• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
58
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 TUẦN 21 NS: 09/02/2018

ND: Thứ 2 ngày 11 tháng 02 năm 2018 TẬP ĐỌC

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ PB: đa dạng, trang trí, sắp xếp, chèo thuyền, hươu nai, sâu sắc, bay lả bay la, nam nữ.

+ PN: trang trí, toả ra, vũ công, nhẩy múa, nổi bật, săn bắn, quê hương.

- Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn trang trí trên trống đồng thể hiện vẻ đẹp tính nhân bản của nền văn hoá Việt cổ xưa.

- Đọc diễn cảm toàn bài với cảm hứng tự hào, ca ngợi.

2.Kĩ năng:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn hoa văn vũ công, nhân bản, chim lạc, chim hồng.

- Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với văn hoa rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẬY - HỌC

- Ảnh trống đồng trong SGK trang 17 (phóng to nếu có điều kiện ).

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trống đồng khác (nếu có) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu , đoạn văn cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- Gọi HS đoc bài Bốn anh tài (tiếp theo) và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi

- Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: (25’)

a.Giới thiệu bài (2’):

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạvà hỏi:Búc ảnh chụp là cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu ?

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn, có xuất xứ từ Thanh Hoá.

- Lắng nghe.

- GV Giới thiệu bài (2’): Nước Việt Nam ta tự hào có một nền văn hoá lâu đời. Trống đồng Đông Sơn là mọt bằng chứng đó. Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ Sông Mã (Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi nên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ học đã tiến hành khai quật và sưu tầm thêm được hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó gọi là văn hoá Đông Sơn. Trong bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.

(2)

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

-Yêu cầu HS mở SGK trang 17, sau đó gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài trươc lớp.

GV chú ý sửa nỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có )

- Tổ chức cho HS đọc 3 lượt như trên.

- Chú ý các câu dài sau:

*Niềm tự hào chính đángcủa chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

*Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhẩy múa mừng chiến công/hay cảm tạ thần linh.

- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Yêu cầu HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công ...

- Nhận xét câu văn của HS đặt.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đoc như sau

- HS đọc bài theo trình tự

+ HS 1: Niềm tự hào ... hươu nai có gạc

+ HS 2: Nổi bật trên hoa văn ...

người dân .

- Tiếp nối nhau đặt câu

+ Được chăm sóc, học hành là quyền lợi chính đáng của trẻ em.

+ Bố em mua bộ bàn ghế co trạm trổ hoa văn rất đẹp.

+ Chúng ta phải sống sao cho thật nhân bản.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp dọc thầm.

- Theo dõi Gv đọc mẫu.

+ Toàn bài đọc với giọng tự hào , nhịp chậm rãi .

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: niềm tự hào, chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng, hoa văn, nổi bật, chủ đạo, hình tượng con người, lao động, đánh cá, tưng bừng nhẩy múa ...

*Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

(?) Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

(?) Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp như thế nào ? - GV giảng: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của dân tộc. nó thể hiện nét văn hoá từ ngàn xưa của ông cha ta. Sự đa dạng của trống đồng với những hoa văn đặc sắc được trang trí đã thể hiện nét tài hoa của các nghẹ nhân thời đó.

(?) Đoạn đầu bài văn nói nên điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn một lên bảng.

- Đọc thầm, 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.

+ Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cánh trang trí, cách sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, ...

- Lắng nghe.

*Nói lên sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của Trống Đồng Đông Sơn.

- HS nhắc lại ý chính đoạn 1.

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Nổi bật trên hoa văn trống đồng là

(3)

- Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

(?) Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?

(?) Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng?

(?) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

- Gv giảng: Con người là tinh hoa của đất. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người LĐ làm chủ thế giới. Điều đó thể hiện trên trống đồng là hình ảnh con người nổi rõ nhát trên hoa văn. Những hình ảnh khác: ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

(?) Em hãy nêu ý chính đoạn 2 ? - Gv ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

(?) Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - KL về ND bài: Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo, là một bằng chứng nói nên rằng: dân tộc việt nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng: Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. Đó cũng là ND của bài tập đọc trống đồng Đông Sơn.

- Gv ghi ý chính của bài lên bảng.

* Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: HS cả lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn đọc diễn cảm (GV có thể chọn đoạn khác) sau đótiến hành hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm như sau:

hình ảnh con người hoà với thiên nhiên.

+ Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi Nam Nữ.

+ Vì hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh: cánh cò, chim, đàn cá bơi lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình.

- Lắng nghe.

*Nói lên hình ảnh con người lao đông làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên.

- HS nhắc lại ý chí đoạn 2.

+ Vì Trống Đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt ta rất tài hoa, dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời.

- Lắng nghe.

- Hs nhắc lại ý chính toàn bài.

- HS tiếp nối nhay đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (đã nêu ở phần luyện đọc).

(4)

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện theo cặp

+ Lắng nghe

+ Trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc theo cặp.

- Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con ngưồi với thiên nhiên. Con người lao động, đánh cá, săn bắn. Con người đánh trống, thổi kèn. Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhẩy múa mừng chiến công/hay cảm tạ thần

linh ... Đó là con người nhân hậu, hiền hoà mang tính nhân bản sâu sắc.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm HS - Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe và soạn bài Anh hùng lao động...

- 3 đến 5 HS thi đọc.

- 1 đến 2 HS thi đọc.

KHOA HỌC BÀI 41: ÂM THANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh.

2. Kĩ năng: - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.

3. Thái độ: - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liện hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Ống bơ, đồ dùng thí nghiệm, đàn ghita

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

B. Bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) Âm thanh 1/ Hoạt động 1: ( 10')

*Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.

(?) Nêu các âm thanh mà các em biết?

(?) Trong các âm thanh trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm ? Ban ngày ? Buổi tối ?

- 1 hs trả lời

- Nhắc lại đầu bài.

*Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Làm việc cả lớp.

- HS nêu.

(5)

2/ Hoạt động 2: ( 10')

*Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.

- Y/c các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Làm việc theo cặp.

- Giải thích hiện tượng.

*Kết luận:

- Âm thanh do các vật xung quanh phát ra.

3/ Hoạt động 3: ( 10')

* Mục tiêu: Phát triển thính giác, khả năng phân biệt các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh.

- Tổ chức cho HS chơi

C. Củng cố dặn dò (4’) - 1 HS nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học.

*Thực hành các cách phát ra âm thanh

- Thảo luận nhóm.

- Gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83 để thấy được mối quan hệ giữa sự sung động của trống và âm thanh do tiếng trống phát ra.

- Khi trống đang rung và đang kêu, nếu ta đặt tay lên mặt trống, trống sẽ không rung và không kêu nữa.

- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.

- Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản qua dây thanh quản làm cho dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh.

*Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào ? Chuẩn bị đồ dùng: Ống bơ, đàn - Chia nhóm:

+ Nhóm gây tiếng động.

+ Nhóm phát hiện tiếng động.

- Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/

những vật nào gây ra và viết vào giấy. Nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.

TOÁN

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng:

- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

(6)

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu

+ HS 1 làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96.

+ HS 2:GV đọc cho HS này viết một phân số ,sau đó viết một số phân số cho HS đọc .

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1.Giới thiệu bài mới (2’)

- Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được viết như nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2.2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (15’)

a) Trường hợp có thương là một số tự nhiên

- GV nêu vấn đề:

(?) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? (?) Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?

- Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.

b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu tiếp vấn đề:

(?) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.

Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ? (?) Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8:4 được không

- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

- Nghe Giới thiệu bài (2’)

- HS: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được:

8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên

- GV nghe và tìm cách giải quyết ván đề.

- HS trả lời.

(7)

4 bạn.

(?) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mõi bạn nhận được

4

3 cái bánh.

Vậy: 3: 4 = ?

- GV viết lên bảng 3 : 4 =

4 3

(?) Thương trong phép chia 3 : 4 =

4 3

có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?

- Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một phân số.

(?) Em có nhận xét gì về tử số và và mẫu số của thương

4

3 và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4 ?

*KL: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và thương là số chia.

2.3. Luyện tập (15’) Bài 1

- Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2

- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm học sinh.

Bài 3

- Gv yêu cầu HS đọc đè bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.

- HS thảo luận và đi dến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sâu đó chia cho 4bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh.

- HS dựa vào bài toán chia bánh đẻ trả lời:

3 : 4 =

4 3

- HS đọc: 3 chia 4 bằng

4 3

- Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 =

4

3 là một phân số .

- Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.

- HS lên bảng làm BT

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

7 : 9 =

9

7 ; 5 : 8 =

8 5

6 : 19 =

19

6 ; 1 : 3 =

3 1

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . 36 : 9 =

9

36 = 4 ; 88 : 11 =

11 88 = 8 0 : 5 =

5

0 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 =1

(8)

(?) Qua bài tập trên em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?

- GV gọi HS khác nhắc lại kết luận . 3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV y/c HS nêu mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . 6 = 1

6 ; 1 =

1

1 ; 27 =

1 27;0 =

1

0; 3 = 1

3

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có mẫu số bằng 1.

- HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Về nhà làm lại các BT trên vào vở BTT/T2.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ - SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: * Giúp HS:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm sức khoẻ 2.Kĩ năng:

- Biết một số môn thể thao.

- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ.

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn.

- Nhận xét

1/ Dạy- học bài mới: (30’) a/ Giới thiệu bài (2’):

(?) Theo em, cái gì quý nhất ? Vì sao?

- GV Giới thiệu bài (2’): Bác Hồ đã từng nói: “Sức khoẻ là vốn quý”. Có sức khoẻ

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- HS:

+ Tiền bạc là quý nhất vì có tiền có thể mua được nhiều thứ.

+Thời gian là quý nhất vì thời gian trôi đi không trở lại.

+Sức khoẻ là quý nhất vì có sức khoẻ con người mới có thể sử dụng thời gian để làm ra tiền bạc.

(9)

con người mới có thể LĐ, học tập, làm việc để tạo ra của cải vật chất. Hôm nay các em sẽ mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm sức khoẻ.

b/ Hướng dẫn làm bài tập(27’) Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Chia học sinh làm 4 nhóm. Phát giấy và bút dạ.

- Yêu cầu đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng đọc to từ nhóm mình tìm được.

- Gọi nhóm khác bổ sung.

- Y/c học sinh đọc các từ vừa tìm được và viết bảng

- HS đọc. Lớp đọc thầm

- Nhóm cùng trao đổi, tìm từ và viết vào giấy.

- Đại diện nhóm dán phiếu.

- Nhận xét.

- HS đọc thành tiếng và viết các từ vào vở.

a/ Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, cầu lông, nhảy dây, nhảy xa, nhảy cao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, du lịch...

b/ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc lịch, dẻo dai, cường tráng, nhanh nhẹn...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀOAI THẾ NÀO ? ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận diện câu kể ai thế nào?

2.Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể ai thế nào?

- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể ai thế nao?yêu cầu lời văn chân thật,câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Bài văn ở Bài tập 1phần nhận xét vào bảng phụ.

- 3 tờ giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Câu kể Ai làm gì có mấy bộ phận ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét 2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài 1: Trực tiếp 2.2. Nhận xét:

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(10)

- Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

BT 2: Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được - Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Gv chỉ vào từng câu.

1. Bên đường cây cối như thế nào ? 2. Nhà cửa như thế nào ?

3. Chúng (voi) thế nào ? 4. Anh (quản tượng) thế nào ?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm từ chỉ sự vật được miêu tả trong các câu trên.

Câu 1: Cây cối. Câu 3: Chúng Câu 2: Nhà cửa Câu 4: Anh

2.3. Ghi nhớ: Sgk.

- Gọi hs đọc ghi nhớ và phân tích ví dụ ứng dụng.

2.4. Luyện tập:VBT. 15’

Bài tập 1 : Đọc đoạn văn, ghi vào những câu kể Ai thế nào ?

- Cho hs trao đổi để xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Yêu cầu hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

Bài tập 2: Kể lại các ban trong tổ em,

- 1 hs đọc phần nhận xét.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

C1: Bên đường, cây cối um tùm.

C2: Nhà cửa thưa thớt dần.

C4: Chúng thật hiền lành.

C6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi miệng.

- Lớp nhận xét.

- Hs tự làm bài và chữa.

+ Bên đường cái gì xanh um ? + Cái gì thưa thớt dần ?

+ Những con gì thật hiền lành ? + Ai trẻ và khoẻ mạnh ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi để xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 nhóm làm bảng phụ, dán bảng.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Học sinh chữa bài.

Đáp án

- Rồi những đứa con /cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

- Căn nhà /trống vắng.

- Anh Khoa /hồn nhiên, xởi lởi.

- Còn anh Tịnh /thì đĩnh đạc, chu đáo

(11)

trong lời kể có sử dụng câu kể Ai thế nào ? - Gv lưu ý hs: Cần viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ?

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

3/ Củng cố, dặn dò: 3’

- Câu kể: Ai thế nào ? có những bộ phận nào, lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- Nối tiếp học sinh đọc bài.

- 2 hs trả lời.

NS: 10/02/2018

ND: Thứ 3 ngày 12 tháng 02 năm 2018

CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm...đến hình tròn là trái đất trong bài thơ chuyện cổ tích về loài người.

2.Kĩ năng:

- Hs viết và trình bày đúng bài viết , làm đúng các bài tập chính tả.

3.Thái độ:

- Hs tự giác làm bài và có ý thức luyện viết chữ đẹp,viết đúng chính tả.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 2a viết 2 lần trên bảng lớp

- Bài tập 3 viết vào giấy khổ to bằng bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (4’)

- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn

- NX phần dọc và viết của HS 2. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài (2’):

- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ chhuyện cổ tích về loài người, phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã

b.Hướng dẫn viết chính tả

- HS cầm giấy đọc cho 2 HS lên bảng viết từ: bóng chuyền, truyền hình, chung sức, trung phong, trẻ trung, chẻ lạt...

- Lắng nghe

(12)

*Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn thơ

- Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy?

- Hãy nêu nội dung bài thơ

Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

*Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

*Viết chính tả

- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ +Tên bài lùi vào 3 ô

+Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô

+Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng +Yêu cầu HS nhớ-viết chính tả c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 : a, Điền vào chỗ chấm r,d,gi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét

Bài 2 : Chọn các từ viết đúng chính tả trong dấu ngoặc đơn, điền vào chỗ trống:

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung - Chia lớp thàn 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho Hs thi làm bài tiếp sức.

- Gọi HS NX chữa bài.

- GV NX và tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- NX giờ học

- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, HS nào làm sai về nhà viết lại

- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ

+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ có cha, mẹ là người chăm sóc bế bồng, bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan.

- Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em

- Hs đọc và viết các từ sau: sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, rộng lắm.

- Nhớ viết chính tả - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm.

- Hs dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK

- Nhận xét

*Lời giải đúng:

Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rát tím mặt đường.

- HS đọc thành tiếng

- Nghe GV phổ biến luật chơi - Các nhóm tiếp sức làm bài - Nhận xét, chữa bài:

+Dáng-dần-điểm-rắn-thẫm-dài-rỡ- mẫn

- HS đọc lại đoạn văn

(13)

vào vở.

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Củng cố một số biểu hiện ban đầu về phân số: đọc, viết phân số, quan.

hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng:

-Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Trong giờ học này, chúng ta cùng luyện tập về các kiến thức đã học về phân số.

2.2. Hướng dẫn luyện tập (27’) Bài 1

- GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV nêu vấn đề: Có 1kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần.

(?) Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại.

- Có một số sợi chỉ dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2

- GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV.

- HS lên bẳng thực hiện yêu

- HS theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’) .

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS phân tích và trả lời: có 1 kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, dùng hết 1 phần, còn lại 1 phần.

+ Vậy còn lại

2

1kg đường.

- HS phân tích và trả lời: Sợi dây dài 1m chia thành 8 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần như thế. Vậy đã cắt đi

8 5 m.

- HS viết các phân số, yêu cầu viết đúng thưs tự GV đọc.

- HS nhận xét.

- Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng

(14)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn lên bảng.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

(?) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?

- Nhận xét, nhấn mạnh lại để HS nắm chắc hơn.

Bài 4

- GV cho HS tự làm bài, sau đó y/c các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trứơc lớp.

- GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại nhận xét về tử số và mẫu số của phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.)

Bài 5

- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng nhau.

Xác định điểm I sao cho AI =

3 1 AB như SGK.

(?) Đoạn thẳng AB đựơc chia thành mấy phần bằng nhau ?

(?) Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế?

(?) Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đọan thẳng AB ?

- Đoạn thẳng AI bằng

3

1 đoạn thẳng AB, ta viết AI =

3

1 AB. (GV viết bẳng).

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK và làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.

(?) Vì sao em biết CP =

4

3 CD ? - GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV tổng kết giờ học - Về nhà làm bài các BT.

- HD lyện tập thêm và chuận bị bài sau.

phân số có mẫu số bằng 1.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn 1, 1 phân số bằng 1, 1 phân số lớn hơn 1.

- HS quan sát hình.

+ Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau.

+ Đọan thẳng AI bằng 1 phần như thế.

+ Đoạn thẳng AI bằng

3

1 đọan thẳng AB.

- HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

+ Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế

Nên CP =

4 3 CD.

- HS giải thích tương tự với các ý còn lại.

- Về nhà làm lại các BT trên vào vở BT.

(15)

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T1) I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu

- Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Vì sao cần lịch sự với mọi người ? 2 - Kĩ năng :

- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.

* KNS : Ứng xư lịch sự với mọi người, Ra quyết định lựa chọn hành vi . 3 - Thái độ :

- Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV : - SGK

- Phiếu thảo luận nhóm HS : - SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khám phá : Giới thiệu bài

- GV giới thiệu , ghi bảng.

2. Kết nối : Thảo luận nhóm

@KNS : Ra quyết định lựa chọn hành vi .

- Nêu yêu cầu .

- > GV rút ra kết luận

+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.

+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .

c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.

=> Kết luận :

- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .

- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.

* PP/KT :Xử lí tình huống

- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 .

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.

- HS thảo luận nhóm .

- Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.

* PP/KT :Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm .

(16)

d - Hoạt động 4 :

@KNS : Ứng xư lịch sự với mọi người - Chia nhĩm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhĩm.

-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở :

+ Nĩi năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nĩi tục, chửi bậy.

+ Biết lắng nghe khi người khác đang nĩi.

+ Chào hỏi khi gặp gỡ.

+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.

+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.

+ Gõ cửa, bấm chuơng khi muốn vào nhà người khác.

+ Ăn uống từ tốn , khơng rơi vãi , khơng vừa nhai , vừa nĩi .

4 - Củng cố – dặn dị :

- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .

- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK

- Đại diện từng nhĩm trình bày . - Các nhĩm khác nhận xét , bổ sung.

- Đọc ghi nhớ trong SGK .

KỸ THUẬT

ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.

2. Kĩ năng: Kĩ thuật trồng rau

3. Thái độ: -Cĩ ý thức chăm sĩc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh phĩng to trong SGK.

-SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh

ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa.

- Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?

- GV chốt ý

+ Hoạt động 2: Aûnh hưởng của các điều

- HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK.

- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, khơng khí.

(17)

kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.

- GV giúp HS nắm 2 ý cơ bản:

 Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện ngoại cảnh.

 Những biểu hiện bên ngồi của cây khi gặp điều kiện ngoại cảnh khơng phù hợp.

a. Nhiệt độ :

- Nhiệt độ khơng khí khơng cĩ nguồn gốc từ đâu?

- Nhiệt độ của các mùa trong năm cĩ giống nhau? Ví dụ?

- Nêu 1 số loại rau, hao trồng ở các mùa khác nhau.

- GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng.

b. Nước:

- Cây rau, hao lấy nước ở đâu?

- Nước cĩ tác dụng như thế nào đối với cây?

- Cây cĩ hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước.

c. Aùnh sáng:

- Cây nhận ánh sáng từ đâu?

- Aùnh sáng cĩ tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?

- Cho HS quan sát cây trong bĩng râm em thấy hiện tượng gì?

- Muốn cĩ đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?

- GV lưu ý: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng khác nhau, cĩ cây ưa sáng nhiều, cĩ cây cần ít ánh sáng.

d. Chất dinh dưỡng:

- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi...

=> Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bĩn. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.

- GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung

- HS đọc SGK.

- Nêu những điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.

- Từ Mặt Trời - Khơng.

- Mùa đơng trồng bắp cải, su hào...

- Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp...

- Từ đất, nước mưa, khơng khí...

- Hịa tan chất dinh dưỡng trong đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hịa nhiệt độ trong cây.

- Thiếu nước cây héo.

- Thừa nước cây bị úng.

- HS quan sát tranh.

- Từ Mặt trời.

- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuơi cây.

- Thân yếu ớt, lá xanh nhạt.

- Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách.

- HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, cịi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.

- HS quan sát tranh.

- Lấy khơng khí từ bầu khơng khí quyển và khơng khí cĩ trong đất.

(18)

cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân.

Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp.

e. Không khí:

- Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây.

- Làm thế nào có đủ không khí cho cây.

- GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp.- GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.

3) Củng cố – Dặn dò:- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa.

- Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp.

- HS đọc ghi nhớ.

TOÁN

PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: *Giúp HS:

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hai băng giấy như bài học SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, y/cầu các em làm BT.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - Học bài mới: (25’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) mới:

- GV: khi đọc về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao? có các phân số bằng nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài này qua bài học hôm nay.

2.2. Nhận biết về hai phân số bằng nhau (15’).

a) Hoạt động với đồ dùng trực quan - GV đưa hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy như nhau.

(?) Em có nhận xét gì về hai băng giấy

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.

- HS quan sát thao tác của GV.

+ Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống nhau).

+ Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.

(19)

này ?

- GV dán 2 băng giấy này lên bảng.

(?) Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?

(?) Hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ nhất?

(?) Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? (?) Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai?

(?) Hãy so sánh phần đựơc tô màu của hai băng giấy.

(?) Vậy

4

3 băng giấy so với

8

6 băng giấy thì như thế nào ?

(?) Từ so sánh

4

3 băng giấy so với

8 6

băng giấy, hãy so sánh

4 3

8 6 ? b) Nhận xét

- GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết

4 3

8

6là hai phân số bằng nhau.

(?) Vậy làm thế nào để từ phân số

4 3 ta có được phân số

8 6 ? (?) Từ phân số

4

3 có được phân số

8 6, ta đã nhân cả tử số và mẫu số phân số

4 3

với mấy?

(?) Khi nhân cả tử và mẫu của một phân số vơí một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?

(?) Hãy tìm cách để từ phân số

8

6 ta có đựơc phân số

4 3 ?

(?) Như vậy để từ phân số

8

6 có được phân số

4

3, ta đã chia cả tử và mẫu số

+ băng giấy đã được tô màu.

+ Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.

+ băng giấy đã được tô màu

+ Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau.

+ băng giấy = băng giấy + HS nêu: =

- HS thảo luận. Sau đó phát biểu ý kiến:

= =

+ Để từ phân số có được phân số, ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.

+ Khi nhân cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

+ Hs thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:

= =

+ Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 2.

- Khi chia hết cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- HS đọc trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu trước lớp . Ví dụ:

- Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười năm.

(20)

của phân số

8

6 cho mấy ?

(?) Khi chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0 chúng ta được gì ?

- GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.

2.3. Luyện tập - Thực hành (15’) Bài 1

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.

- GV nhận xét HS.

Bài 2

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

(?) Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

(?) Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

(?) Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

(?) Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài 3

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV viết phần a lên bảng:

75

50 = 10 =

3

(?) Làm thế nào để từ 50 ta có được 10 ? - Vậy điền mấy vào 10 ?

- GV viết lên bảng và giảng lại cho HS

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 + 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.

+ 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 50 : 5 = 10.

- Điền 15 vì 75 : 5 = 15 - HS có thể viết vào vở : =

- Làm bài vào vở bài tập.

a) = = b) 5

3 =

10 6 =

15 9 =

20 12

- HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Làm bài vào vở bài tập.

a) 75

50 = 10 =

3

- HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và

(21)

cách tìm ra phân số

5 10

- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó đọc bài trước lớp.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các BT, HD luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

nhận xét.

NS: 11/02/2018

ND: Thứ 4 ngày 13 tháng 02 năm 2018

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?

2.Kĩ năng:

- Xác định được vị ngữ VN trong câu kể Ai thế nào?

- Đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào ? 3.Thái độ:

- Dùng từ sinh động chân thật, sinh động.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết riêng từng câu văn của đoạn văn phần nhận xét.

- Các câu văn ở BT1 phần luyện tập viết riêng vào từng băng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu theo kiểu câu Ai thế nào ? và tìm CN, VN trong các câu đó.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ, trong đó có sử dụng kiểu câu Ai thế nào ?

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài (2’)

Trong tiết trước các em tìm hiểu về câu kể Ai thế nào ? Xác định được CN, VN.

Tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu về vị ngữ trong câu và đặt câu kể theo mẫu Ai thế nào ?

- HS lên bảng đặt câu và xác định CN, VN của câu.

- HS đọc đoạn văn.

- Nhận xét.

- HS ghi đầu bài

(22)

b. Tìm hiểu ví dụ (15’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trang 29 Bài 1, 2, 3 : Đọc đoạn văn và xác đinh các câu Ai thế nào ? và xác định chủ, vi trong mỗi câu

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 4 : Vị ngữ trong mỗi câu thể hiện nội dung gì ?Chúng do từ như thế nào tạo thành.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

- Nhận xét, lời giải đúng.

- VN trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, cảnh vật, sông và của cả con người: Ông Ba, ông Sáu. VN do các cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.

c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS đăt câu, xác định CN, VN và nói rõ ý nghĩa của VN.

d. Luyện tập (15’).

Bài 1, 2 : Đoạc đoạn văn và ghi lại các câu kể Ai thế nào ?Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong các câu vừa tìm được.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, kết luận.

- HS đọc.

- HS lên bảng xác định CN, VN của câu.

- Nhận xét.

+Về đêm, cảnh vật// thật im lìm.

+Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều.

+Ông Ba// trầm ngâm.

+Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi.

+Ông//hệt như Thần Thổ Địa của vùng này

- HS đọc y/c.

- HS ngồi cùng bàn trao đôi thảo luận.

+Vn trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN.

+VN trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.

- HS đọc.

- HS lên bảng đặt câu.

+Đêm trăng//yên tĩnh VN chỉ trạng thái của sự vật.

+Cô giáo em// có mái tóc dài, đen mượt.

VN chỉ đặc điểm của con người.

- HS đọc.

- HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bằng bút chì và SGK.

- Nhận xét

+Cánh đại bàng// rất khỏe +Mỏ đại bàng//dài và cứng

+Đôi chân của nó//giống như cái

(23)

(?) VN của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

Bài 2 : Đặt 3 câu kể Ai thế nào ? mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn.

- GV sửa lỗi ngữ pháp, cách dùng từ.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét giờ học.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Về học thuộc bài, viết 5câu kể Ai thế nào?

móc hàng của cần cẩu.

+ Đại bang// rất ít bay.

- VN của các câu trên do 2 tính từ và cụm tính từ tạo thành.

- HS đọc

- Hoạt động cá nhân - HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài.

+ Lá cây Thuỷ tiên dài và xanh mướt.

+ Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.

+ Dáng cây hoa hồng rất mảnh mai + Khóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.

- HS đọc (5-7 lần).

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- H kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuỵện đã nghe, đã đọc về một người có tài, câu chuyệnphải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật.

2.Kĩ năng:

- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.

- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức(1’) - Lớp hát đầu giờ.

2. Bài cũ:

- Nhắc lại yêu cầu của đàu bài 3. Bài mới :

- Giới thiệu bài (2’).

*Hướng đẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: 8’

- Gọi H đọc đề

(?) Đề bài yêu cầu gì ?

- Ghi đầu bài.

- Đọc đề bài.

- Kể các câu chuyện đã nghe đã đọc về người có tài.

- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

+ Những người có tài có sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng

(24)

- Gạch: đã nghe đã đọc, về người có tài.

- Gọi H đọc phần gợi ý

- Những người ntn được mọi người công nhận là có tài?

(?) Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài ?

(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?

- Yêu cầu HS giới thiệu về nhân vật mình kể với những tài năng đặt biệt của họ cho các bạn cũng biết.

b. Kể chuyện trong nhóm: 15’

- Chia lớp thành nhóm 4 - Gợi cho H theo các câu hỏi:

- H kể hỏi : - H nghe hỏi:

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 10’

- Tổ chức cho H kể.

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

của mình phục vụ đất nước.

*VD: Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê Huỳnh Đức...

+ Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi...

- HS tự giới thiệu nhân vật và những tài năng của nhân vật mình định kể.

- Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho điểm từng bạn.

*HS kể hỏi:

(?) Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao?

(?) Chi tiét nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục?

(?) Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể?

*HS nghe hỏi:

(?) Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vậtbạn kể?

(?) Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?

- Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ khác.

- Nhận xét, lắng nghe bạn hỏi và có thể hỏi bạn những câu hỏi như trên.

TOÁN

RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng rút gọn phân số.

3.Thái độ:

- Hs tự giác học tập,vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS

(25)

nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọ được các phân số.

Giờ học hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện rút gọn phân số.

2.2. Thế nào là rút gọn phân số (7’) - GV nêu vấn đề: cho phân số

15

10. Hãy tìm phân số bằng phân số

15

10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng

15

10 vừa tìm được.

(?) Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?

*GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số

3

2 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số

15

10, phân số

3

2 lại bằng phân số

15

10. Khi đó ta nói phân số

15 10

đã được rút gọn thành phân số

3

2, hay phân số

3

2 là phân số rút gọn của

15 10.

*Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

2.3. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản (8’)

a) Ví dụ 1

- GV viết lên bảng phân số

8

6và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số

8 6

nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.

(?) Khi tìm phân số bằng phân số

8 6

dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’).

- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề

- Ta có

3 2

+ Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử và mẫu số của phân số . - HS nghe giảng và nêu:

+ Phân số được rút gọn thành phân số . + Phân số là phân số rút gọn của phân số .

- HS nhắc lại kết luận.

- HS thực hiện : - Ta được phân số .

4 3

(26)

nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số

8

6. Rút gọn phân số

8

6 ta được phân số nào ? (?) Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số

8

6 được phân số

4 3?

(?) Phân số

4

3 còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

* b) Ví dụ 2

- GV yêu cầu HS rút gọn phân số

54 18. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được

(?) Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?

- THực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số

54

18 cho số tự nhiên mà em vừa tìm được.

- Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp (?) Khi rút gọn phân số

54

18 ta được phân số nào?

(?) Phân số

3

1 đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ?

- Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng).

2.4. Luyện tập thực hành (15’) Bài 1: Rút gọn các phân số:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc các em rút gọn đến khi được

+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2 .

+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- HS nhắc lại.

+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.

+ HS thực hiện như sau:

+ Những HS rút gọn đựơc phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn đến phân số thì dừng lại.

+ Ta đựơc phân số .

+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

- HS nêu trước lớp :

*Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.

*Bước 2: Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.

- HS đọc to cho cả lớp nghe. .

- Nêu yêu cầu Rút gọn các phân số:

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

(27)

phân số tối giản rồi mới dùng lại.

- Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

Bài 2 : Khoanh vào những phân số bằng5

2

- Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

- Làm thế nào để tìm được phân số bằng nhau.

- HS làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét.

Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Thế nào phân số tối giản.

- GV y/c h/s làm bài tập - GV chữa bài và nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

vào vở bài tập.

12 4 =

4 : 12

4 : 4 =

3

1

30 24 =

6 : 30

6 : 24 =

5 4

100 25 =

25 : 100

25 :

25 =

4 1

80 60 =

20 : 80

20 :

60 =

4 3

Nêu yêu cầu

Phân số đã là phân số tối giản ta chỉ việc nhân cả tử và mẫu cùng một số TN là được.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS trả lời tương tự với phân số

15 6 ,

25 10 .

- Phân số đã là phân số tối giản khi TS và MS không chia được cho nhau.

- HS làm bài : - HS trả lời :

10 3

- HS lắng nghe.

Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Vĩnh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, Ba-dô-ka, lô cốt, 1948, 1952, lao động.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, công hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh...

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2.Kĩ năng:

- KN tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- KN tư duy sáng tạo.

(28)

3.Thái độ:

- HS yêu thích bộ môn và có ý thức ham đọc sách báo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa - Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi SGK

- NX

2. Dạy học bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài (2’)

- GV cho h/s xem ảnh Trần Đại Nghĩa.

b. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - GV gọi 1 hs đọc

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp (3 lượt) + Lần 1:Đọc, kết hợp từ kh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc điểm đối tượng nghiên cứu được biểu diễn theo trung bình ± độ lệch chuẩn đối với các biến định lượng hoặc tần số (%) đối với các biến định tính.. Tần số các alen

sau khi phân lập và xác định được kiểu hình đa kháng, tiến hành xác định kiểu huyết thanh (serovar) của chúng bằng các phản ứng ngưng kết trên phiến kính và trong

Câu hỏi 1 trang 111 SGK Sinh học 7: So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương.. - Lớp Cá sụn có số loài ít hơn lớp

Ở bài trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường nước, và lối sống tự do bơi lội.. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Sử dụng thiết kế nghiên cứu bệnh-chứng gồm 189 trẻ nam béo phì (nhóm béo phì) và 167 trẻ nam có tình trạng dinh dưỡng bình thường (nhóm bình thường) để xác định mối

- Ở những bài trước, các em đã được học về đặc điểm tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc đang sinh sống ở ĐBNB, ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các hoạt động sản

Nhiều tác giả khi nghiên cứu về giải phẫu động mạch thận đều cho rằng những thận có nhiều động mạch thì động mạch chính là những động mạch tách ra trực tiếp