• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn 28/10/2020 Tiết : 17

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: Nhớ được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. Tính chất các đường thẳng song song cách đều. Biết cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

2 Kĩ năng:

Biết vận dụng tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước, tính chất của các đường thẳng song song cách đều để giải một số dạng toán liên quan. Nhớ được một số ứng dụng trong thực tế của các đường thẳng song song cách đều.

3. Thái độ: Hưởng ứng tích cực , tự giác 4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực

-Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

-Năng lực: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tính toán, tư duy và lập luận toán học, giải quyết các vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán

II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

-Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập, Thước thẳng, thước đo góc, Ê- ke

III

. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, Thước thẳng, thước đo góc, Ê-ke 2. Học sinh: : học và làm bàiThước thẳng, thước đo góc, Ê-ke

IV

. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện( 1 phút)

(2)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động (8’)

Mục tiêu: Nhắc lại cho học sinh kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề Hình thức: Hoạt động các nhân

- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi một HS lên bảng

- Cả lớp cùng làm bài

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS

- Cho HS nhận xét

- GV hoàn chỉnh và cho điểm Chốt lại các nội dung chính của bài…

- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra

- Một HS lên bảng trả lời làm

- HS khác nhận xét - Tự sửa sai (nếu có)

1. Phát biểu định nghĩa về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.

2. Phát biểu về tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.

3. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’= C’D’= D’B

D' A C'

B E C

D

Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)

Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước để giải quyết các bài tập

(3)

Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, Hình thức: Hoạt động các nhân, Bài 71 trang 103 SGK

- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL

a) Muốn A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? - Để O là trung điểm của AM ta cần làm gì ?

- Cho HS hợp tác nhóm để làm câu a . Thời gian làm bài là 5’

- Gọi một HS giải ở bảng - Theo dõi HS làm bài

- Cho cả lớp nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài giải của HS hoặc ghi lời giải tóm tắt

b) Hướng dẫn :

- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL

- O là trung điểm của AM

- Ta cần chứng minh ADME là hình chữ nhật - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động a) Ta có A D Eˆ   ˆ ˆ 900(gt) Tứ giác ADME là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) .

Mà O là trung điểm của đường chéo DE

Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.

Do đó A, O, M thẳng hàng.

- HS tham gia nhận xét - HS sửa bài vào vở

Bài 71 trang 103 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE

H

O E D

B

A

M C

ABC (Â = 900) GT M  BC

MD  AB, ME  AC O là trung điểm của DE

a) A, O, M thẳng hàng KL b) Khi M di chuyển thì O

di chuyển trên đường nào

c) Tìm M trên BC

(4)

=> ?

=> điều gì ?

- Khi M di chuyển thì di chuyển trên đường nào ? c) Đường vuông góc và đường xiên đường nào ngắn hơn ?

- AH là đường gì ?

- AM là đường gì ? - Nên ta có điều gì ?

- Vậy AM nhỏ nhất khi nào ? - Lúc đó M ở vị trí nào ? - Gọi HS lên bảng trình bày - Cho HS tham gia nhận xét - GV sửa sai cho các em hoặc trình bày nhanh lời giải mẫu các câu a, b, c ghi sẳn trên bảng phụ

trung bình )

- OQ// MC (OQ là đường trung bình)

- O thuộc đường trung bình PQ

- Khi M di chuyển thì O di chuyển trên đường trung bình PQ

c) Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên

- AH là đường vuông góc kẻ từ A đến BC

- AM là đường xiên kẻ từ A đến BC

- AMAH - AM = AH - M trùng với H

- HS lên bảng trình bày - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào vở

Bài tập tương tự

Cho tam giác ABC. Kẻ đường cao BD và CE. H là trực tâm của tam giác . Gọi M, N, P theo theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng BC,DE, AH. Chứng minh M,N,P thẳng hàng

Hoạt động 3 : Vận dụng-mở rộng (2’)

Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trướcđể giải quyết các bài tập thực tế

(5)

Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề Hình thức: Hoạt động các nhân, GV yêu cầu HS nhắc lại tập hợp

+ đường thẳng song song với một đường thăng cho trước + đường trung trực của một doạn thẳng

4.. Hướng dẫn học sinh tự học: (2p)

- Ôn tập đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành , hình chữ nhật, tính chất của tam giác cân

- học và làm bài tập 72(SGK)

- Chuẩn bị ôn tập từ bài 1 đến bài 11 V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Ngày soạn 29/10/2020

Tiết 18

(6)

1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 11 2. Kĩ năng:

- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết (đối với các tứ giác đã học) để giải các bài toán chứng minh

- Vận dụng được định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.

3.Thái độ: - HS hưởng ứng tích cực , phong trào học tập sôi nổi

4. Phát triển năng lực: Vẽ hình , chứng minh song song và vuông góc. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Vận dung linh hoạt trong thực tế đo lường.

-Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:Hoạt động cá nhân, vấn đáp, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, hoạt động nhóm

-Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập, Thước thẳng, thước đo góc, Ê- ke

III

. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy chiếu(sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau:

Hình vẽ Tên tứ giác Tính chất

(7)

A

B

D C

... ...

(Ghi đủ các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông); Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ hình 109 (tr111-SGK) 2. học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, trả lời 9 câu hỏi trong SGK trang 110, thước thẳng.

IV

. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức lớp: Kiểm diện( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học 3. Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15’)

Mục tiêu: Nhắc lại cho học sinh kiến thức từ bài 1 đến bài 11 Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề

Hình thức: Hoạt động các nhân - Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?

- GV nhắc lại định nghĩa như sgk

Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng

- Hãy nêu ra các tính chất về

- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình

- HS ghi bài

1. Định nghĩa về các tứ giác :

2cạnh đối // là hthang

các cạnh đối // là hbh

Tgiác có 4góc vuông là hcn

(8)

- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?

các hình

- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV

giác : (bảng phụ)

3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác :

(bảng phụ hình 79 sGV) Hoạt động 2 : Luyện tập (28 phút)

Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức của chương để giải quyết các bài tập Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,

Hình thức: Hoạt động các nhân, Bài 88 trang 111 SGK

- Treo bảng phụ ghi đề - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ? - Gọi HS lên bảng chứng minh EFGH là hình bình hành

- Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét

- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?

- HS đọc đề bài

- HS lên bảng vẽ hình

- HS lên bảng nêu GT-KL - Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành - HS lên bảng làm

- HS khác nhận xét

- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta

Bài 88 trang 111 SGK

F G

H A E

B

C D

(9)

- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ?

- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?

- Cho HS chia nhóm làm câu b ,c. Thời gian làm bài là 3’

- Nhắc nhở HS chưa tập trung

- Cho đại diện nhóm trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm

Bài 89 trang 111 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS lên bảng vẽ hình - Cho HS lên bảng nêu GT-KL - Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ?

- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?

cần HEEF

- Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC

- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD

- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm 1+2 làm câu b ; nhóm 3+4 làm câu c

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày

- HS nhóm khác nhận xét - HS sửa bài vào vở

- HS đọc đề bài

- HS lên bảng vẽ hình - HS lên bảng nêu GT-KL - Ta phải chứng minh AB là trung trực của EM

- Ta cần chứng minh AB

Bài 89 trang 111 SGK

E A

D

B M C

(10)

là hình gì ? Vì sao ?

- Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm

- HS lên bảng chứng minh - Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//

AC)

EM=AC(cùng bằng 2DM) - HS khác nhận xét

- HS sửa bài vào vở

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2p) - Ôn lại các kiến thức của chương

- Làm lại các bài tập 89 (tr111-SGK) - Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (tr77-SBT) - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra giữa kì kết hợp với tiết đại số V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát biểu (3) diễn đạt chưa đúng nội dung của Tiên đề Euclid do sai ở cụm từ “ít nhất”, theo Tiên đề Euclid thì qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường

- Biết vận dụng kiến thức để vẽ hình và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng, giải được 1 số bài toán trong thực tế1.

Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N. Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau. Điểm C di chuyển trên đường nào?..

Lời giải.. Điểm C di chuyển trên đường trung trực của OA. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M

Mặt bên chứa BC của hình chóp vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45... Hướng

Phương pháp giải: Sử dụng công thức liên quan đến hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng cắt nhau.. Bài 9: Viết phương trình đường thẳng

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:. a) Hai đường thẳng cắt nhau. b)

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến (nếu có) của hai mặt phẳng nói trên sẽ song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng