• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 5

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 5

Ngày soạn : 03/10/2020 Ngày giảng : 03/10/2020 Ngày duyệt : 04/10/2020

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 5

Ngày soạn : 2/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 10  năm 2020 CHÀO CỜ

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ  

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:3P

- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?

 

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động

 

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

   

- Lắng nghe  

Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 –

7P).  

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

 

- HS quan sát tranh  

- HS trả lời  

 

(3)

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

           

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại  biển báo:

* Thực hành trò chơi

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p)

- Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

   

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* G V n h ậ n x é t v à b ổ s u n g : 4 n h ó m b i ể n b á o c h í n h v à 1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochínhcóhình dạngvàýnghĩanhưsau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

- Hs thảo luận nêu  tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”: 

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

                           

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

- Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialàm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

    Hoạt động 3: Góc vui học (5P)  

Bc1:Tho lun nhóm -

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

Bc 2: GV giithích -

 

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

(4)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 13, 14: NGƯỜI  LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

 A/ Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .

      2.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa :khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

      3.Thái độ: HS yêu thích môn học B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn  của câu chuyện  dựa theo tranh minh hoạ.

A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì?

         

- HS xem video  

- Nhiều HS trả lời 2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghinhớ

-  GV nhấn mạnh giảng thêm.

     

- Dặn dò: Dặn về nhà

Đảm bảo an toàn giao thông, tất cả mọi người tham gia an toàn giao thông đều phải chấp hành đúng nội quy lệnh biển hiệu của đường bộ. Nên các em phải chấp hành an toàn giao thông

.

 

2.4. Bài tập về nhà:2P

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

 

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

 

- Lắng nghe

(5)

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử

- Ra quyết định tìm kiếm  lựa chọn.

- HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

III/ ĐỒ DÙNG Tranh minh hoạ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Yêu cầu  3 hs đọc bài " Ông ngoại " và trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu bài nói  cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu  

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm  

     

c)Tìm hiểu bài: ( 12 phút ) -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:

 

- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

 

-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

 

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi  

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu - HS Theo dõi

- HS đọc theo sự HD của GV.

- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa.

- 2 nhóm thi đọc.

- 1 em đọc toàn bài.

 

- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.

- Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

 

- 1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.

- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

 

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc tiếp đoạn 3.

- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì chú sợ hãi.

 

(6)

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở  HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:

- Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?

* GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.

d, Luyện đọc lại: ( 7 phút ) - HD HS đọc ngắt câu dài.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) - HD HS kể chuyện theo tranh.

Gợi ý:

Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào?

chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?

Tranh 3 :

Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?

Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?

-Nhận xét sau mỗi lần kể  

 

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút )

- Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .

- Tuyên dương , khen thưởng - Giáo viên nhận xét chung giờ học

- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.

- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .

     

- HS đọc

-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.

 

- HS quan sát lần lượt.

 

- Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.

- HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.

- Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.

- HS nhìn tranh và TLCH .. . . - HS TLCH.

- Cả lớp nhận xét  

-2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

               

- HS lắng nghe

(7)

THỂ DỤC

 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

  -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng   - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng   - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp

  - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, 4 ngế con, 2 cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: giậm chân tại chỗ.

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngai vật

5 phút      

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

25 phút  

     

 

Đội hình          

(GV)              

Đội hình tập luyện       

(8)

 

TOÁN

TIẾT 21:  NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI  SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Có nhớ )

 

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ ).

2.Kĩ năng: Vận dụng giải toán có 1 phép  nhân. Làm bài 1 ,2 a, b,3,4.

3.Thái độ: HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG:  

      GV : bảng phụ.

       HS: SGK, vở tập, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật.

- GV nhắc lại nội dung bài học, làm mẫu thử 1 lần để hs quan sát thực hiện

       

* Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Chia lớp thành 2 hàng dọc, từng em thực hiện theo lệnh còi của Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC : ( 5 phút ) - Gọi 2 HS chữa bài tập  

   

 

- HSchữa BT

a/ 32         11        b/ 42          13    x3          x6       x2       x3    96          66       84       39

(9)

- GV nhận xét

2/ Bài mới :   ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân .26  x  3  =?

- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng . - HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân   54  x  6  

   

b. Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS giải bảng con  

   

- Nhận xét  cho HS.

Bài 2:

- Goi 1 hs đđọc yêu cầu  BT.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

 

- Yêu cầu  hs làm bài    Tóm tắt:

 1 cuộn : 35 m  2 cuộn :?  mét  

 

- Chữa bài đánh giá HS.

Bài 3: Cho HS làm  chữa bài  

     

         

- HS đặt tính:

       26        x  3  

-  HS nêu miệng cách nhân

- 3 x  6  =  18  viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).

- Vậy 26  x  3  =  78  

 

- HS làm bài vào bảng con - HS nêu miệng.

 47        25          28  x2        x3          x6  94        75        168  - Cả lớp nhận xét  

- HS đọc đề :  Giải  toán

- BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

Giải:

  Độ dài của 2 cuộn vải là . x 2 = 70 ( mét )

1.

       Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

 

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời - HStrả lời

   

(10)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I -MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

2.Kĩ năng:

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim

3.Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim     II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG :

1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

2. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

 III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

3/ Củng cố – Dặn dò ( 5 phút )

- GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

 

- Hs lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

-  So sánh nhịp đập của tim khi ngồi yên với khi hoạt động mạnh?

-  Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài: Gián tiếp 2.2 Nội dung:

HĐ1: Động não

* Mục tiêu: Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

* Cách tiến hành:

  Kể tên các bệnh tim mạch mà em biết?

=>Gv chốt lại về 1 số bệnh tim mạch và nêu rõ ở bài này  

-2 hs trả lời  

                   

(11)

TẬP VIẾT

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng  và câu ứng dụng Chim khôn…dễ nghe 1 lần bằng  cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Chữ mẫu, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

chỉ nói về bệnh thấp tim là 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng mguy hiểm với trẻ em.

HĐ2: Đóng vai:

* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3(sgk- 20) và đọc các lời hỏi, đáp trong hình, Sau đó thảo luận 1 số câu hỏi:

- ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

- Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Gv nhận xét, chốt lại sự nguy hiểm và nguyên nhân của bệnh thấp tim.

HĐ3: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.

Hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5, 6 ( sgk – 21) và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Gv kết luận về cách đề phòng bệnh thấp tim.

3- Củng cố dặn dò: (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài

- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

-Mỗi hs kể 1 bệnh: bệnh thấp tim, nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,…

               

-Hs quan sát các tranh trang 20 và thảo luận theo cặp đôi.

- Các nhóm trình bày lại nội dung thảo luận bằng cách đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

 

-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

       

-Hs làm việc theo nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

-Hs đọc phần Bạn cần biết ( Sgk – 21)  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/  Bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

 

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

(12)

Ngày soạn : 3/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 10  năm 2020 THỂ DỤC

 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

  -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng   - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng   - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp

  - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

   

2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa:C - Yêu cầu học sinh đọc bài .

+ Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15’)HD viết vở ( Như MT)

- Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách - Đánh giá  bài (4’)

3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà.

 

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

       

- Đọc nội dung bài  

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.

 

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.

   

- Nêu độ cao, khoảng cách....

 

- Viết bảng con :Chu Văn An.

- 1 em đọc:

 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

 

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

(13)

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, 4 ngế con, 2 cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: giậm chân tại chỗ.

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngai vật

5 phút      

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật.

   

- GV nhắc lại nội dung bài học, làm mẫu thử 1 lần để hs quan sát thực hiện

       

* Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi,

25 phút  

     

 

Đội hình          

(GV)              

Đội hình tập luyện       

 

- Chia lớp thành 2 hàng dọc, từng em thực hiện theo lệnh còi của Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(14)

 

Bài 3: MI LO- ROBOT

 TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN ( T1)  

I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về ý nghĩa của robot tự hành...

- Biết lắp ghép mô hình chú robot - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép  

 

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương  

     

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

    5 phút

   

Đội hình xuống lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Giới thiệu về robot tự hành khám phá

không gian: 5p

- Gv đưa vật mẫu hs quan sát - Nhận xét gồm mấy phần?

II. Kết nối: 5p

1. Robot thám hiểm tự hành là gì?

Gọi hs suy nghĩ trả lời

2. Robot thám hiểmtự hành thường được dùng ở đâu?

- Gọi HS trả lời

- Gv nhận xét chốt ý đúng:

   

- HS quan sát nhận xét  

- Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

 

HS trả lời  

(15)

TOÁN

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ) 2.Kĩ năng: Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2(a,b) 3,4.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

      GV: bảng phụ. Đồng hồ treo tường.

      HS:  SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

-  Robot thám hiểm tự hành đi khám phá nhữngvùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được. 

-  Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng sâu đại dương. 

- Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi,

h o a n g

mạc…      

       III. Lắp ráp: 30p

- Lắp ráp mô hình Chú robot Milo để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng - Gv hướng dẫn từng bước theo quy trình  chiếu bảng

IV. Củng cố dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà

                   

- HS theo dõi và lắp ráp theo gv

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC: ( 5 phút ) Bài 3:

         

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Củng  cố về phép nhân

 

- HS lên bảng làm bài tập a/ x : 6 = 12          x : 4 = 23         x = 12 x 6         x = 23 x 4         x = 72       x = 92 - Cả lớp nhận xét .

   

- HS nhắc lại  

(16)

Ngày soạn : 4/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 10  năm 2020 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.       . 2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a , biết điền đúng 9 chữ và tên chữ  vào ô trống trong bảng BT3 - Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp

3.Thái đô: cẩn thận khi làm bài II/  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV ghi đề bài  : Luyện tập b) Hướng dẫn HS  Luyện tập Bài 1 : HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

- GV nhận xét

Bài 2: ( a, b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét

Bài 3: HS đọc YC bài tập - Bài  toán  hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở  

- Gọi 2 HS lên bảng giải.

     

- Nhận xét Bài 4 :

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

- Nhận xét  

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học

 

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

 

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

 

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ? - Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c , giải BT vào VBT, bảng lớp . Bài giải :

Số giờ của 6 ngày là :       24 x 6 = 144 ( giờ )       Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

 

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện

- HS  lên bảng nối  vào bảng phụ, lớp nhận  xét tuyên dương.

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

(17)

- GV : bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS ,SGK , VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC : ( 5 phút )

- GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

 

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài

b/ HD viết chính tả: ( 8 phút )  * Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

           

* HD cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

+ Lời nhân vật được đánh  bằng những dấu gì?

 

* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

 

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

 

*Viết chính tả: ( 15 phút )

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư  thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

 

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ  đã học.

   

- HS nhắc lại  

           

- HS đọc lại.

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói

“Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh  theo chú 

 

- 6 câu.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .  

 

- HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở.

 

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

 

(18)

TOÁN

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức; Bước đầu thuộc bảng chia 6 2.Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

- Làm  bài tập 1,2,3.

3.Thái đố:rèn tính cẩn thận

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .        - HS: SGK, Bảng con. VT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Đánh giá bài:

 - Thu 5 - 7 bài đánh giá  và nhận xét . c/ HD làm BT: ( 6 phút )

Bài 2 a: Trang 41 - Điền vào chỗ trống  

       

b/Trang 41

Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

       Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.

 

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng - Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét  b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ  

     

- HS chú ý nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC : ( 5 phút ) - Bài 2 :

       

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

 

- HS lên bảng chữa BT2 .       27       53       45       84             x6       x4       x5       x3            162    212     225     252     - Cả lớp nhận xét.

   

(19)

VĂN HÓA GIAO THÔNG

LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I.MỤC TIÊU:

a)GT bài : GV ghi đề bài

b)HD HS lập bảng chia: ( 12 phút )

- Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6.

Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).

- GV hỏi: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Viết bảng    6 x 1 = 6

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .

- Viết bảng   6  :  6  =  1

- Làm tương tự với  6  x  3  =  18 và : 6 = 3 . . . .

1.

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6 c) Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1 – 2 :

- Gv yêu cầu HS làm đổi vở kiểm tra kết quả - GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3 : HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi .

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT Tóm tắt:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:...?cm.

   

- GV nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc bảng chia 6 - Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

   

- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

 

- Có 6 chấm tròn.

 

- HS đọc  

 

- 1 nhóm - HS đọc  

 

- HS đọc bảng chia 6.

- HS tính nhẩm phép chia 6  

 

- HS làm đổi vở kiểm tra kết quả - Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề toán - HS trả lời.

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV - HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở . Bài giải

       Số đoạn dây có là :.

      48:  6  =  8 ( đoạn )        Đáp số : 8 đoạn.

- HS nhận xét.

   

- 2 HS đọc.

 

- HS lắng nghe.

(20)

 1. Kiến thức:

 - HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

 - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

 

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người 2. Học sinh

 - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

?Những ai được điều khiển giao thông?

?Người điều khiển giao thông có đặc điểm gì?

-GV nhận xét

2.Dạy học bài mới(30p) 2.1. Trải nghiệm:

 ? Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

 ? Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

? Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

 

2.2 Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

? Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

 - GV cho các câu hỏi sau:

 + Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2)

+ Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4) - GV nhận xét.

? Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như    

-HS trả lơi -HS nhận xét  

   

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

   

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn

- Hs thực hành theo hướng dẫn  

-1HS đọc truyện  

-HS trả lời  

-HS thảo luận nhóm đôi  

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 

(21)

thế nào cho an toàn?

 - GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

 2.3. Hoạt động thực hành

 - GV cho HS quan sát hình trong sách và làm theo yêu cầu.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:  Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

-GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

2.4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến  -GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

? Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

 ? Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung-

-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý: Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

 - Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy

 

-HS trả lời  

     

-HS quan sát, lắng nghe  

 

- HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai

 

-HS thảo luận nhóm đôi  

             

-HS đọc yêu cầu -HS trả lời  

-HS nhận xét  

       

-HS đọc yêu cầu bài 2

-HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’ –

-Đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

(22)

-

Ngày soạn : 5/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 tháng 10  năm 2020 ĐẠO ĐỨC

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 1) I -MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được Thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của tự làm lấy việc của mình.

2. Kĩ năng:Hs biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở nhà cũng như ở trường.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học  

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bng ph, tranh nh III. KĨ NĂNG SỐNG:

 1. Kĩ năng tư duy phê phán

2. Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

3. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

-HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5p)

Thế nào là giữ lời hứa?

Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đối xử ntn?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30p) 

2.1.Giới thiệu bài: giao tiếp 2.2. Nội dung:

-HĐ1: Xử lí tình huống

*Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình

* Cách tiến hành:

- Cho hs đọc nội dung BT1

- Yêu cầu hs thảo luận và trình bày cách giải quyết tình huống trong bài.

- Gv ghi lại các cách xử lí của hs.

- Gv và hs cùng phân tích để lựa chọn  

-2 hs trả lời câu hỏi - HS nhận xét  

               

-2 hs đọc .

-Hs thảo luận tìm cách giải quyết tình huống theo nhóm đôi.

-Hs nêu cách giải quyết của nhóm mình.

 

(23)

CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép trình bày đúng bài  chính tả.

cách giải quyết hợp lí nhất.

=>G/v kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người đều cần phải tự làm lấy công việc của mình

HĐ2: Thảo luận nhóm.

*Mục tiêu: Hs hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải tự làm lấy việc của mình.

 * Cách tiến hành:

- Cho hs đọc nội dung BT2

- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để làm  BT2 – VBT

- Gv nhận xét, chốt lại về việc tự làm lấy việc của mình và ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

HĐ3: Xử lí tình huống

*Mục tiêu: Hs có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.

* Cách tiến hành:

- Cho hs đọc BT3

-  Gv cho hs thảo luận tìm cách giải quyết  và thể hiện lại bằng trò chơi đóng vai.

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

 Em có đồng ý với cách xử lí của nhóm bạn không? Vì sao?

ở trường, em đã tự làm được những việc gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá việc tự làm lấy việc của mình của hs.

3 – Củng cố dặn dò: (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2  

                 

-2 hs đọc nội dung bài -Các nhóm thảo luận.

-Hs đọc bài làm

-Lớp nhận xét, bổ sung.

             

-2 hs đọc đề bài

-Hs thảo luận theo nhóm 3 tìm cách giải quyết tình huống và phân công nhập vai để thể hiện lại.

-Hs nhận xét, bổ sung.

 

-2 hs đọc ghi nhớ SGK  

 

(24)

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2).Làm đúng bài tập 3a 3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi chép bài.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP  GV: -Bảng phụ viết nội dung

 HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT.

III/ CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

 

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái. 

- GV Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới : ( 30 phút )  a,  Giới thiệu   + GV ghi bài

 b, Hướng dẫn tập chép: ( 20 phút ) - GV đọc bài thơ

+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa?

- Luyện từ khó  

 

- GV cho HS chép.

- GV đọc  

- Thu  5 vở đánh giá  – Nhận xét.

c, Luyện tập ( 8 phút )  

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HD HS giải BT

     

- Nhận xét Bài 3 (a)

 

- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai .

- HS thực hiện  

     

- HS nhắc lại  

- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 chữ .

- Viết giữa trang vở

- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . - HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc, nghìn, cốm, lá sen, trường

- HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi  

       

- HS đọc yêu cầu  +  giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp

b/ Mèo ngoạm miếng thịt        c/ Đứng nhai nhồm nhoàm

- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng

 

a/ nắm -  lắm – gạo nếp

(25)

TOÁN

TIẾT 24:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS

  1.Kiến thức: Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

  2.Kĩ năng:

  - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

  - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

  3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận

   II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, PHTM, MTB       - HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HS làm và chữa bài

- GVchữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -   Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.

     

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC : ( 5 phút )  *Sử dụng PHTM

- GV gửi câu hỏi cho HS.

6 x 4  =        6 x 2=

24 :  6 =       12 : 6 =  24 : 4 =       12 : 2 = - Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu   + GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp ( 28 phút ) Bài 1,2  HS nêu YC bài tập:

 - Gọi HSTB  đọc bảng nhân 6  - Cả lớp làm miệng.

 - Tương tự các phép tính khác.

   

 - GV Nhận xét

Bài 3 :Gv yêu cầu  HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

   

- HS dùng MTB trả lời.

6 x 4=24        6 x 2= 12 24 :  6 = 4       12 : 6 = 2 24 : 4 = 6        12 : 2 = 6 - Nhận xét

   

- HS lắng nghe  

   

- Giải miệng

6 x 6 = 36        18 : 6 = 3 36 : 6 = 6       6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời  

(26)

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:Biết ngắt nghỉ hơi đúớiau  các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu .Bước đầu biết đọc  phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Tranh minh hoạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Tóm tắt :    6 bộ :   18 m vải        1 bộ :?  mét vải  

 

- Nhận xét

Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã  tô màu hình nào,  phải nhận ra được  điều gì?.

   

 GV nhận xét ,khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò ( 5 phút ) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Gduc học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng        

 Giải

  May mỗi bộ quần áo hết :     18 : 6 = 3 ( mét )

      Đáp số :  3 mét vải - Nhận xét

 

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

   

- HS lắng nghe, thực hiện.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC  : ( 5 phút )

- Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: " Người lính dũng cảm "

 -  GV đánh giá,nhận xét  2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp.   GV ghi bài b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.

- Đọc câu . Đọc từ khó.

 

 

- HS đọc và TLCH - Lớp nhận xét.

       

- HS lắng nghe  

 

- HS nhắc lại  

(27)

- Đọc từng đoạn  + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.

- GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng.

 + Đọc từng đoạn trong nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 10 phút ) - 1 em đọc toàn bài + TLCH

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

 

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

 

+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

a/ Nêu mục đích cuộc họp  

b/ Nêu tình hình của lớp.

       

c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?

 

d/   Nêu cách giải quyết.

   

e/ Giao việc cho mọi người  

 

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Y/c HS đọc phân vai theo nhóm  - Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.

       

3/ Củng cố _-  Dặn dò : ( 5 phút )

- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong  đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu

- HS theo dõi

- Mỗi em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó.

- Cá nhân đọc đoạn nối tiếp .  

   

- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.

 

- 1 em đọc toàn bài + TLCH

- Giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc . - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

- Hoàng hoàn toàn  không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên  trán lấm tấm mồ hôi” .

- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

- Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.

- Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .-Lắng nghe và thực hiện như bài học.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc.

         

- Lắng nghe

(28)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém BT1 . 2.Kĩ năng:

-  Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết  thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4 . 3.Thái độ: Yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  GV:  Bảng phụ viết khổ thơ.

 HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Giáo duc HS nên thực hiện.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp  tổ trong tiết TLV tới . 

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV Yêu cầu  HS thực hiện BT 2.

     

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài

b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

         

 

Bài 2: Cho HS đọc bài  

 

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

 

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét  

 

- HS nhắc lại  

     

a/ Cháu  – ông ,

 ông – buổi trời  chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh Hơn - là - à

Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là

(29)

Ngày soạn : 6/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9 tháng 10  năm 2020        TẬP LÀM VĂN TIẾT 5: ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể về gia đình mình

2.Kĩ năng:Rèn kỹ năng viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 6 câu kể về món quà mà người thân trong gia đình tăng.

3.Thái độ:Các em tự giác làm bài.

II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC  - GV: bảng phụ

 - HS: vở ô li

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút )

- Thu vở đánh giá  VBT.nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm vào VBT  

 

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Hs kể về gia đình mình cho cả lớp nghe - Gv nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài

- GV nêu yêu cầu viết một đoạn văn

( 5 - 6 ) câu kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

+ Gợi ý:

- Đó là món quà gỉ?

- Ai tặng con, tặng khi nào?

- Em thích món quà ấy như thế nào?

- Y/ cầu HS viết bà vào vở ô li - Gọi 1 số đọc bài viết của mình . - Đánh giá  vở 1 số em, nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Nêu lại nội dung bài học

 

- Nhiều HS kể lại  

       

- 2 HS nhắc lại  

   

- HS đọc gợi ý  

 

- Thực hành làm bài -  Học sinh đọc bài làm

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS thu một số vở cho GV chấm.

(30)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

   HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU  

I.MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2.Kĩ năng: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG :

1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 2. Kĩ năng làm chủ bản thân

III. ĐỒ DÙNG:Tranh cơ quan bài tiết nước tiểu, phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết tiếp nếu chưa xong CB bài sau.

 

   

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

-Gọi HS nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới: (30p)

a. Giới thiệu bài: Viết tựa bài.

b.Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Biết tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

Bước 1: Tình huống xuất phát, nêu vấn đề.

- GV hỏi: Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước. Bây giờ các em hãy trả lời câu hỏi của cô:

+ Khi chúng ta uống nhiều nước, một lúc sau chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?

- GV gọi  một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành.

- Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện lọc nước tiểu?

- Gv nhận xét.

Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của  

-Nêu:Gồm tim và các mạch máu  

                       

- HS lắng nghe.

     

+ Sau khi uống nhiều nước một lúc

(31)

học sinh.

- GV cho HS ngồi theo nhóm 4 HS.

- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các hãy mô tả  những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết,  vẽ  ra giấy A3.

- GV gọi đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về cơ quan bài tiết nước tiểu

       

- GV tổng hợp nhanh những ý phù hợp với nội dung bài.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi phương án tìm tòi.

- Gợi ý để HS đưa ra các câu hỏi lẫn nhau trong nhóm.

                         

- Gợi ý tìm phương án: Làm sao biết Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm mấy bộ phận?

Đó là bộ phận nào?

thì thường mắc tiểu.

   

- Cơ quan bài tiết nước tiểu.

         

- HS thực hiện ghi chép khoa học vào về ý tưởng ban đầu của mình về cơ quan bài tiết nước tiểu.

 

- Mỗi HS thực hiện nêu ý tưởng ban đầu của mình cho nhóm nhận xét và ghi những ý phù hợp mà nhóm thống nhất vào giấy A3.

   

- Các nhóm trưởng báo cáo:

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có nhiều bộ phận khác nhau.

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có quả thận

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có một túi lớn để chứa nước tiểu.

+ ….

- HS quan sát và nêu lại.

   

- HS thực hiện đặt câu hỏi về các nội dung mà GV tổng hợp.

- Đại diện nhóm đặt câu hỏi – đại diện nhóm khác trả lời.

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy quả thận?

+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu có thận trái, thận phải, bóng đái, óng

(32)

- GV: Bây giờ ở lớp không có mạng, mô hình cũng không có, phim XQ cũng không vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua tranh vẽ.

Bước 4: Thực nghiệm phương án

- GV phát cho mỗi HS phiếu học tập để ghi chép khoa học.

     

- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo ý kiến của bản thân trước rồi mới tổng hợp với nhóm.

C â u hỏi

D ự

đoán

P h ư ơ n g án TN

K ế t quả   C ơ

q u a n bài tiết n ư ớ c t i ể u g ồ m mấy bộ p h ậ n ? Đ ó l à

b ộ

p h ậ n nào?

     

-Yêu cầu học sinh thực hành trên tranh.

   

- GV yêu cầu các nhóm trình bày.

Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.

- Giáo viên cho HS xem tranh cơ quan bài tiết nước tiểu có chú thích đủ các bộ phận.

- GV: Như vậy thận cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận?

- Đó là những bộ phận nào ?  

- Giáo viên chốt lại.

- GV yêu cầu 2HSHT lên bảng chỉ và nói tóm tắt lại hoạt động cơ quan bài tiết nước tiểu.

*Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của

đái?

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có ích như thế nào cho cơ thể con người ? + Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu có hai quả thận không?

+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu có bóng đái không..?

- Tìm hiểu qua mạng, sách vở, tranh ảnh, vật thật, mô hình, phim XQ.

 

- HS lắng nghe.

     

- Hs nhận lấy.

 

- HS thực hiện ghi chép khoa học.

                     

- Xem tranh, vẽ và chú thích tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu theo nhóm. HS ghi chép khoa học.

- HS thực hiện trình bày.

 

- Quan sát, so sánh với kiến thức ở bước 2 để rút ra kết luận:

- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 5 bộ phận.

 

(33)

cơ quan bài tiết nước tiểu.

Mục tiêu: HS biết chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

*Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

-Yêu cầu HS quan sát tranh 2 SGK trang 23, đọc lời của các nhân vật trong tranh.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

-Yêu cầu HS thực hiện Trò chơi “ Tập làm phóng viên “ bằng cách hỏi  và trả lời các câu hỏi về chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Gợi ý:

+ Thận làm nhiệm vụ gì?

 

+ Nước tiểu được chứa ở đâu?

+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?

Bước 3: Thảo luận cả lớp.

 

- Nhận xét và Kết luận:

- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.

- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

3.Củng cố, dặn dò (5p) - GV hỏi:

+ Trong cơ thể, cơ quan bài tiết đóng vai trò gì?

+ Nếu thận bị bệnh thì gây ra tác hại gì?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần bạn

- Đó là: thận trái, thận phải, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, óng đái.

- HS ghi chép khoa học.

- 2 HS thực hiện.

               

-Đọc lời các nhân vật.

   

-Thảo luận nhóm và thực hiện trò chơi.

       

+ Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. (HT)

+ Ở bóng đái. (CHT) + Ống dẫn nước tiểu.

 

+ Ống đái. (CHT)  

+ Từ một đến một lít rưỡi. (HT)  

- Các nhóm trình bày.

- Nhận xét – bổ sung.

- Đọc lại kết luận  

     

(34)

TOÁN

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . 2.Kĩ năng: Vận dụng được để giải  bài toán có lời văn. Làm bài tập1,2. . 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :   

- GV: bảng phụ, 12 cái kẹo .        - HS :SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC cần biết SGK trang 23 và chuẩn bj trước bài tiếp theo

     

-HS trả lời

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC :  ( 5 phút )

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

 

- GV nhận xét

2/ Bài mới  : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài :GV ghi đề bài 

b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . ( 13 phút )

- GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo  chia thành 3 phần bằng nhau,  mỗi phần là 1/3 số kẹo cần  tìm )

   

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng  

     

- GV nhận xét

 

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm - 1 HS nêu.

         

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo  ta chia 12 cái kẹo  thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo"  Tức lấy 12  : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

   

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6 - HS nhận xét

 

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu  bài toán.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học, giáo dục trẻ khi ngồi trên phương tiện giao thông phải ngồi ngoan, chấp hành luật lệ giao

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học, giáo dục trẻ khi ngồi trên phương tiện giao thông phải ngồi ngoan, chấp hành luật lệ giao

thông công cộng nhưng do chủ quan vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh đã gây những thiệt

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công

Có sự khác biệt theo tiêu chí giới, nhóm tuổi và phương tiện sử dụng, cụ thể: tần suất thực hiện hành vi nguy cơ ở nhóm nam giới cao hơn nữ giới; nhóm

Dán chân biển báo màu nâu giữa trang tập sau đó dán hình tròn đỏ vào đầu trên chân biển báo.. Cách dán sản phẩm