• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 27/9/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 Toán

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. Sử dụng máy tính bảng thành thạo.

- Rèn kỹ năng đặt tính và tính nhân có nhớ. Vận dụng giải toán có lời văn.

-Hình thành năng lực tự học,biết giải quyết vấn đề, NL quan sát. Biết tham gia hoạt động trong giờ của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 5’

- Trò chơi: Xì điện

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá 15’

* Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.

-> viết bảng.

- Thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

+ Hs lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- Đọc phép tính nhân.

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp- Nhận xét, thống nhất cách đặt tính đúng trên bảng

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.(tính từ phải sang trái)

- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình 26X

3 78

3 x 6 = 18 viết 8 nhớ 1.

3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.

Vậy 26 nhân 3 bằng 78.

Chốt, nhắc lại cách thực hiện.

* Phép nhân: 54 x 6.

- Hướng dẫn HS tiến hành tương tự như phần a.

- Học sinh nghe, 3, 4 Hs nêu lại + nêu cách nhân:

*3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

*3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.

(2)

+ Em có nhận xét gì về 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.

*Chốt, kết luận: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục nên cần lưu ý nhớ. Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 thì tích có 3 chữ số.

3. Hoạt động luyện tập 15’

Bài 1: Tính (chức năng camera) (cá nhân)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, chụp bài đưa ra màn hình.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn - Gv nhận xét, và chốt lại cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số trường hợp có nhớ.

Bài 2: (Máy chiếu hắt) lớp-cá nhân - Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gv tóm tắt bài toán lên bảng.

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- GV chiếu bài, gọi HS đọc bài, lớp nhận xét

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố giải toán có lời văn.

Bài 3: (Bảng tương tác) - Gọi Hs nêu yêu cầu bài

- Học sinh lên bảng làm( lớp làm

54

X 6 324

6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.

6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.

+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).

+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).

- Học sinh nghe.

+ Học sinh nghe.

- Học sinh làm bài cá nhân, chụp bài đưa ra màn hình

+ Hs làm 2 phép tính đầu theo sự hỗ trợ của bạn

- Chia sẻ kết quả trước lớp (nêu cách thực hiện 2,3 phép tính)

47

X 2 94

25

X 3 75

18

X 4 72

28

X 6 168

36

X 4 144

99

X 3 297 - 2 Hs đọc

- Mỗi cuộn vải dài 35m

- 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét ? - HS quan sát

- HS làm cá nhân - Hs đọc bài trước lớp

+ Hs theo dõi bạn làm bài, đọc bài bảng - Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải.

Cả hai tấm vải dài số mét là:

35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m.

- 1 Hs nêu

- HS trao đổi làm bài, đọc bài nhận xét kết quả bài bạn.

- 1 cặp làm bảng tương tác

x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92

(3)

vào vở)

->Nhận xét, thống nhất kết quả đúng

+ Vì sao để tìm X trong các phép tính này em lại làm tính nhân?

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng -Gv đưa phép tính đến máy Hs Tính nhanh, tính đúng

48 x 3 43 x 8

- Tuyên dương Hs làm bài tốt.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.

+ HS nhìn bảng viết phép tính X : 6 = 12

X = 12 x 6 X = 72

- Vì X là số bị chia chưa biết - ... ta lấy thương nhân với số chia

- Hs thực hiện tính và đệ trình kết quả +Hs chú ý

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 13+14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phát âm đúng các từ có âm vần dễ lẫn. Hiểu nghĩa từ khó trong bài. Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói. Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được câu chuyện. Biết nghe và nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện.

- Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Có khả năng làm việc nhóm.

* Giáo dục BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Tranh minh hoạ bài học -Hs: SGK

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động - HS hát bài: Chú bộ đội

(4)

* Kết nối

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá (30’) a)Luyện đọc:

* Gv gọi học sinh đọc tốt đọc mẫu toàn bài - Gv nêu giọng đọc của bài

- Gv chia đoạn bài

Đoạn 1: Từ Bắn thêm đến mới chui Đoạn 2: Cả tốp đến khỏi vườn

Đoạn 3: Giờ học hôm sau đến luống hoa Đoạn 4: Khi tất cả đến dũng cảm.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: loạt đạn, nứa tép, hạ lệnh, leo lên.

+Hướng dẫn Hs luyện đọc câu ngắn:

vượt rào, bắt sống nó

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gv hướng dẫn HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi

- Giúp hs hiểu nghĩa từ: thủ lĩnh, quả

quyết, ô quả trám, nứa tép.

* Đọc đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc.

* Đọc đồng thanh b) Tìm hiểu bài:(12’)

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2

+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì, ở đâu ?

+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ?

+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?

+ Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?

*GV tiểu kết, yêu cầu HS đọc đoạn 3,4 + Việc leo hàng rào của các bạn đã gây hậu quả gì ?

-Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

+ HS lắng nghe - Lắng nghe

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài ( 1- 2 lượt)

+HS luyện đọc câu ngắn: vượt rào, bắt sống nó

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn (2 lượt).

- Luyện đọc đúng các câu:

Vượt rào,/bắt…lấy nó!// - Chỉ…

mới chui.//- Về thôi!//(dứt khoát)

- Các nhóm luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

-… các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả ở vườn trường + HS nghe bạn đọc, nhắc lại câu trả lời theo hướng dẫn của GV.

- Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào để bắt sống nó.

- Chú quyết định không leo lên - Vì chú sợ làm đổ hàng rào

(5)

+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS ? + Khi bị thầy nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ?

+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?

+ Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?

+ Việc làm của các bạn hs đã gây ảnh hưởng gì đến môi trường?

- Gv nhận xét, chốt lại nội dung

+ Yêu cầu tìm và gạch chân tiếng chú.

c)Luyện đọc lại:

- Gv hướng dẫn hs đọc đoạn 4 + Gv đọc mẫu

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ

- Gv cho hs xác định số nhân vật và giọng điệu của từng nhân vật. Gv nhận xét, đánh giá.

* KỂ CHUYỆN a) Gv nêu nhiệm vụ:

b) Hướng dẫn hs

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ - Gv theo dõi, gợi ý thêm cho hs

- Gv nhận xét, tuyên dương hs kể chuyện đúng nhất, hay nhất.

- Quan sát.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) + Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

- Gv chốt lại ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét giờ học, dặn dò Hs chuẩn bị

bài sau

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,…

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi.

- Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía

- ..mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú…

-…chú lính đã chui qua lỗ hổng là người lính dũng cảm.

-Hs nêu ý kiến

+ Bạn làm hỏng luống hoa mười giờ phá vỡ cảnh quan của trường, ...

+ Hs tìm và gạch chân tiếng chú.

- 3,4 hs thi đọc lại đoạn văn.

- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm 4.

- Hs thi đọc phân vai trước lớp + HS luyện đọc câu ngắn: Cả tốp leo lên hàng rào, trừ chú lính nhỏ.

- Hs quan sát để nhận ra các nhân vật của truyện

- 4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn theo tranh

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

+ HS quan sát.

+ Khi làm việc gì sai cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.

(6)

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Phòng h c tr i nghi mọ ả ệ

Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Biết về Lego Wedo 2.0.b.Nhận diện được Lego 2.0

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực khám phá khoa học - Thêm yêu môn học. Có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu(3’)

* Khởi động

*Kết nối

- Gv kết nối bài. Ghi đầu bài 2. Hoạt động khám phá

I. Làm quen với lớp học và nội quy lớp học- gv giới thiệu(10’)

Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

Organized: Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0(20’)

-Học sinh hát

- HS lắng nghe

(7)

- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét.

- GV chốt nội dung

3. Hoạt động mở rộng, ứng dụng: (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn dò giờ sau

- hs quan sát trên bảng

- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tự nhiên xã hội

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim, hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

*KNS:: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. (HĐ 2,3; củng cố)

II. CHUẨN BỊ:

1. Gv: máy tính, máy chiếu 2. Hs: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi mở đầu:5’

+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’( (Cá nhân)

* Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch +Kể tên các bệnh tim mạch mà em biết?

=>Gv chốt lại về 1 số bệnh tim mạch và nêu rõ

- HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

-Mỗi hs kể 1 bệnh: bệnh thấp tim, nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, xơ vữa động

(8)

ở bài này chỉ nói về bệnh thấp tim là 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em.

3.Hoạt động luyện tập thực hành:10’( nhóm đôi)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim - Gv yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3(sgk- 20) và đọc các lời hỏi, đáp trong hình, sau đó thảo luận 1 số câu hỏi:

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Gv nhận xét, chốt lại sự nguy hiểm và nguyên nhân của bệnh thấp tim.

* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh thấp tim - Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5, 6 ( sgk – 21) và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Gv kết luận về cách đề phòng bệnh thấp tim 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Phát phiếu học tập cho HS.

+ Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?

*Kết luận: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con

- Dặn học sinh tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày

Chuẩn bị bài sau.

mạch,…

-

-Hs quan sát các tranh trang 20 và thảo luận theo cặp đôi.

- Các nhóm trình bày lại nội dung thảo luận bằng cách đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

+ Bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh thấp tim

+ Bệnh thấp tim rất nguy hiểm …

+ Nguyên nhân do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài …

- Hs làm việc theo nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Ăn uống đủ chất.

+ Súc miệng nước muối + Mặc áo ấm khi trời lạnh

- Hs đọc phần Bạn cần biết (SGK– 21).

- Thảo luận nhóm 2.

- Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và 5.

- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...

- Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...

- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

(9)

Thể dục

Bài 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách

- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

- Trò chơi “Có chúng em”

- Gv phổ biến luật chơi

* Kết nối

-Gv giới thiệu bài

-Lắng nghe

2. Hoạt động luyện tập(30’)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái

+ Lần 1: GV điều khiển

+ Các lần sau do cán sự điều khiển - Ôn đi vượt chướng ngại vật

+ Cả lớp thực hiện theo hàng ngang (hình dung có chướng ngại vật trước mỗi em để sẵn sàng vượt qua) sau đó cho tập theo hàng dọc

+ Cán sự điều khiển GV quan sát và sửa sai

- Trò chơi “Thi xếp hàng”

- GV nêu lại trò chơi, luật chơi và qui định chơi, tiến hành chơi

- GV quan sát sửa chữa và thưởng phạt

-Học sinh làm theo

-Lớp thực hiện

-Cả lớp chơi

3. Hoạt động ứng dụng, mở rộng(2’)

(10)

- Đi thường theo nhịp và hát - GV và HS hệ thống bài

- Nhận xét giờ học - Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 28/9/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

Ôn tập về thời gian (biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút). Rèn luyện kĩ năng làm toán.

- Rèn kĩ năng tính toán có nhớ, thời gian.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Biết tham gia hoạt động trong giờ của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC

- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút; bảng phụ.

- HS: SGK.VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động (5’ )

*Khởi động

- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả:

37 x 2; x : 7 = 15.

+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?

+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?

* Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

-2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp.

+ Phát âm từng tiếng theo cô:

4 x 3 = 12 5 x 6 = 30

-Hs nêu cách tính của từng phép tính.

- Tính

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở + Hs làm 2 phép tính đầu theo sự hỗ trợ của Gv

(11)

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, và chốt lại cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) Bài 2: Đặt tính rồi tính.( lớp- cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, đổi vở kiểm tra

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn

- Cho hs chữa bài, nêu cách tính ở 1 số phép tính.

- >Nhận xét cách đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ Bài 3: ( lớp- cá nhân)

- Gọi HS đọc bài +Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv tóm tắt bài toán lên bảng.

1 ngày: 24 giờ 6 ngày: … giờ ?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

+ Làm thế nào em tìm được 6 ngày có tất cả 144 giờ?

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (lớp- cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ tương ứng

a)3 giờ 10 phút b) 6 giờ 45 phút - Gv nx,chốt lại về cách xem đồng hồ.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng (3’) - Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng (Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo nd BT5

(Mỗisố trong hình trònlà kq của phép tính nào?)

5 x 3 6 x 2 3 x 2

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

49

X 2 98

27

X 4 108

57

X 6 342

18

X 5 90

64

X 3 192 - Đọc và nêu cách thực hiện 1,2 phép tính

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Đặt tính rồi tính

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

+ Hs làm 2 phép tính đầu trên bảng.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

38

X 2 76

27

X 6 162

53

X 4 212

45

X 5 225 - HS nhận xét bài bảng lớp và nêu lại cách tính của 1 số phép tính.

- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm -Hs nêu

-Hs đọc tóm tắt.

- Hs nêu lại bài toán dựa vào tóm tắt.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

+Hs nhìn bảng trình bày bài giải - 2 Hs đọc bài. Nhận xét

Bài giải

Sáu ngày có tất cả số giờ là:

24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ -1 Hs đọc

- Hs nêu

-Hs thi quay nhanh và đúng + HS quan sát các bạn.

-Thi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau và giải thích vì sao lại nối được như vậy

(12)

4 x 6

- Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

Trình bày lại bài giải của bài 3.

- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập đọc

Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Lưu ý phát âm đúng các từ có âm, vần dễ lẫn. Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu nghĩa từ khó trong bài. Nắm được nội dung bài: Hiểu được tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lệch nội dung, khiến cho câu và đoạn văn rất buồn cười.

-Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của đoạn văn. Hiểu được cách tổ chức cuộc họp.

- Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học - Học sinh: SGK

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

+ Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?

*Kết nối

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: (30’) a) Luyện đọc:

* Gv gọi học sinh đọc tốt đọc mẫu toàn bài

- Gv nêu giọng đọc của bài - Gvchia đoạn

+ Đoạn 1: từ đầu đến lấm tấm mồ hôi + Đoạn 2: Có tiếng xì xào đến lấm tấm mồ hôi

+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên đến ẩu thế

- Hát bài: Lớp chúng mình rất vui.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

(13)

nhỉ

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại

- Gv goi học sinh đọc nối tiếp đoạn

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay.

+ Hướng dẫn HS phát âm tiếng, từ:

chú lính, lấm tấm.

- Gv hướng dẫn hs đọc đúng các kiểu câu hỏi, câu cảm

+Hướng dẫn đọc câu ngắn.

*Đọc đoạn trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm đọc bài cho đúng.

+Yêu cầu HS tìm và gạch chân tiếng câu.

- Gọi đại diện nhóm thi đọc - G/v nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc toàn bài

* Đọc đồng thanh:

b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 1

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì

?

- G/v chốt

- Cho 1 Hs đọc các đoạn còn lại

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng ?

- Gv chốt: Bạn Hoàng được các dấu câu giúp đỡ.

- Cho hs đọc câu hỏi 3 ( Sgk – 45).

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy để ghi lại các câu thể hiện diễn biến cuộc họp theo các phần a, b, c, d, e

* Gv chốt lại các câu văn thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.

c) Luyện đọc lại:

- Gv cho hs luyện đọc lại câu chuyện

- Hs đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài - Hs đọc ( 2 – 3 lượt)

+HS phát âm tiếng, từ: chú lính, lấm tấm theo hướng dẫn của GV.

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn

- Hs luyện đọc câu trên bảng phụ.

- Luyện đọc đúng: “Thưa các bạn!//

Hôm nay,/ chúng ta …giúp đỡ em Hoàng.//

+ HS luyện đọc câu ngắn: Vừa tan học, các chữ cái và dấu thanh đã ngồi lại họp.

-Hs luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

+HS tìm và gạch chân tiếng câu.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc, GV nhận xét - 1 HS đọc toàn bài

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - Lớp đọc thầm đoạn 1

- Họp bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng.

Bạn này không biết sử dụng dấu chấm câu nên viết câu văn …

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Đề nghị anh dấu chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa

-Hs thảo luận theo nhóm 4 để tìm các câu văn trong bài thể hiện rõ diễn biến cuộc họp.

-Đại diện các nhóm trình bày lại kết quả làm bài.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

-Hs luyện đọc theo nhóm 4: người dẫn chuyện, bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm

(14)

theo lối phân vai

- Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Gv nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu

- Gv nhận xét giờ học

- Yêu cầu hs về luyện đọc thêm.

-Các nhóm thi đọc lại truyện.

- Nghe GV dặn dò

- Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự.

+ HS lắng nghe

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Chính tả ( Nghe - viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .

- Làm đúng BT (2) a / b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3)

- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

III.CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’

Hướng dẫn nghe viết:

* G/ v đọc 1 lần đoạn văn.

+ Đoạn văn kể chuyện gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

+ Lời của nhân vật được đánh dấu như thế nào

?

- Hát: “Chú bộ đội”

- Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...

+ HS viết bảng con: loay hoay

-1 hs đọc lại

- Lớp tan học chú lính nhỏ rủ … - Đoạn văn có 6 câu

- chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng trong đoạn văn cần viết hoa .

-Lời của nhân vật được đặt sau dấu

(15)

- Cho hs tập viết các chữ ghi tiếng khó: Quả

quyết, vườn trường

* Hs viết bài vào vở:

-Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế.

- Gv đọc bài cho hs viết - Gv theo dõi, uốn nắn cho hs - Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

* Chấm, chữa bài:

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp 3.Hoạt động luyện tập:10’

Bài 2a: ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu -Cho hs tự làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài

-Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3 ( cặp đôi)

- Gv treo bảng phụ và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài đổi chéo kt kq

- Gv cùng hs nhận xét, sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.

- Gv xóa dần bảng và yêu cầu hs nhẩm để đọc thuộc lòng theo thứ tự 9 chữ và tên chữ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Y/c HS tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đúng, đẹp và có tiến bộ, nhắc nhở HS viết chưa đẹp

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ.

hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

+ HS quan sát. Luyện viết từ khó:

vườn trường, quả quyết.

- Hs nghe và viết lại vào vở.

- Hs tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở - Nghe GV nhận xét bài chấm

- Điền vào chỗ trống l /n

- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng

-Lớp nhận xét, chữa bài.

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua - Hs nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

-Hs đọc lại kết quả của nhóm mình.

- Hs đọc thuộc lòng.

-Hs nhớ lại và hoàn thành bài vào VBT

-Hs về chuẩn bị bài sau.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

(16)

Tự nhiên xã hội

HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦU ĐẠT

- Hs nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận và nêu đúng chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. Hs chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.

-GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.

-Yêu thích môn học.

* QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc

*GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. (HĐ 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Gv: Tranh minh họa SGK, mô hình -Hs: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’

- Gv cho lớp hát

+ Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’

* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.

- Bước 1.Làm việc theo cặp.

- Bước 2.Làm việc cả lớp.

*Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái

+ Hướng dẫn Hs chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3.Hoạt động luyện tập thực hành 15’

* Hoạt động 2: Thảo luận - Bước 1. Làm việc cá nhân.

- Bước 2. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển, làm việc theo nhóm.

- Thận làm nhiệm vụ gì ?

- Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?

- Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu

- HS hát bài: Bài ca đi học.

- Học sinh trả lời.

- Mở sách giáo khoa.

- 2 học sinh cùng quan sát hình 1/

22/ SGK và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước tiểu.

+ HS quan sát cùng bạn.

- Vài học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

+ Hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu theo hướng dẫn của Gv

- 3 học sinh nêu kết luận SGK /23.

- Cho hs làm việc cá nhân.

- Học sinh quan sát hình, kết hợp trả lời các câu hỏi.

+ HS quan sát tranh trong SGK thảo luận cùng bạn.

- Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo thành nước tiểu.

- Bóng đái, thoát ra bằng ống đái.

(17)

lít nước tiểu?

*Bước 3: Hoạt động cả lớp.

- Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi.

- Giáo viên khuyến khích cùng một nội dung có thể đặt các câu hỏi khác nhau.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.

-GV: Nước tiểu có chứa nhiều chất thải của cơ thể. Vì vậy, các em cần đi tiểu đúng nơi quy định. Không nên đi bừa bãi để không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Kết luận:

- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.

- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Yêu cầu hs lên bảng chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Nhận xét tiết học.

GDBVMT: - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.

- Từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.

- Học sinh xung phong đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời.

- Khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?

- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?

-Vài học sinh nhắc lại mục“ bạn cần biết” SGK /23.

- 5HS lên chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu, nêu các bộ phận, chức năng của từng bộ phận.

- Lớp nhận xét tuyên dương bạn chỉ tốt.

+HS quan sát IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Đạo đức

Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.

(18)

- Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

*KNS: Kỹ năng tư duy phê phán,kỹ năng ra quyết định, kỹ năng lập kế hoạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Tranh minh họa, phiếu học tập . - HS : VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 10’

Hoạt động 1: ( Nhóm đôi) Xử lý tình huống

- GV nêu tình huống

- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải quyết trong tình huống:

+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa tìm ra cách giải. Thấy vậy An đã đưa bài giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- GV nhận xét cách xử lí của các nhóm - Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

- Học sinh hát.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe tình huống.

-HS thảo luận nêu cách giải quyết của mình

+Hs nghe và thảo luận cùng bạn - HS trình bày kết quả thảo luận

- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.

- Là tự làm việc của mình mà không cần phải nhờ vả ai

- Giúp bản thân được tiến bộ, không làm phiền người khác

+Hs nhắc lại: Tự làm lấy việc của mình là tự làm việc của mình mà không cần phải nhờ vả ai theo hướng

(19)

*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(10’)

GV chia lớp thành 3 nhóm phát phiếu học tập.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền những từ tiến bộ, bản thân,cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào các câu:

a) Tự làm lấy việc của mình là...làm lấy công việc của ...mà không...vào người khác

b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau.... và không... người khác

- Gọi đại diện nhóm báo cáo

* Kết luận: Tự làm lấy công việc của mình giúp ta mau tiến bộ và không phải dựa dẫm, làm phiền người khác

Hoạt động 3: ( Cá nhân 5’) Xử lý tình huống

- GV nêu tình huống : Khi Việt đang cắt hoa...dũng đến chơi . Dũng bảo Việt:

-Tớ khéo tay tớ cắt hoa cho cậu. Cậu giỏi toán cậu giải toán cho mình

Nếu là Việt em có tán thành với đề nghị

của Dụng không, vì sao?

- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải quyết - Gọi HS nêu cách xử lí

* Kết luận:Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Em đã tự làm lấy công việc của mình

dẫn của Gv

- HS làm việc theo nhóm , điền từ vào chỗ chấm

+Hs tham gia làm việc nhóm cùng bạn

- Đại diện các nhóm báo cáo ý kiến thảo luận, bổ sung:

a) cố gắng, bản thân, dựa dẫm b) tiến bộ, làm phiền

+Hs nêu kết luận theo hướng dẫn của GV

- HS đọc tình huống

- HS suy nghĩ cách giải quyết.

- Một vài em nêu cách xử lý:

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

+Hs lắng nghe

(20)

chưa? Lấy ví dụ?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Yêu cầu HS tự làm lấy công việc của mình, sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm những công việc của mình.

- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình( T2)

- HS phát biểu +Hs lắng nghe

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 29/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 23: BẢNG CHIA 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Dựa vào bảng nhân 6 để lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. Vận dụng bảng chia 6 vào giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).

- Rèn kĩ năng thuộc bảng chia 6, Dựa vào bảng chia để làm được một số phép tính có trong bài.

-Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, biết tham gia vào các hoạt động ở lớp cùng cô và các bạn.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán 3.

- Học sinh: SGK, vở ô ly toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động( 5’)

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá(14’)

* Hướng dẫn lập bảng chia 6

- Yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn + 6 được lấy mấy lần?

-Hs tham gia đọc bảng nhân 6 theo yêu cầu của gv.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày tên bài vào vở.

-Hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn + HS quan sát thao tác trên các tấm bìa theo hướng dẫn của GV.

- 6 được lấy một lần

(21)

+ 6 được lấy 1 lần bằng mấy?

->Viết lên bảng 6 x 1 = 6.

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- >Nêu và viết 6 : 6 = 1

- Hướng dẫn hs làm tương tự đối với 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2;

6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3

- Đối với các trường hợp còn lại, gv yêu cầu hs nêu các phép tính của bảng nhân 6 rồi từ đó lập các phép tính của bảng chia 6.

- Ghi hoàn thiện bảng chia 6

*Hướng dẫn học thuộc bảng chia 6:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.

- Yêu cầu hs tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6.

+Em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6?

+Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?

-Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng chia 6.

3. Hoạt động luyện tập (15’) Bài 1: (lớp- cá nhân)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm miệng

+Hướng dẫn Hs tính nhẩm

- >Nhận xét, và yêu cầu HS đọc bảng chia 6

Bài 2: ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

-…bằng 6 -…được 1 nhóm

- Hs nhìn bảng đọc cả phép nhân và phép chia

+ Phát âm từng tiếng theo cô:

12 : 6 = 2

- Hs nhìn bảng đọc lại các phép tính nhân và chia 6 vừa lập.

- Lớp chia thành các nhóm 3 thảo luận để lập các phép tính còn lại

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-Lớp đọc đồng thanh.

-Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một số chia cho 6.

-Đây là dãy số đếm thêm 6 bắt đầu từ 6.

- Các kết quả lần lượt từ 1 đến 6.

-Hs đọc cá nhân.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

- Tính nhẩm

-Hs dựa vào bảng chia 6 để tính nhẩm.

Hs chữa miệng.

42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 +Phát âm từng tiếng theo cô:

18: 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5.

- 2 HS đọc lại bảng chia 6

(22)

- Cho hs tự làm bài và chữa miệng.

- Yêu cầu hs nhận xét từng cột

- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không ?vì sao?

->Nhận xét, chốt lại về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 3:(lớp- cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:… cm ?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (cá nhân)

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Y/C so sánh về BT3 và 4 để hiểu được về loại toán chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6.

4. Hoạt động vận dụng. (3’)

- Đưa ra bài toán có sử dụng bảng chia 6:

Lớp em có 30 bạn học sinh được chia thành các nhóm 6 em để học tập. Hỏi lớp em được chia thành mấy nhóm?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

-Tính nhẩm

-Hs làm bài và đọc bài làm.

+ HS chép nội dung bài vào vở.

-Lớp nhận xét, chữa bài.

6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6

6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 12 : 2 = 6

6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm - Một sợi dây đồng dài 48 cm … - Mỗi đoạn dài mấy cm ?

+ HS chép nội dung bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải

Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:

48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét

-2 Hs đọc đề bài và tóm tắt bài toán - 1 HS làm bảng, lớp làm vở

+ Hs trình bày bài giải theo sự hỗ trợ của bạn.

Bài giải

Cắt được số đoạn dây là:

48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn -Hs nghe, nêu nhanh phép tính

(23)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Luyện từ và câu Tiết 5: SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém ( BT1). Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3, BT 4).

-Hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng so sánh và đặt câu với từ so sánh.

- Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau.

* Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. Hoạt động luyện tập: (30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc câu a

- Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh trong câu a

- Tương tự yêu cầu HS làm các phần còn lại

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giúp hs phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

- HS thi đua nhau nêu kết quả.

+ HS quan sát các bạn chơi

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- Tìm các hình ảnh so sánh - 2 Hs đọc nội dung câu a a.-Cháu khỏe hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + HS đọc lại câu thơ có hình ảnh

(24)

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- yêu cầu hs đọc thầm lại các câu thơ, văn ở BT1, viết ra nháp các từ chỉ sự so sánh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng

+ Cách so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều và Ông là buổi trời chiều có gì khác ? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau ?

+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên ?

- yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành hai nhóm: so sánh ngang bằng và hơn kém

- GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv nhắc hs đọc kĩ lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh.

- Gv và hs cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng

+ Các hình ảnh so sánh trong bài 3 có gì khác với cách so sánh các hình ảnh trong bài tập 1 ?

- GV nhận xét Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu

+ Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ? - GV: vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng

- Lưu ý hs có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng

so sánh

- Ghi lại các từ so sánh …

- 3 lên bảng khoanh tròn các từ chỉ sự so sánh trong mỗi câu

Hơn, là , chẳng bằng

+ HS chép lại các từ chỉ sự so sánh vừa tìm được

- Câu Cháu khỏe hơn ông hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém

“cháu” hơn ‘ông”. Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông”và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau.

- Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ ‘hơn” chỉ sự hơn kém, từ

“là” chỉ sự ngang bằng nhau

- HS xếp theo 2 nhóm, lớp nhận xét

- Tìm những sự vật được so sánh … - 1 HS lên bảng làm,lớp làm vở Quả dừa - đàn lợn

Tàu dừa - chiếc lược

+ HS nhắc lại câu có hình ảnh so sánh theo lời giáo viên

- Các hình ảnh so sánh trong bài 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-) -Tìm các từ so sánh có thể thêm vào

- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng

- cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét Như, là, tựa, như là, tựa như, như thể …

+ Nghe các bạn trả lời

(25)

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng.

- Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh.

- Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời: câu Chiếc máy bay…

giật mình cất cánh và cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.(so sánh ngang bằng)

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 30/09/2021

Ngày giảng:Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 24: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.

- Học sinh biết vận dụng bảng nhân, chia 6 làm được một số phép tính trong bài.

- Hình thành cho học sinh các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, quan sát. Biết tham gia hoạt động trong giờ của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ - HS: SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 5’

- Trò chơi: Xì điện: Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập: 30’

Bài 1: (cá nhân- lớp) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.

- Gv yêu cầu hs nhận xét về các

- HS tham gia chơi.

+ HS theo dõi các bạn chơi - Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

+ HS dựa vào bảng nhân và chia 6 làm bài.

6 x 6 = 36

(26)

phép tính trong mỗi cột để thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

+ Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kết qủa 54 : 6 được không, vì sao?

- Giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

+ Dựa vào kết quả phép tính chia ở trên ta có thể ghi ngay kết qủa phép nhân ở dưới được không, vì sao?

*GVKL:

+ …lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia

+ ..lấy thương nhân với số chia sẻ được số bị chia.

Bài 2: ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gv cho hs đọc kết quả tính nhẩm.

- Gv nhận xét, chốt lại về các bảng chia đã học.

Bài 3: ( cá nhân- lớp) - Gọi HS đọc bài toán

- Cho hs tự tìm hiểu bài toán - Gv ghi tóm tắt lên bảng:

6 bộ quần áo: 18 m vải 1 bộ quần áo: …m vải?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

+Hướng dẫn Hs trình bày bài giải - Gv nhận xét, chốt lại về lời giải và phép tính đúng.

36 : 6 = 6

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

6x6= 36 36:6 = 6

6x9= 54 54:6 = 9

6x7=42 42:6= 7

6x8 = 48 48:6 = 8 24: 6 = 4

6x4 = 24

18:6= 3 3x6= 18

60:6= 10 10x6= 60

6:6=1 6x1=6 - Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có thể ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia.

- HS lắng nghe.

- HS làm cá nhân.

+Hs dựa vào bảng chia 6 làm bài.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp: 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.

16 : 4 = 4 16 : 2 = 8 12 : 6 = 2

18 : 3 = 6 18 : 6 = 3 15 : 5 = 5

24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 35 : 5 = 7 -HS đọc bài toán

+HS lắng nghe

- HS quan sát, tìm ra cách làm.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp

+HS trình bày bài giải theo hướng dẫn của Gv Bài giải:

Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là.

18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m.

- Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần áo áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần

(27)

+ Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép chia 18:6=3(m)?

- Giáo viên nhận xét chung Bài 4: ( lớp- cá nhân)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ Hình 2 đã được tô màu mấy phần?

- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.

+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình? Vì sao?

*GVKL: Hình 2, 3 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Đưa ra yêu cầu: Chọn phép chia có thương bé nhất?

30: 6 12: 6 24: 6 42: 6 - Nhận xét thống nhất kết quả đúng. Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

bằng nhau thì mỗi phần chính là số m vải may 1 bộ quần áo.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm xem hình nào đã được tô màu 1/6 hình.

- Hình 2 và 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau.

- Hình 2 đã được tô màu 1 phần.

- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.

- Hình 3 đã tô màu 1/6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần.

+Hs đọc kết quả đúng

- Viết phép chia vào bảng con -Chữa, giải thích

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:

...

...

Tập viết

Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Hình thành phát triển quan sát, tự học, giao tiếp, sáng tạo.

(28)

- Yêu cái đẹp, rèn tính cẩn thận.Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

*Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá

a. Hướng dẫn viết chữ viết hoa(10’)

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.

Viết mẫu các chữ trên cho HS QSV, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.

* Viết bảng

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng + Giới thiệu từ ứng dụng

- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Chu Văn An….

- Quan sát và nhận xét

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng

- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:

Chu Văn An

- GV Quan sát chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.

+ HS hát theo các bạn - Lắng nghe.

- Có các chữ hoa: C, A, V, N.

- 4 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.

+HS quan sát

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+HS viết bảng con.

- 1 HS đọc: Chu Văn An

- Chữ C, h, V, A có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+HS viết bảng con chữ Chu.

(29)

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

- GT: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

+ Quan sát và nhận xét

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

+ Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ Chim, Người d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết(20’)

- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài.

- Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS.

- Thu nhận xét 5 bài

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng.(2’) - Yêu cầu hs nêu lại quy trình viết chữ hoa C

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc

- Các chữ C, h, k, g, d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+HS viết bảng con chữ Chim.

- HS viết.

+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

+ HS nhìn sách viết bài.

- 3 hs nhắc lại cách viết chữ hoa C - Hs chọn một số bài các bạn viết đẹp, tuyên dương.

-HS nêu lại quy trình +Hs chú ý

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập làm văn Tiết 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(30)

- HS giới thiệu được các thành viên trong gia đình với một người bạn -Hình thành phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.

-Yêu thích môn học. Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

*Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động luyện tập(30’)

Bài 1 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1

-Giáo viên hướng dẫn : khi kể về gia đình em với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, … Ví dụ :

+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai ?

+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ?

+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào ?

+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?

-Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể cho nhau nghe về gia đình mình.

-Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.

-Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình

- Hát bài: Cả nhà thương nhau.

+ HS hát theo các bạn - Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe

-1 HS kể theo hướng dẫn của Giáo viên.

-Gia đình em có 4 người: bố, mẹ, em Tí và mình.

-Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện Nhi đồng. Em Tí năm nay mới 3 tuổi.

-Bố mẹ mình rất hiền và yêu các con.

-Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quây quần vui vẻ bên nhau. Mình rất yêu gia đình của mình.

-Học sinh thảo luận nhóm và kể cho nhau nghe về gia đình mình

+ HS nói tên từng thành viên trong gia đình mình với các bạn trong nhóm

(31)

chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.

-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(3’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-Học sinh thực hành kể trước lớp.

-Nhận xét bạn kể

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

HĐNG - DẠY VHGT

Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

b. Kĩ năng: HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

c. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. 1. Hoạt động trải nghiệm: (6’)

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn (12’)

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

HS: Xe buýt

Thảo luận nhóm đôi

(32)

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2)

+ Tại sao Tuấn b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành

Có sự khác biệt theo tiêu chí giới, nhóm tuổi và phương tiện sử dụng, cụ thể: tần suất thực hiện hành vi nguy cơ ở nhóm nam giới cao hơn nữ giới; nhóm