• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề cương ôn thi HK2 Địa lí 10 năm 2019 - 2020 trường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề cương ôn thi HK2 Địa lí 10 năm 2019 - 2020 trường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai - THI247.com"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN ĐỊA LÍ 10

A. PHẦN TỰ LUẬN

BÀI 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Câu 1. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải.

Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời

Vai trò của ngành giao thông vận tải.

- Đảm bảo cho các quá trình sản xuất của xã hội diễn ra liên tục và bình thường.

- Phục vụ nhu cầu đị lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện.

- Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư; thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.

- Góp phần thúc đẩy mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

Câu 2. Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời

- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá…

- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dùng các tiêu chí : khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền.

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv…

- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời tiết nhiều sương mù đối với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với vận tải hàng hải.

Câu 4. Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố giao thông vận tải

Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.

+ Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải. Sự phân bố các cơ sở sản xuất, trình độ phát triển kinh tế, quan hệ nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ, mạng lưới giao thông, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển.

+ Công nghiệp cơ khí, công nghiệp xây dựng ảnh hưởng đến cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải.

- Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách.

BÀI 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Câu 1. Trình bày ưu, nhược điểm và sự phân bố ngành vận tải đường sắt.

Hướng dẫn trả lời Ưu điểm:

(2)

- Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là : vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.

Nhược điểm chính của vận tải đường sắt là chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

- Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục. Châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì có mật độ mạng lưới đường sắt cao bậc nhất thế giới.

Câu 2. Hãy trình bày ưu và nhược điểm của ngành vận tải ô tô.

Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời

− Ưu điểm:

+ Vận tải bằng ô tô có những ưu điểm nổi bật là sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. Dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác.

+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như : đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không...

+ Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại. Ở Hoa Kì và Tây Âu cứ 2 đến 3 người có một xe du lịch.

− Nhược điểm: Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đã gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường, ách tắc giao thông và vấn đề tai nạn giao thông.

Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải đường ống.

Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời

- Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ. Tất cả các đường ống trên thế giới chỉ mới được xây dựng trong thế kỉ XX và khoảng một nửa chiều dài đường ống được xây dựng sau năm 1950.

- Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ, các sản phẩm dầu mỏ và khí đốt. Cùng với sự phát triển của công nghiệp dầu khí, chiều dài đường ống trên thế giới không ngừng tăng lên, nhất là ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc, Hoa Kì. Hoa Kì là nước có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới.

- Ở nước ta hiện nay, hệ thống đường ống đang được phát triển, với khoảng 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 170 km đường ống dẫn khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ và gần 400 km đường ống dẫn khí của dự án khí Nam Côn Sơn...

Câu 4. Hãy trình bày đặc điểm của ngành vận tải đường biển.

Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời

− Vận tải đường biển đảm đương chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế (vận tải viễn dương). Khối lượng vận chuyển hàng hoá tuy không lớn, nhưng do đường dài, nên khối lượng luân chuyển hàng hoá lại rất lớn. Hiện nay, ngành vận tải đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.

− Khoảng một nửa khối lượng hàng vận chuyển trên đường biển quốc tế là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ. Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe doạ gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở vùng nước gần các cảng.

- Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương, nối liền hai trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất.

- Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh các cảng côntenơ (container) để đáp ứng xu hướng mới trong vận tải viễn dương.

- Để rút ngắn các khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển.

Câu 5. Hãy trình bày ưu, nhược điểm và đặc điểm phân bố ngành vận tải hàng không.

Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời

a. Ưu điểm, nhược điểm

- Ưu điểm: tốc độ vận chuyển nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh kịp. Vận chuyển trên những tuyến đường xa, những mối giao lưu quốc tế.

(3)

- Nhược điểm: cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp. Ngoài ra, người ta lo ngại rằng các chất khí thải từ động cơ máy bay là một nguyên nhân quan trọng gây thủng tầng ôdôn, mà hậu quả là làm tăng bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư da.

b. Đặc điểm phân bố:

- Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Các cường quốc hàng không trên thế giới là Hoa Kì, Anh, Pháp và LB Nga.

- Các tuyến hàng không sầm uất nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương, nối châu Âu với Bắc Mĩ và Nam Mĩ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 6 Trình bày ưu nhược điểm, phân bố của đường sông hồ Đường sông (hồ)

Ưu điểm

-Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh giá rẻ Nhược điểm:

Ô nhiễm môi trường

Tốc độ chậm,phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: mức nước ,tuyến sông, lượng mưa…

*Phân bố:Hoa kì ,LB Nga, Canada

BÀI 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI Câu 1. Trình bày vai trò của ngành thương mại.

Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời

Vai trò của ngành thương mại

- Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

- Đối với nhà sản xuất, hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu, vật tư máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm.

- Đối với người tiêu dùng, hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới.

Câu 2. Thế nào là thị trường? Trình bày đặc điểm của thị trường.

Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu Hướng dẫn trả lời

- Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Thị trường hoạt động được là nhờ sự

trao đổi giữa người bán và người mua về những sản phẩm hàng hoá và dịch vụ nào đó. Để đo giá trị của hàng hoá và dịch vụ, cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện tại là tiền, vàng.

- Đặc điểm của thị trường

+ Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu. Vì vậy đề cập đến tình hình thị trường, người ta thường nêu vấn đề giá cả, xu hướng trong cung và cầu (ví dụ dẫn chứng).

+ Giá cả trên thị trường thường xuyên biến động. Các hoạt động tiếp thị, phân tích thị trường ngày càng có vai trò quan trọng trong thương mại và dịch vụ.

B.TRẮC NGHIỆM

Câu 1:Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào:

A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B, Tổng chiều dài các loại đường

C.Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển D.Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá Câu 2:Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì:

A, Phục vụ nhu cầu đi lại của con người

B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới

C.Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa

D.Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới Câu 3:Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:

A. Đường sá và xe cộ B. Sự chuyên chở người và hàng hóa

C.Đường sá và phương tiện D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa

Câu 4:Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giaothông vận tải nhất:

A. Khí hậu B. Địa hình C. Khoáng sản D. Sinh vật

(4)

A. Công nghiệp điện tử - tin học B. Các ngành dịch vụ

C. Ngành du lịch D. Ngành thương mại

Câu 6:Phương tiện vận tải nào sau đây có đặc điểm là an toàn, tiện lợi và giá cước rẻ

A. Đường sắt C. Đường ống

B. Đường sông D. Đường biển

Câu 7:Khu vực nào sau đây có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh củangành đường ô tô:

A. Tây Âu và Hoa Kỳ B. Nhật Bản và CHLB Đức C. Nga và các nước Đông Âu D. Các nước đang phát triển

Câu 8:Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừamang tính dịch vụ. Điều đó xác định:

A. Vai trò của ngành giao thông vận tải B. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải C. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải D. Trình độ phát triển giao thông vận tải

Câu 9:Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông,yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là:

A. Trình độ kỹ thuật C. Dân cư

B. Vốn đầu tư D.Điều kiện tự nhiên

Câu 10:Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là:

A. Thiếu chỗ đậu xe B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường D. Độ an toàn chưa cao

Câu 11: Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là:

A.Hoa kỳ vì có nền kinh tế lớn nhất thế giớiB. Nga vì có lãnh thỗ lớn nhất thế giới C. Ả rập Xêút vì có ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn

D. Nhật Bản vì là quốc gia nhập nhiều dầu mỏ nhất

Câu 12:Loại hình nào sau đây có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất trong cácloại hình giao thông vận tải:

A. Đường ôtô C. Đường thủy

B. Đường hàng không D. Đường sắt

Câu 13:Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chínhlà do:

A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số

C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu D. Có nhiều hải cảng lớn

Câu 14:Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữanhiều loại hình giao thông vận tải là:

A. Đường ô tô C. Đường thủy

B. Đường hàng không D. Đường sắt

Câu 15:Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế:

A. Đường sắt C. Đường ô tô

B. Đường biển D. Đường sông

Câu 16:Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là:

A. Đường ô tô C. Đường sắt

B. Đường ống D. Đường hàng không

Câu 17:Điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nướcphát triển và đang phát triển là:

A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất B. Thường gắn liền với cảng biển

C.Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20 Câu18:Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là:

A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ B.Hoa Kỳ, Canada và Nga

C.Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.

D.Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn Câu 19:Kênh Suyê thuộc chủ quyền của:

A. Panama B. Ả rập Xê Út

C. Ai Cập D. Pháp

(5)

Câu 20:Kênh Panama nối liền:

A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương D. Địa Trung Hải với Hồng Hải

Câu 21:Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảohiểm là:

A. NewYork C. Rotterdam

B. London D. Kôbê

Câu 22:Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới:

A. Thái Bình Dương C. Đại Tây Dương

B. Ấn Độ Dương D. Địa Trung Hải

Câu 23:Cảng Rotterdam ,cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở:

A. Địa Trung Hải C. Bắc Hải

B. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương

Câu 24:Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là:

A. Sắt thép và xi măng B. Hành khách

C. Khoáng sản kim loại và nông sản D. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ Câu 25:Cảng biển lớn nhất thế giới hiện nay là:

A. London C. NewYork

B. Rotterdam D. Singapore

Câu 26:Kênh Panama trước đây thuộc chủ quyền của:

A. Panama C. Pháp

B. Hoa Kỳ D. Ai Cập

Câu 27:Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương vì:

A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản C. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản Câu 28: Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển:

A. Giữa các vùng ven biển B. Quốc tế

C. Giữa các nước phát triển với nhau D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển Câu 29: Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích:

A. Nối liền các châu lục được dễ dàng B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển

C.Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa Kỳ - Nhật Bản - EU lại với nhau D.Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương

Câu 30:Ưu điểm lớn nhất của ngành đường thủy là :

A. Giá cước hạ, thích hợp với việc vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cầnnhanh B. Vốn đầu tư thấpC. Ít gây ra những vấn đề về môi trườngD. Có tính cơ động cao

Câu 31:Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là:

A. Ít gây ra những vấn đề về môi trường B. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn C. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất D.An toàn và tiện nghi

Câu 32:Cảng NewYork là cảng biển lớn nhất của Hoa Kỳ nằm trên:

A. Bờ Đại Tây Dương C. Bờ Địa Trung Hải

B. Bờ Thái Bình Dương D. Bờ biển Bắc Hải

Câu 33:Hai hãng máy bay lớn nhất thế giới đang cạnh tranh nhau quyết liệt hiện nay là:

A. Boeing và Air Bus C. Air Bus và Roll Royce B. Boeing và RollRoyce D. Honda và Boeing Câu 34:Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là:

A. Gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường B.Giá cước quá cao

C.Kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng D.Vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo Câu 35:Cước phí hạ, thích hợp với những hàng cồng kềnh, không cần vận chuyển nhanhlà ưu điểm của ngành:

A. Đường sắtC. Đường thủyB. Đường hàng khôngD. Đường ô tô

Câu 36:Ngành vận tải nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh ung thư da:

A. Đường ô tô B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường sắt

(6)

A. Châu Á C. Nga B. Canada D. Châu Âu Câu 38:Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là:

A. Yokohama B. Thượng Hải C. Singgapore D. Kô Bê

Câu 39:Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cáchbiệt nhưng cũng cóchung một đặc điểm. Đó là:

A. An toàn C. Phương tiện lưu thông quốc tế B. Hiện đại D. Có khối lượng vận chuyển lớn nhất Câu 40:Kênh Suyê nối

A. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương D. Biển Đỏ và Địa Trung Hải

Câu 41:Người tiêu dùng mong cho:

A. Thị trường biến động B. Cung lớn hơn cầu

C. Cầu lớn hơn cung D. Cung cầu phù hợp với nhau Câu 42:Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là:

A. Thị trường B. Thương mại C. Hàng hóa D. Tiền tệ

Câu 43:Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường:

A. Cung lớn hơn cầu B. Cung nhỏ hơn cầu

C.Ngoại thương phát triển hơn nội thương D.Hàng hóa được tự do lưu thông Câu 44:“Marketting” được hiểu là:

A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng

B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm C.Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp

D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường

Câu 45:Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng:

A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu D.Xuất khẩu dich vụ thương mại Câu 46:Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì:

A. Cung phải lớn hơn cầu một ít B. Cầu phải lớn hơn cung một ít C. Cung cầu phải bằng nhau D. Cung cầu phải phù hợp nhau Câu 47:Xuất siêu là tình trạng:

A. Khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ B. Khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng

C. Giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu

D. Xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới Câu 48:Tỉ lệ xuất nhập khẩu là:

A. Tỉ trọng của xuất khẩu hoặc nhập khẩu so với tổng giá trị xuất nhập khẩu B. Tỉ lệ cho biết cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu

C.Tỉ trọng của giá trị xuất khẩu so với gíá trị nhập khẩu D.Hiệu số giữa giá trị nhập khẩu và giá trị xuất khẩu

Câu 49:Năm 2001, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Việt Nam lần lượt là 15 tỉUSD và 16,2 tỉ USD . Như vậy tỉ lệ xuất nhập khẩu của nước ta là:

A. 1,2 tỉ USD B. 47, 7 % C. 48,1 % và 51,9 % D. 92,5 %

Câu 50:Năm 2001 giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 15 tỉ USD và16,2 tỉ USD vậy cán cân xuất nhập khẩu là:

A. -1,2 tỉ USD B. 52,3 % C. 47,7 % D. 92,5 % Câu 51:Ngoại tệ mạnh được hiểu là:

A. Đồng tiền có mệnh giá lớn

B. Đồng tiền của những nước có tình trạng xuất siêu

C. Đồng tiền của những nước có kinh tế phát triển, có giá trị xuất nhập khẩu lớn chi phối mạnh kinh tế thế giới

D. Đồng tiền được nhiều nước sử dụng

Câu 52: Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền:

A. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương B. Hai bờ Thái Bình Dương

C. Hai bờ Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Câu 53: Quy luật hoạt động của thị trường là:

(7)

A. Cung–cầu B. Cạnh tranh C.Tương hỗ D. Trao đổi Câu 54: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hố và dịch vụ là:

A.Vàng B. Đá quý C.Tiền D. Sức lao động Câu 55: Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu:

A. Gía cả có xu hướng tăng lên B. Hàng hóa khan hiếm

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ D. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh Câu 56: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương:

A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước C.Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế

Câu 57: Khi chính thức tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Việt Nam là thành viên thứ:

A.148 B.149 C.150 D.151

C.PHẦN BÀI TẬP

Bài tập 1:Giá trị xuất khẩu nhập khẩu một số quốc gia trên thế giới năm 2009 ( tỉ USD).

Quốc gia Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu

Hoa Kì 994,7 1445,3

Đức 1187 1022,2

Nhật Bản 516,3 490,6

Pháp 456,8 532,2

Anh 351,3 473,6

a) Tính cán cân xuất nhập khẩu năm 2009 của các quốc gia trên.

b) Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá tri xuất khẩu và nhập khẩu của các quốc gia trên.

c) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá tri xuất khẩu và nhập khẩu của các quốc gia trên.

Bài tập 2 Dựa vào bảng số liệu :

Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003.

Phương tiện vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

Đường sắt 8385,0 2725,4

Đường biển 21811,6 43512,6

Đường ô tô 175856,2 9402,8

Đường sông 55258,6 5140,5

Tính cự ly vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tải trên.

Bài tập 3 Dựa vào bảng số liệu năm 2004 Đơn vị :Tỉ USD

Quốc gia Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu

Pháp 915,1 -13

Hoa Kỳ 2345,4 -707,4

Anh 807,6 -116,4

a.Tính giá trị xuất, nhập khẩu của các quốc gia năm 2004.

(Tổng giá trị xuất khẩu = xuất khẩu + nhập khẩu) (Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu - nhập khẩu)

b.Vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất,nhập khẩu của của các quốc gia năm 2004 c. Rút ra nhận xét.

Bài tập 4 Dựa vào bảng số liệu

Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉUSD) Dân số (triệu người)

Hoa kì 819,0 293,6

Trung quốc 858,9 1306,9

Nhật bản 566,5 127,6

a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên

b.Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks..

- Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm; giới thiệu 2 nhân vật. + Phân tích nét riêng của từng nhân vật. + Đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật và ý nghĩa của

- Phân bố dân cư không đều: 70% dân số sống ở thành phố; phần lớn dân số tập trung ở phía tây và phía nam; phía đông và phía bắc dân cư thưa thớt khó khăn cho

+ Thời kỳ quá độ vẫn tồn tại một số thành phần KT của xh trước, chưa thể cải biến ngay; đồng thời quá trình xd qhsx mới XHCN xuất hiện một số thành phần KT

Vận chuyển đƣợc các hàng nặng trên những tuyến đƣờng xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ƣu điểm của ngành giao thông vận tải.. Sự phân bố mạng lƣới đƣờng sắt

b.Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội (đọc thêm) Câu hỏi. Nghĩa vụ là gì?.. Khi có những hành vi phù hợp với những chuẩn mực đạo đức xã hội thì trạng thái của lương

- - Do nhu cầu của tt và xuất phát từ tt mà con người đã tổng kết khái quát thành nhận thức lí luận - Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình