• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3( 20/9 - 24/9/2021)

Ngày soạn: 16/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

- Học sinh làm được các bài tập về so sánh các hỗn số, chuyển hỗn số thành phân số đúng, nhanh.

- Học sinh chăm chỉ, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bốc thăm câu hỏi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn:

+ Hỗn số có đặc điểm gì ?

+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập, thực hành: (27 phút)

Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm bài

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS.

Bài 2 HĐ cặp đôi - Gọi Hs nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số

- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu

- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

- Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả

3 2 5 3 13 4 5 9 4 49

2 ;5

5 5 5 9 9 9

3 9 8 3 75 7 12 10 7 127

;9 ;12

8 8 8 10 10 10

   

   

- So sánh các hỗn số

- HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh

(2)

các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS.

9 39 9 29

3 ; 2

10 10 10 10 ta có

39 29 9 9

3 2

10  10  10  10

+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.

Phần nguyên: 3>2 nên

9 9

3 2

10  10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra

5 110 2 9

10 5>2

⇒5 1

10>2 9 10

3 4

103

2

5 ta có 3 4 10 =34

10 3 25=17

5 vì

34 10

=

17 5

3

4 10

=3

2 5

- Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

- Học sinh làm vào vở

1 1 3 4 9 8 17 1 1

2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 2 1

3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21

2 5 14

3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 :

2 4 2 4 2 9 9

    

 

 

  

3. HĐ vận dụng: (3 phút)

- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số.

- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất.

- HS nêu

(3)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs đọc đúng một văn bản kịch; biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hs nêu được ND phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.

* GDQTE : GD cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe

- HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

- Gọi HS đọc lời mở đầu

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.

- GV chia đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ...tao bắn Đoạn 3: ... còn lại.

- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.

- Học sinh theo dõi.

- HS theo dõi

(4)

- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, lần 2.

- Cho HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài

- GV đọc mẫu

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng

- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK

- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn:

+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

+ QTE: Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay … Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.

- Tuỳ học sinh lựa chọn.

4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)

- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

- Tổ chức thi đọc.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.

- HS theo dõi 4. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - Liên hệ:

* Giáo dục Quốc phòng - An ninh:

Lòng yêu nước tinh thần đoàn kết, trọng nhân nghĩa đã thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm , tâm hồn mỗi người con đất Việt. Tinh thần đoàn kết đótrở thành sức mạnh vô định đưa dân tộc ta đến thắng lợi vẻ vang.

- Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(5)

...

...

...

...

Chính tả

NHỚ- VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT:

- Hs nhớ - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.

- HS nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

- HS luôn biết giữ vở sạch, viết rõ ràng sạch đẹp chữ đẹp, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần?

- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng.

- HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết.

- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì?

*Hướng dẫn viết từ khó

- Đoạn văn có từ nào khó viết?

- Luyện viết từ khó

- Lớp theo dõi ghi nhớ

- Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.

- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.

- HS viết bảng con các từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

(6)

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)

- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.

- GV chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của HS

- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.

Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.

- Lắng nghe 5. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - GV nhận xét

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu?

*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - HS nghe

- 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả

- Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần.

- Học sinh nhắc lại.

6. HĐ vận dụng: (3 phút)

- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.

- HS trả lời

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

_________________________________________

Khoa học

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

- Hs biết làm những việc giúp đỡ phụ nữ có thai.

- GD Hs có ý thức giúp phụ nữ có thai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(7)

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- Đáp đúng" với câu hỏi sau:

+ Nêu quá trình thụ tinh

+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức trò chơi và cho các bạn chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28 phút)

* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ?

- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4

- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học tập

- Yêu cầu ghi vào phiếu:

- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

Tại sao?

- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK

*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai.

Thảo luận câu hỏi:

- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì?

- Y/c đóng vai thể hiện

- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK

- Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào phiếu.

- Đại diện nhóm lên trình bày

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác

- HS đọc

- Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK - Thảo luận theo cặp

- Trình bày trước lớp - Nhận xét bổ sung

- Nhóm trưởng phân vai, đóng vai - Trình diễn trước lớp

- Nhận xét bổ sung - HS nhắc lại kết luận 3.Hoạt động vận dụng (2’)

(8)

- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai?

- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì.

- HS thi đua kể tiếp sức.

-

HS nghe và thực hiện ---

Ngày soạn: 16/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs chuyển được một PS thành PSTP. Chuyển hỗn số thành PS.

- Hs làm đúng các bài tập chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).

- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu : (3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng"

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác.

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH:

+ Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân?

+ Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .

- Những phân số có mẫu số là 10, 100...

gọi là các phân số thập phân.

- Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu

(9)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Giáo viên nhận xét.

- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho

Bài 2: HĐ cá nhân

- Nêu yêu cầu của bài tập?

- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4: HĐ nhóm

- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m

- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới

số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

14

70

=

14 :7 70 :7

=

2 10

;

75 300

=

75:3 300:3

=

25 100 11

25

=

11 ×4 25 × 4

=

44 100

;

23 500

=

23 × 2 500 ×2

=

46 1000

- HS theo dõi

- Chuyển các hỗn số thành phân số:

- Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số.

- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 8 25=42

5 ;4 3 7=31

7 ;5 3 4=23

4 ;2 1 10=21

10

- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - HS làm vở, báo cáo

a, 1dm =

1

10 m b, 1g =

1 1000

kg

3dm =

3

10 m 8g =

8 1000

kg

9dm =

9

10 m 25g =

25

1000

kg

(10)

dạng hỗn số.

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- HS nhận xét

- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.

- Học sinh nêu cách làm: 7dm=

7 10m

5m7dm=5m+ 7

10m=50 10+ 7

10=57 10(m) hoặc

5m7dm=5m + 7

10m = 5 7 10 (m)

- HS làm vở, chia sẻ trước lớp + 2m 3dm = 2m +

3

10 m = 2

3 10 m + 4m 37cm = 4m +

37

100 m = 4

37 100

m

+ 1m 53cm = 1m +

53

100

m = 1

53 100

m

3. HĐ vận dụng: (3 phút)

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân.

- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống.

- HS nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Học sinh nêu được ý nghĩa của câu chuyện đã kể.

(11)

- GD HS tình yêu quê hương đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ những việc tốt.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân - Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân

- HS bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS ghi vở 2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện (10 phút)

- Gọi HS đọc đề bài

- HD HS phân tích đề, GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.

- GV lưu ý HS: chuyện kể phải tận mắt, chứng kiến, phim ảnh của chính em.

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK.

GV chỉ bảng lớp 2 cách kể chuyện.

+ Kể mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Nêu ý nghĩa về lời nói, hành động của người đó.

- 1 HS đọc đề bài

Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước

+ Việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn

3. HĐ thực hành kể chuyện: (15 phút)

- Y/c HS nêu tên câu chuyện định kể. sau đó xây dựng dàn ý ra nháp.

+ Kể chuyện theo bàn, GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.

+ Thi kể chuyện trước lớp. Nêu suy nghĩ về nhân vật trong câu. chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS viết ra giấy nháp dàn ý - HS kể theo cặp

- Thi kể trước lớp

- Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.

4. HĐ vận dụng: (3phút)

- Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mình vừa chuẩn bị.

- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?

- Ý nghĩa câu chuyện ?

- HS nêu.

- HS nêu.

(12)

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), biết được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3).

- GD học sinh yêu thương đồng bào, tôn trọng người dân lao động.

* Giảm tải: Không làm BT2

*QTE: GD ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng từ tiếng Việt. GD HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, bảng nhóm làm BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nối tiếp nhau đọc - HS nghe

- HS ghi vở 2. HĐ luyện tập, thực hành (27 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi.

- Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài.

- Đại diện một vài cặp trình bày bài.

a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí.

b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.

c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.

e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.

g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung

(13)

- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.

- Chủ tiệm là những người như thế nào?

- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân?

- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân?

- Trí thức là những người như thế nào?

- Doanh nhân là gì Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:

1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm

3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.

học

- Người chủ cửa hàng kinh doanh

- Người lao động chân tay, làm việc ăn lương

- Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng

- Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn

- Những người làm nghề kinh doanh

- 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, ….

- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm.

- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.

-Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3

+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.

+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.

4. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.

- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.

- Lắng nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

(14)

TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết iết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Hs phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ; thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người( tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì,…)

- Hs có ý thức tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.

* TH phòng tránh xâm hại: GD Hs biết cách bảo vệ bản thân để không bị xâm hại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Gv tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi:

+ Nêu các quá trình của sự thụ thai ?

+ Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ?

+ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?

+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)

* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được.

- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu

* HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn.

- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu trò chơi, cách chơi.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Chốt lại nội dung

* HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.

- HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì?

- Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng

- HS chơi

- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Nhận xét

(15)

- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung:

+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK.

+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?

+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?

+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - GV nhận xét chốt lại:

*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

* TH phòng tránh xâm hại trẻ em

- Nhóm trưởng điều khiển

- Đọc thông tin trang 15 trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời

- HS nêu kết luận

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (2’) Bài tập 1-VBT/13

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài cá nhân.

- Gv nhận xét, bổ sung

- HS đọc yêu cầu: Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp.

- Hs làm bài cá nhâ, báo cáo kết quả

4. Hoạt động vận dụng: (1 phút)

- Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

………

-

………

-

---

(16)

Lịch sử

CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs biết được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương(1885- 1896)

- Hs kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế. Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy), Phan Đình

Phùng( Hương Khê)( Dạy lồng ghép mục 3)

- Tự hào về truyền thống đất nước, buất khuất của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, bản đồ Việt Nam, máy tính, ti vi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng.

 Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước

 Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế

 Xây dựng quân đội hùng mạnh Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng…

- Lắng nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến.

- YC HS quan sát bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí của Huế trên bản đồ (1-2 HS chỉ).

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK.

- GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền

- Hs thực hiện yêu cầu

- Học sinh đọc nội dung trong SGK theo yêu cầu để trả lời câu hỏi.

- Hs trả lời:

(17)

đô hộ của thực dân Pháp , sau hiệp ước này, tình hình đất nước có những nét chính nào?

- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội dung sau:

+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ?

- Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?

* Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành 2 phái: Phái chủ chiến và phái chủ hoà.

- Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái.

+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp.

+ Phái chủ hòa : chủ trương hoà với thực dân Pháp

+ Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp...

HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi:

+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ?

+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?

+ Yc Hs kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế theo câu hỏi gợi ý sau:Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?)

- Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi.

- Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung.

+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.

+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.

+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và toà Khâm sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp

(18)

- Ý nghĩa của việc phản công ở kinh thành Huế?

- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2.

- Giáo viên chốt ý đúng, kết luận

bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít…Từ đó phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.

- Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống pháp.

HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.

- Yc hs đọc nội dung SGK phần còn lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ?

- Gọi HS trình bày.

- GV chốt ý, nhấn mạnh thêm:

+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( trong xã hội phong kiến, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức hệ trọng).

+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần Vương”, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.

- Em hãy nêu tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn hưởng ứng phong trào Cần vương?

- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.

+ Sau cuộc phản công bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.

+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình-Thanh Hoá)

+ Phan Đình Phùng (Hương Khê- Hà Tĩnh)

+ Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy-Hưng Yên)

(19)

- GV giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử tiêu biểu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương.

- Gọi Hs đọc nội dung ghi nhớ SGK

- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 3. Hoạt động luyện tập : (3 phút)

Bài 1: Hãy sắp xếp các thông tin dưới đây cho phù hợp với diễn biến của sự kiện lịch sử bằng cách điền kí hiệu A,B,C,D

vào chỗ trống:

A. Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để dành thế chủ động.

B. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.

C. Quân Pháp bối rối, ra sức cố thủ, đến gần sáng thì đánh trả lại rồi tiến vào kinh thành Huế.

D. Giặc Pháp giả vờ mời Tôn Thất Thuyết đến họp để bắt ông.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Theo em Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân ta làm gì?

4. Hoạt động vận dụng:(2’)

- Em có biết trường học, đường phố nào mang tên các nhân vật lịch sử của phong trào Cần vương ?

- Hs làm bài cá nhân.

- Đáp án đúng: D, A,C,B

- Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cướu nước.

- HS nêu:

+ Trường tiểu học Hàm Nghi (Đà Nẵng)

+ Trường THCS Đinh Công Tráng (Hà Nam)

+ Trường THCS Phan Đình Phùng (Hà Nội)

+ Đường Tôn Thất Thuyết ( Hà Nội) + Đường Phạm bành (TP. Hồ Chí Minh)

+ Đường Nguyễn Thiện Thuật( Đà Nẵng)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(20)

………

………

………

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

GIAO LƯU THI TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS có thêm những thông tin bổ ích về Luật an toàn giao thông và phong tránh tai nạn thương tích thường xuyên xảy ra với trẻ em thông qua hoạt động văn hóa, văn nghệ.

- Hs biết cách xử lý tình huống sơ cứu khi gặp tai nạn giao thông.

- Các em có ý thức tôn trọng khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tranh ảnh, mô hình giao thông, biển báo giao thông thường gặp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Chuẩn bị

- GV yêu cầu 2 đội thi về tìm hiểu luật giao thông, các biển báo giao thông và bài thơ, bài hát liên quan chủ đề.

- GV phân công trang trí cuộc thi.

- Bầu ban giám khảo: Thầy tổng phụ trách, GVCN khối 4.

- Hai lớp 4: cử mỗi lớp một đội tham gia gồm 5 bạn/đội.

B. Tổ chức cuộc thi + Ổn định tổ chức.

+Ban tổ chức tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.

+ Thông qua nội dung chương trình.

+ Giới thiệu ban giám khảo.

+ Giới thiệu các đội thi “Đèn xanh- Đèn đỏ”, mời các đội thi tự giới thiệu đội mình.

* Thi:

+ Phần I: Tìm hiểu biển báo giao thông - Ban tổ chức lần lượt đưa ra 10 biển báo giao thông để 2 đôi thi nêu nội

- HS khối 5 tập hợp trong lớp - HS lắng nghe

- HS chú ý

- Các đội thi tự giới thiệu thành viên.

- Các đội tham gia thi nhiệt tình ,hào hứng.

- HS thể hiện năng khiếu

(21)

dung biển báo.

- Liên hệ thực tế HS đã làm gì để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và người khác.

+ Phần II: Văn nghệ

-Mỗi đội thi đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát liên quan đến chủ đề an toàn giao thông.

C. Tổng kết, đánh giá

- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi và thái độ của các đội.

- Một số tiết mục văn nghệ thư giãn.

- Công bố kết quả cuộc thi.

- Trao giải thưởng.

- Tuyên bố kết thúc cuộc giao lưu.

- HS chú ý rút kinh nghiệm những hoạt động sau.

- HS tham gia diễn văn nghệ, cỗ vũ.

- Đội đèn xanh thắng, biểu dương - HS nhận thưởng

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

Kĩ thuật

THÊU DẤU NHÂN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs biết cách thêu dấu nhân.

- Hs thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân.

- Yêu thích sản phẩm làm được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu thêu dấu nhân, Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS hát

- Đánh giá đính khuy hai lỗ

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng

- HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) a) Quan sát- nhận xét mẫu:

- Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân.

- Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu

- Học sinh quan sát- nhận xét.

- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành

(22)

nhân.

b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- Cho Học sinh đọc mục II sgk 20, 21.

- Nêu quy trình thêu dấu nhân ?

- Giáo viên bao quát chốt lại.

- Cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu.

- Gọi học sinh lên làm thử.

- Giáo viên giao việc cho học sinh.

các mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau liên tiếp.

- Thêu trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,

- Học sinh đọc.

1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân.

2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.

a) Bắt đầu thêu.

b) Thêu mũi thứ nhất.

c) Thêu mũi thứ hai.

- 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh làm: + vạch dấu đường thêu.

+ căng vải vào khung.

+ thêu.

- Học sinh thực hành theo quy trình.

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Hệ thống nội dung.

- HS về nhà thực hành thêu dấu nhân.

- HS hệ thống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Ngày soạn: 16/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết cộng trừ phân số, hỗn số.

- Hs làm được các bài tập chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số có 1 tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo); giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

- Hs yêu thích môn toán. Rèn kĩ năng thực hiện chuyển đổi chính xác và vận dụng giải toán có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.

+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.

+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.

+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.

- GV nhận xét

- Giớ thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập thực hành: (28 phút)

Bài 1. HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2. HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 3. HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét .

- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo Bài 5: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Tính

- Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả

a) 5

8

+ 10

3

= 10

3 16

= 10

19

3 2

+ 4

3

+ 6

1

= 12

2 9 8

= 12

19

- Tìm x:

a) x + 5

3

= 2

7

x - 4

1

= 5

1

x = 2

7

- 5

3

x = 5

1

+ 4

1

x = 10

29

x = 20

9

- Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - HS thực hiện

- Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra.

a) 2m 2dm = 2m + 10

2

m = 210

2

m b) 12m 5dm = 12m + 10

5

m = 1210

5

m…

- HS đọc

(24)

- Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Cả lớp theo dõi

Bài giải

Một phần chiếm số học sinh là:

21 : 7 = 3 (học sinh) Lớp học có số học sinh là:

10 x 3 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh 3. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.

- HS làm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập đọc

LÒNG DÂN (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:

+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.

+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.

+ Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

+ Hiểu ND ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Khâm phục, tự hào và yêu quý mẹ con dì Năm ; GD cho HS tình cảm tình quân dân.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.

*GDANQP : Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1)

- Nhận xét

- HS thi đọc phân vai

- HS nhận xét, bình chọn các nhóm.

- HS nghe

(25)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

- GV đọc mẫu

- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.

+ Đoạn 1: Từ đầu  lời chú cán bộ.

+ Đoạn 2: Tiếp  lời dì Năm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Đọc theo cặp - Đọc toàn bài

- Giáo viên nhận xét

- HS theo dõi - HS theo dõi

+ HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó

tía, mầy, hổng, chỉ, nè …

Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại

Chưa thấy....

+ HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài - Học sinh theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi:

1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?

3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” .

- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con

- Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía

mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng … cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía.

- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.

- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.

Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.

- HS nghe.

(26)

dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)

- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai.

- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học sinh đọc phân vai.

- Tổ chức cho hs thi đọc.

*QTE?: Bạn đọc giọng như thế nào?

(Thực hiện tương tự với đoạn 2, 3) - Giáo viên và cả lớp nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- 2 cặp HS thi đọc .

- HS nhận xét, bìn chọn 5. HĐ vận dụng: (5 phút)

- Nhắc lại nội dung vở kịch.

- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ?

- HS nhắc lại

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Địa lý

KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.

+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.

- Hs nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán….

- Hs Chỉ được ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).

Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

- Yêu quý, bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(27)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:

+ Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ?

+ Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?

+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

- Hoàn thành bảng:

Thời gian giómùa thổi

Hướng gió chính

Tháng1 ………

……….

Tháng 7 ………

……….

* HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung

- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào?

- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao?

* HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động cả lớp với SGK

- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp

- Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu

- Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa

- Hs thực hiện yêu cầu.

+ MB: có mùa động lạnh, mưa phùn.

+ MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(28)

- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì?

- Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán.

4. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ?

- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

--- Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.

* QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

*KNS:

- KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân)

- KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)

* Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Em đã làm được những việc gì để xứng

- HS chơi trò chơi

(29)

đáng là HS lớp 5?

+ Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)

*HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện và trả lời câu hỏi:

+ Đức đã gây ra chuyện gì?

+ Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào?

+ Đức nên làm gì? Vì sao?

- GV nhận xét

- Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình.

* HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7

- GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm

*KNS:

- Em không suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì đó?

- Em không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình?

- GV nhận xét, kết luận

*HĐ 3: Bày tỏ thái độ

- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách :

+ Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu phản đối.

* QTE? Em rút ra được bài học gì từ những

- HS hoạt động nhóm 4(nhóm trưởng điều khiển)

- HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn Đức”

+ Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng…

+ Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm việc mình đó làm…

+ Đến gặp bà Doan, xin lỗi…

+ Có trách nhiệm về việc mình đó làm…

- HS nghe

- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK

- HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày kết quả:

Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e

- Các nhóm khác nhận xét - Hs thực hiện yêu cầu

- HS lắng nghe

- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ.

- HS trả lời

(30)

câu chuyện của các bạn kể?

- Kết luận :

+ Tán thành ý kiến :a, đ + Phản đối ý kiến :b,c,d

- HS lắng nghe

3. Hoạt động vận dụng: (3’)

- Qua câu bài học trên em học được điều gì ?

*Biển đảo: Yêu cầu HS về nhà sưu tầm những câu chuyện, những bài báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của mình.

- Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 tình huống ở bài tập3.

- HS trả lời

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

Ngày soạn: 16/9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết nhân chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Hs làm được các bài tập chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo.

- Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

- Hs yêu thích môn học. HS biết vận dụng vào trong thức tế cuộc sống.

* Giảm tải bài 1- phần b,d( Theo CV 3799) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và đúng hơn" với các phép tính sau:

a.

9 10 -

4

5 = ... b.

3 2 +

5

10 = ... c.

4 10 -

1 10 +

9 10 =..

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng.

- HS nghe - HS ghi vở

(31)

2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét chữa.

- Có thể hỏi thêm học sinh:

+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?

+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài 2.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

Bài 3: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài 3.

- GV hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài

- Đọc yêu cầu bài 1.

- HS vào vở, báo cáo kết quả

7

9

x

4 5

=

28 45

;

1

5

:

7 8

=

1 5

×

8 7

=

8 35

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nêu.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nghe - Tìm x:

- HS nêu

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả x+1

4=5

8 x × 2 7 = 6

11 x=5

8−1 4 ; x= 6

11: 2

7 x = 3

8 x=21 11 - 1 Hs đọc, cả lớp theo dõi - HS theo dõi

2m15cm=2m+ 15

100m=2 15 100m 1m 75cm = 1m +

75

100

m = 1 75100 m 5m36cm=5m+ 36

100m=5 36 100m

(32)

8m 8cm = 8m +

8

100 m = 8 8100 m.

3. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Cho HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính với hỗn số.

- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- HS thực hiện.

...

...

...

...

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

- HS biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của 1 s

ố câu tục ngữ (BT2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).

- HS biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn trong đó sử dụng từ đồng nghĩa.

- GD HS yêu thích môn học.

*GDQTE: HS có quyền được vui chơi, được kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, bảng phụ....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói 2. HĐ thực hành (27 phút)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi H đọc thầm ND, quan sát tranh SGK.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo viên đánh số thứ tự vào các ô trống.

- Giáo viên nhận xét lời giải đúng

- Điền từ đã cho vào ô trống trong đoạn văn.

- Lệ đeo ba lô.

- Thư xách túi đàn.

- Tuấn vác thùng giấy.

- Tấn và Hưng khiêng lều trại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần

Ở bảng đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị liền nhau gấp kém nhau ……….lần... Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày

Bài 4: Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài

3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng.. dưới dạng

Bài 4: Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km...