• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 TUẦN 21

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 22 tháng 01 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 25 tháng 01 năm 2021

TOÁN

TIẾT 100: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).

- Yêu thích, cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng nhóm. SGK.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

B. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1’)

2.2. Thế nào là rút gọn phân số (6’) - GV gắn bảng phụ có nội dung nêu vấn đề: cho phân số 1510. Hãy tìm phân số bằng phân số

15

10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng 1510 vừa tìm được.

(?) Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?

*Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

2.3. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản (10’)

a) Ví dụ 1

- GV viết lên bảng phân số 86 và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số

8 6

nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.

- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề

- Ta có

3 2

+ Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số ban đầu

- 5 HS nhắc lại kết luận.

- HS thực hiện

(2)

(?) Khi tìm phân số bằng phân số 86 nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số

8 6 . Rút gọn phân số 86 ta được phân số nào ? (?) Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số

8

6 được phân số

4 3 ?

(?) Phân số 43 còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

* b) Ví dụ 2

- GV yêu cầu HS rút gọn phân số1854. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được

(?) Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?

- Thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số 1854 cho số tự nhiên mà em vừa tìm được.

- Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp (?) Khi rút gọn phân số 1854 ta được phân số nào?

(?) Phân số

3

1 đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ?

- Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng).

2.4. Luyện tập thực hành (15’) Bài 1: Rút gọn các phân số:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dừng lại.

- Khi rút gọn có thể có một số bước

- Ta được phân số 43

+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết được cho 2 nên ta thực hiện phép chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2

+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.

HS thực hiện

Được phân số 13 Hs phát biểu

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

*Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.

*Bước 2: Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.

Cứ làm như thế cho tới khi nhận được phân số tối giản

- Nêu yêu cầu Rút gọn các phân số:

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

12

4 = 124::44 = 13 3024 = 3024::66 =

(3)

trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

Bài 2 : Trong các phân số 31; 74 ;128

;3630;7372

a) Phân số nào tối giản? Vì sao?

b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.

- Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

- HS làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét.

Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống - GV y/c h/s làm bài tập

- GV chữa bài và nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: luyện tập

5 4

100

25 = 10025::2525 = 41 8060 = 8060::2020

= 43

Nêu yêu cầu

a) Phân số tối giản là:

3 1;

7 4 ;

73 72

vì tử số và mẫu số của phân số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

b) 128 = 128::44= 32 ; 3630= 3630::66

= 65

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

27

54 = 27 = 12= 3

KHOA HỌC BÀI 41: ÂM THANH I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.

- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.

- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liện hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Ống bơ, đồ dùng thí nghiệm, đàn ghita III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

B. Bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) Âm thanh

- 1 hs trả lời

- Nhắc lại đầu bài.

(4)

1/ Hoạt động 1: ( 10')

*Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.

(?) Nêu các âm thanh mà các em biết?

(?) Trong các âm thanh trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm ? Ban ngày ? Buổi tối ?

2/ Hoạt động 2: ( 10')

*Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.

- Y/c các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Làm việc theo cặp.

- Giải thích hiện tượng.

*Kết luận:

- Âm thanh do các vật xung quanh phát ra.

3/ Hoạt động 3: ( 10')

* Mục tiêu: Phát triển thính giác, khả năng phân biệt các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh.

- Tổ chức cho HS chơi

C. Củng cố dặn dò (4’) - 1 HS nêu nội dung bài

*Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Làm việc cả lớp.

- HS nêu.

*Thực hành các cách phát ra âm thanh

- Thảo luận nhóm.

- Gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83 để thấy được mối quan hệ giữa sự sung động của trống và âm thanh do tiếng trống phát ra.

- Khi trống đang rung và đang kêu, nếu ta đặt tay lên mặt trống, trống sẽ không rung và không kêu nữa.

- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.

- Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản qua dây thanh quản làm cho dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh.

*Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào ? Chuẩn bị đồ dùng: Ống bơ, đàn - Chia nhóm:

+ Nhóm gây tiếng động.

+ Nhóm phát hiện tiếng động.

- Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấy. Nhóm nào

(5)

- Nhận xét tiết học. đúng nhiều hơn thì thắng.

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 22 tháng 01 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 3, ngày 26 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 41 : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- HS biết và tự hào về một vị anh hùng của dân tộc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa - Bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi SGK

B. Dạy học bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài (2’)

b. Hướng dẫn luyện đọc (12’)

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc toàn bài.

- Bài chia làm 4 đoạn

*Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa...chế tạo vũ khí.

*Đoạn 2: 1946...lô cốt của giặc.

*Đoạn 3: Bên cạnh như...kỹ thuật nhà nước.

*Đoạn 4: Những công hiến...cao quý

- HS cùng bàn nối tiếp đọc bài

Vĩnh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, Ba-dô-ka, lô cốt, 1948, 1952, lao động.

Cục Quân giới, công hiến, sự

(6)

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

* GV đọc mẫu toàn bài.

c. Tìm hiểu bài (10’)

- Y/cầu hs đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa khi theo

Bác Hồ về nước.

*GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ hồi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giới thiệu rất chi tiết ở đoạn 1 (?) Đoạn 1 cho các em biết điều gì?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2+3.

(?) Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước lúc nào? Theo em tại vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?

(?) Em hiểu “theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?

*GV: Năm 1946, đất nước ta đang bị giặc xâm lăng, Trần Đại Nghĩa cũng như rất nhiều người con yêu nước đã

nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh...

Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- HS chia thành các nhóm 2 để luyện đọc

- Hs thi đọc đoạn 3 theo các nhóm - Hs nhận xét

- HS lắng nghe.

- Đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi:

*Trần Đại Nghĩa tên thật Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học, cùng lúc ông theo học 3 ngành:

kỹ sư càu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài học kỹ thuật chế tạo vũ khí *Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946 - HS đọc bài lớp lắng nghe

+ Trần Đại Nghĩa theo Bác về năm 1946. Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước để nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.

+ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và

(7)

trở về để xây dựng và bảo vệ đất nước.

Ông được giao nhiệm vụ nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp.

(?) Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến.

(?) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiễp xây dựng Tổ quốc.

(?) Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

(?) Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn?

*GV: Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

(?) Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?

(?) Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

- Gọi HS nhắc lại.

(?) Ý nghĩa của bài muốn nói lên điều gì?

bảo vệ tổ quốc

+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế tạo ra loại vũ khí có công sức phá lớn như súng Ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu …

+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.

*Những đóng góp của Giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nuớc trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.

+ Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.

*Đoạn cuối bài cho thấy nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa

- HS nhắc lại.

*Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống

(8)

- GVNX chốt lại c. Luyện đọc lại Đọc diễn cảm (8’)

(?) Theo em để làm nổi bật chân dung của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa chúng ta nên đọc bài ntn?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần đọc - GV đọc mẫu, gọi 1 hs đọc

- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp - GV tổ chức cho hs đọc diễn cảm - Tuyên dương hs đọc tốt

- Gọi 1 hs đọc lại cả bài C. Củng cố - dặn dò: (3 Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La

hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.

- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi

- HS tìm các từ cần nhấn giọng và dùng bút chì gạch chân các từ này.

- HS đọc diễn cảm đoạn 2

- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.

- HS thi đọc, lớp theo dõi và chọn bạn đọc hay nhất

CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết)

TIẾT 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm...đến hình tròn là trái đất trong bài thơ chuyện cổ tích về loài người.

- Viết đoạn thơ đúng, chính xác - Rèn tính cẩn thận khi viết bài

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bài tập 2a viết trên bảng lớp

- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to bằng bút dạ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn

- NX phần đọc và viết của HS B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài (1’):

2.Hướng dẫn viết chính tả( 20') a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn thơ

- HS cầm giấy đọc cho 2 HS lên bảng viết từ: bóng chuyền, truyền hình, chung sức, trung phong, trẻ trung...

- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ

(9)

- Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy?

- Hãy nêu nội dung bài thơ

Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.

c. Nhớ, viết chính tả

- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ +Tên bài lùi vào 3 ô

+Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô

+Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng +Yêu cầu HS nhớ-viết chính tả d. Soát lỗi và chấm bài

- Nghe soát lỗi.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(10’)

c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 : a, Điền vào chỗ chấm r,d,gi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét

Bài 2 : Chọn các từ viết đúng chính tả trong dấu ngoặc đơn, điền vào chỗ trống:

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung

- Chia lớp thàn 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho Hs thi làm bài tiếp sức.

- Gọi HS NX chữa bài.

- GV NX và tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh C. Củng cố dặn dò (3’):

- NX giờ học

- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, HS nào làm sai về nhà viết lại vào vở.

+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ có cha, mẹ là người chăm sóc bế bồng, bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan.

- Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em

- Hs đọc và viết các từ sau: sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, rộng lắm.

- Nhớ viết chính tả

*Lời giải đúng:

Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường.

- HS đọc thành tiếng

- Nghe GV phổ biến luật chơi - Các nhóm tiếp sức làm bài - Nhận xét, chữa bài:

+Dáng-dần-điểm-rắn-thẫm-dài-rỡ- mẫn

- HS đọc lại đoạn văn

- Lắng nghe

(10)

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.

- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.

- Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 100

- GV nhận xét.

B. Dạy - Học bài mới 1/ Giới thiệu bài (1’) 2/ Luyện tập

Bài 1 : Rút gọn các phân số ( 10') - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc nhở HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.

- Nhận xét.

Bài 2 :Khoanh vào những phân số bằng 32 ( 4')

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để biết phân số nào bằng phân số 32 chúng ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3 : Khoanh vào những phân số bằng100

25 ( 5')

- Nêu yêu cầu HD làm bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả:

28

21=43;5418 31;7290 45;369 14;3048 85

- Nêu yêu cầu bài tập.

+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 32 thì phân số đó bằng 32 .

- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp : 3020;98;128

- Nêu cách làm và làm bài tập vào vở.

- HS tự làm bài.

- Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số 10025 , cũng có

(11)

Bài 4 : Tính (theo mẫu) ( 10')

- GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm : - Vì tích ở trên vạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3.

- Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5. Vậy cuối cùng ta được

7 2.

- GVyêu cầu HS làm tiếp phần b và c

C. Củng cố dặn dò (4’):

- Bài hôm nay củng cố kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem trước bài Quy đồng mẫu số các phân số

thể nhân cả tử số và mẫu số của 205 với 5 để có: 10025 = 205 .

- HS thực hiện lại theo hướng dẫn:

5 7 9 4 5

9 4

7

- Làm tiếp phần b và c.

b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8, 7 để đựơc phân số 115

c) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19,5 để đựơc phân số 32

- 1 Hs trả lời - HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU:

- Nhận diện câu kể Ai thế nào?

- Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể Ai thế nào?

- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể ai thế nào? yêu cầu lời văn chân thật,câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn Đoạn văn phần Nhận xét( BT1) - 3 tờ giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Mở rộng vốn từ: Sức khỏe - GV kiểm tra 2 HS

- GV nhận xét và tuyên dương.

2.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm( 14')

Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét

- 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3

- HS nhận xét

Bài tập 1, 2:

(12)

Bài tập 1, 2:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu)

 GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.

Bài tập 3:

- GV gọi HS trình bày.

- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được.

Bài tập 4, 5:

 GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

- Nhận xét, bổ sung

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức.

Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 15')

Bài tập 1:

GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn,

-1HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.

+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.

+ Câu 6: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.

+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?

+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?

+ Câu 4: Chúng thật thế nào?

+ Câu 6: Anh thế nào?

 Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả

+ Câu 1: Bên đường, cây cối// xanh um.

+ Câu 2: Nhà cửa// thưa thớt dần.

+ Câu 4: Chúng thật //hiền lành.

+ Câu 6: Anh// trẻ và thật khỏe mạnh.

 Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó

+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?

+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?

+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?

+ Câu 6: Ai trẻ và thật khỏe mạnh?

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

KQ:

- Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà trống vắng.

- Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

- Anh Đức lầm lì, ít nói.

- Còn anh Tinh thì đĩnh đạc, chu đáo.

BT2:

 1HS đọc yêu cầu của bài tập

 HS thảo luận nhóm đôi đại diện nêu lại.

(13)

mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài

 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

 GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. Thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm nối tiếp nhau trả lời.

 GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn

4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên trong tổ đều chăm ngoan, học giỏi.

An rất thông minh. Nga hiền lành, xinh xắn. Thành láu cá nhưng rất tốt bụng. Hà thì lại chu đáo như người chị cả.

KHOA HỌC

BÀI 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU

*Giúp học sinh:

- Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.

- Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền xa nguồn.

- Nêu được nhuẽng ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị theo nhóm:

- Hai ống bơ (lon sữa bò), giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi nilon, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.

- Các mẩu giấy ghi thông tin.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng thực hiện yêu cầu

sau:

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 4.

+ Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật dung động phát ra.

- Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu. - HS lần lượt nhân xét thí nghiệm của từng bạn.

- Nhận xét tuyên dương từng HS

(?) Tại sao có thể nghe thấy được âm thanh?

- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân:

+ Vì tai nghe thấy sự rung động của vật.

+ Vì âm thanh lan truyền trong

(14)

B. Bài mới:( 30')

không khí và vọng đến tai ta.

*GV giới thiệu bài( 1'): Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- Lắng nghe.

1.Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh qua không khí ( 7')

- Hỏi:

(?) Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?

- HS trả lời

+ Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó lan truyền đến tai ta.

- Sự lan truyển của âm thanh đến tai ta như thế nào? Chúng ta cùng tiến hành làn thí nghiệm.

- Lắng nghe và quan sát, trao đổi , dự đoán hiện tượng.

- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84. - Đọc thí nghiệm/SGK

- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình. - HS phát biểu theo suy nghĩ:

+ Khi đặt dưới trống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẩu giấy vụn và gõ nảy lên, tai ta nghe thấy tiếng trống.

+ Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung.

- Để k/tra xem các bạn dự đoán kết quả có đúng không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm

- Lắng nghe

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. *Lưu ý nhắc HS: Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm nilon bọc miệng ống, cách miệng ống từ 5 - 10 cm.

- HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. 1 HS bê trống, 1 HS gõ trống.

- Các thành viên quan sát hiện tượng, trao đổi và trả lới câu hỏi.

*Hỏi

(?) Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

- HS trả lời:

+ Khi gõ trống em thấy tấm nilon rung lên làm các mẩu giấy vịn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.

(?) Vì sao tấm ni lông rung lên? + Tấm ni lon rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.

(?) Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?

+ Giữ mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp nơi, ở trong mọi chỗ rõng của vật.

(15)

(?) Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lon rung động

+ Trong tấm thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm nilon, làm cho tấm nilon rung động.

(?) Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào?

+ Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.

*Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí xung quanh cũng rung động.

Rung động này lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm nilon rung động và làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động.

Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm cho màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe dược âm thanh.

- Lắng nghe

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 84. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo

- GV hỏi:

(?) Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?

- HS trả lời:

(?) Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.

(?) Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì?

+ Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí.

*GV giới thiệu: Để hiểu hơn về sự lan truyền của rung động chúng ta cùng làm thí nghiệm.

- GV nêu thí nghiệm: - HS nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm và chuẩn bị đồ dùng.

- Có 1 chậu nước, 1 ca nước đổ vào giữa chậu.

(?) Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên?

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo nhóm

- HS trả lời theo hiện tượng đã quan sát được:

+ Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng khắp chậu.

*GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy.

- Nghe giảng

2.Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn( 10')

- Lắng nghe.

(16)

- GV nêu: Âm thanh lan truyền qua được không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.

- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp:

GV dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước.

Yêu cầu 3 HS lên áp tại vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì?

- Quan sát, tứng HS lêp áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm.

+ Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.

- GV hỏi HS:

(?) Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc vào túi nilon?

- HS trả lời:

+ Khi buộc chặt đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu, và truyền đến tai ta.

(?) Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào?

+ Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.

(?) Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng?

- HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân:

+ Cá có thể nghe thấy tiếng chân người bước trên bờ, hay dưới nước có thể lẩn trốn.

+ Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống dưới mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn có thể nghe thấy tiếng gõ.

+ ấp tai xuống đất, có thể nghe thấy tiếng xe cộ, tiếng chân người đi.

+ Ném gạch xuống nước, ta vẫn có thể nghe thấy tiếng rơi xuống của hòn gạch…

*GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền qua được không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Nagỳ xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng võ ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy có thể đánh tan được lũ giặc.

- Lắng nghe.

3.Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền đi xa( 8')

- GV hỏi:

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

(17)

(?) Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?

*GV nêu: Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa chúng ta cùng làm thí nghiệm.

- HS nghe.

* Thí nghiệm 1

- GV nêu: Cô (thầy) sẽ vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống to lên hay nhỏ đi nhé!

- GV vừa cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp!

- HS lắng nghe.

- GV hỏi: - HS trả lời

(?) Khi đi xa thì thiếng trống to lên hay nhỏ đi?

+ Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi.

* Thí nghiệm 2:

- GV nêu thí nghiệm: Sử dụng trống, ống bơ, nolon, giấy vụn và làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ ra xa dần.

- HS nghe GV phổ biến cách làm sau đó thực hiện thí nghiệm theo nhóm.

- GV hỏi:

(?) Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm nilon rung nhẹ hơn, các mẩu giáy cũng chuyển động ít hơn.

(?) Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?

+ Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.

+ GV yêu cầu:

(?) Hãy lấy các ví dụ cụ thể chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.

- HS lấy ví dụ theo kinh nghiệm của bản thân.

+ Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tôt xa dần ta nghe thấy tiếng còi nhỏ dần đi.

+ Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa không nghe thấy gì nữa.

+ Ngồi gần đài nghe thấy tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi…

- GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, có sự hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi đi xa nguồng thì yếu đi.

4. Hoạt động kết thúc( 4')

*Trò chơi: "Nói chuyện qua điện thoại"

*Cách tiến hành:

- GV dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nói 2

(18)

ống bơ lại với nhau. Chú ý: Dây đồng dài khoảng 2m, nối căng.

- 2 HS lên nói chuyện: 1 HS áp miệng vào lon sữa bò, 1 HS nói vào lon sữa bò còn lại. Yêu cầu HS nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi 1 HS áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì.

- Tổ chức cho nhiều HS lần lượt chơi.

Cứ 2 HS nói chuyện thì có 1 HS đứng cạnh HS nói giám sát xem bạn có nói nhỏ không. Nếu HS giám sát nghe thấy người chơi bị vi phạm luật và dừng lại cuộc nói chuyện.

- Nhân xét, tuyên dương những đôi bạn đã trò chuyện thành công.

(?) Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào?

C.Củng cố dặn dò: ( 5') - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 22 tháng 01 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 4, ngày 27 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 42 : BÈ XUÔI SÔNG LASÔNG LA I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam.

- HS biết yêu cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK hoặc tranh (ảnh) về dòng sông La.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét cách đọc bài và trả lời câu hỏi.

B. Dạy - học bài mới: (30’)

- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.

- Nhận xét.

(19)

1. Giới thiệu bài (1’)

Cho HS quan sát tranh minh hoạ về dòng sông La và giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 20')

a/ Luyện đọc - HS đọc toàn bài

(?) Bài thơ có mấy khổ?

+Lần 1: Đọc, kết hợp từ khó, câu dài.

+Lần 2: Đọc kết hợp chú giải.

+Lần 3: Đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

b/ Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và cho biết:

(?) Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La ?

(?) Khổ thơ đầu nói lên điều gì?

- Để thấy được vẻ đẹp của dòng sông La các em cùng tìm hiểu khổ thơ thứ 2.

- HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Sông La đẹp như thế nào ?

(?) Dòng sông La được ví với gì ?

(?) Chiếc bè gỗ được ví với cài gì ? Cách nói ấy có gì hay ?

*GV giảng: Ta hình dung ra bè gỗ đang xuôi dòng rất êm qua các câu thơ:

Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đầm mình trong êm ả.

(?) Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì ? - Gọi HS đọc phần còn lại và trả lời

- Quan sát, lắng nghe.

- Đọc bài.

- Bài thơ có 3 khổ

- HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài.

Sông La, lát chun, lát hoa, lượn đàn, lim dim, long lanh, lán cưa, đổ nát, lúa trổ..

Hs đọc cặp trước lớp

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa...

*Giới thiệu vẻ đẹp của dòng sông La là một con sông ở Hà Tĩnh.

- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:

Trong veo như ánh mắt.

Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê.

+ Dòng sông La được ví với con người: trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi.

+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.

- Lắng nghe.

*Khổ thơ 2 cho ta thấy vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La.

- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời câu

(20)

câu hỏi:

(?) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?

(?) Hình ảnh “trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?

(?) Khổ thơ 3 nói lên điều gì ?

- GV ghi ý chính khổ thơ 3 lên bảng.

*Ý nghĩa chính của bài thơ:

3, Luyện đọc lại

Học thuộc lòng bài thơ ( 10')

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ, yêu cầu cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc hay.

- Hãy chọn giọng đọc cho bài thơ:

+Tìm và gạch chân các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2.

- GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc theo hướng dẫn.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau

hỏi.

+ Đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được trở về xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới.

+Hình ảnh đó nói lên tài trí,sức mạnh của nhân dân ta trong công việc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

*Khổ thơ 3 nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

*Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- HS tiếp nối đọc bài.

- Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi của GV để tìm giọng đọc hay:

- Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, tự hào.

- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.

Sông La ơi sông La Trong veo/ như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Bè đi chiều thầm thì

- Lớp bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất

KỂ CHUYỆN

TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

- Dựa vào gợi ý SGK, chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

(21)

- Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp

- Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo.

III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn đề bài - Bảng phụ viết sẵn mục gợi ý 3

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài.

- Nhận xét 2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài ( 1')

b) Hướng dẫn HS kể chuyện ( 15') - Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em biết.

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý + Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể :

+ Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?

+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?

GV HD trực tiếp: Có 2 cách để kể chuyện cụ thể mà mục gợi ý đã giới thiệu cùng các em.

+ Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối.

+ Kể 1 sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện.

+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện c) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:( 15')

- Yêu cầu HS kể cho bạn nghe.

- HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV

- HS kể chuyện

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

+ Tiếp nối nhau đọc .

+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể

- 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .

+ 1 HS đọc thành tiếng

- HS kể

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao

(22)

hướng dẫn, góp ý cho HSY - Tổ chức cho HS thi kể chuyện

- Yêu cầu HS lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu; bình chọn HS kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất

3 . Củng cố dặn dò( 4') - Về nhà kể lại truyện.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

đổi về ý nghĩa truyện .

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện:

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe TOÁN

TIẾT 102 : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Biết được cách quy đồng mẫu số hai phân số trường hợp đơn giản.

- Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan - Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn dề bài

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG CH Y UỦ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 102.

- Gv nhận xét

B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD cách QĐMS số hai phân số.

( 15') a) Ví dụ:

- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số 3152 . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng

3

1 và một phân số bằng 52 . b) Nhận xét

(?) Hai phân số 155156 có điểm gì chung ?

(?) Hai phân số này bằng hai phân nào?

(?) Thế nào là quy đồng mẫu số hai

- HS bảng thực hiện yêu cầu,

- HS dưới lớp theo dõi để n/xét bài làm của bạn.

HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề .

15 6 3 5

3 2 5

;2 15

5 5 3

5 1 3

1

- Cùng mẫu số là 15.

- Ta có 31 155 ;52 156

(23)

phân số ?

c) Cách quy đồng mẫu số các phân số

(?) Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số

15 5

15

6 và mẫu số hai phân số 1352 ?

(?) Em làm thế nào để từ phân số

3 1

có được phân số 155 ? (?) 5 là gì của phân số

5 2 ?

- Như vậy ta lấy tử số và mẫu số của phân số 31 nhân với mẫu số của phân số 5

2 để được phân số

15 5 .

(?) Em làm thế nào để từ phân số 52 có được phân số 156 ?

*GV: Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số 52 nhân với mẫu số của phân số

3

1 để được phân số

15 6

.

(?) Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 1352 , em hãy nêu cách QĐMS hai phân số ?

3: Luyện tập - thực hành ( 15') Bài 1 : Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu:( 8')

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

(?) Khi quy đồng mẫu số hai phân số

7 5

4

1 ta nhận được hai phân số nào ?

(?) Hai phân số mới nhận được có mẫu

+ QĐMS là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.

+ MSC 15 chia hết cho mẫu số của hia phân số 3152 .

+ Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số

3

1 với 5

- 5 là mẫu số của phân số 52

+ Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số

5

2 với 3.

+ 3 là mẫu số của phân số 31.

- HS nêu như trong phần bài học SGK.

- Nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

*Ví dụ: a) 75

4

1 . MSC : 28 Ta có 75 7544 2820;41 4177 287

+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số 7541 ta được hai phân số và 2820;287 . -Mẫu số chung của hai phân số mới là

(24)

số chung là bao nhiêu ?

*GV quy ước: Từ nay mẫu số chung của chúng ta viết tắt là MSC .

-GV y/c hs tự làm.

Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số sau:( 7')

- Tương tự như bài tập 1GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

C. Củng cố dặn dò (4’):

- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm

- Chuẩn bị bài sau.

24.

b) 4353 MSC : 20 Phân số là :

20

;12 20 15

5

9127 MSC : 60 Phân số là :

60

;35 60 108

- Nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) 57118 . MSC : 55

Ta có 57 571111 5577;118 11855 5540 b) 12583 . MSC : 24

Ta có 125 12522 1024;83 8333 249 c) 101779 . MSC : 70

Ta có 1017 101777 11970 ;79 791010 7090 - Lắng nghe

LỊCH SỬ

BÀI 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

- Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.

- Nhà Hậu Lê Đã tổ chức được một bộ máy Nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.

- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật

* Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.

- Phiếu học tập của HS.

- Các hình minh hoạ SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi

+ Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng - HS thực hiện y/c

(25)

làm trận địa đánh địch?

+ Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn?

1 Hs nêu nội dung bài

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’):

- Treo tranh cảnh triều đình vua Lê (SGK/47)

(?) Tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận được gì qua bức tranh?

*Giới thiệu bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

2. HD tìm hiểu ( 29')

*Hoạt động 1: ( 15') Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua

- Quan sát tranh.

+ Tranh vẽ cho thấy triều dình vua Lê rất uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới có các quan đứng hầu vua, có người quỳ, cho thấy uy quyền của vua rất lớn,...

- Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi:

(?) Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đông đô ở đâu?

(?) Vì sao trièu đại này gọi là triều Hậu Lê?

(?) Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?

(?) Vậy cụ thể việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.

- GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng

- HS đọc thầm SGK, trả lời các câu hỏi

+ Nhà hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên là nước Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Lăng.

+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Tiền Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỷ thứ 10.

+ Dưới triều Hậu Lê, việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

- HS q/s sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại về tổ chúc nhà máy hành chính nhà nước thời Lê.

*GV: Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ số 1 và ND/SGK

(?) Hãy tìm những sự việc thể hiện dưới thời Hậu Lê, vua là người có quyền tối cao?

- HS tìm hiểu, trao đổi và trả lời:

+ Vua là người đứng đầu nhà nước, có uy quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội .

*Hoạt động 2:( 14') Bộ luật Hồng Đức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc điểm đối tượng nghiên cứu được biểu diễn theo trung bình ± độ lệch chuẩn đối với các biến định lượng hoặc tần số (%) đối với các biến định tính.. Tần số các alen

sau khi phân lập và xác định được kiểu hình đa kháng, tiến hành xác định kiểu huyết thanh (serovar) của chúng bằng các phản ứng ngưng kết trên phiến kính và trong

Câu hỏi 1 trang 111 SGK Sinh học 7: So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương.. - Lớp Cá sụn có số loài ít hơn lớp

Ở bài trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường nước, và lối sống tự do bơi lội.. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Sử dụng thiết kế nghiên cứu bệnh-chứng gồm 189 trẻ nam béo phì (nhóm béo phì) và 167 trẻ nam có tình trạng dinh dưỡng bình thường (nhóm bình thường) để xác định mối

Nhiều tác giả khi nghiên cứu về giải phẫu động mạch thận đều cho rằng những thận có nhiều động mạch thì động mạch chính là những động mạch tách ra trực tiếp

Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 97 bà mẹ có con là sơ sinh điều trị tại khoa Nhi Sơ sinh, bệnh viện Trung ương Thái Nguyên nhằm mô tả thực trạng kiến thức của các