuông cô lựa chọn ô số bí mật và mở nhiệm vụ của hai đội nghe thật tinh xem đó là nhạc của bài hát nào lắc chuông dành quyền trả lời trả lời đúng sẽ dành được 1nốt nhạc xanh.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc:

- Các con vừa đượcvận động bài hát gì?

- Cô giáo dục trẻ

- Cô nhận xét - Tuyên dương trẻ

- Trẻ vận động

- Trẻ hát kết hợp vỗ tay

- Trẻ thực hiện

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ trả lời - Lắng nghe

(29)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm