Bài 23. Ôn tập chương 7 I. Hệ thống hóa kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức trang 117 Sách Hóa học 10: Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:
Trả lời:
HALOGEN
1. Nguyên tử halogen
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử halogen: ns2np5.
- Xu hướng nhận 1 electron trở thành ion halide: X + 1e ⟶ X- thể hiện tính oxi hóa của X.
2. Đơn chất halogen
- Xu hưởng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ F2 đến I2: tăng dần
Giải thích: Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng và khối lượng phân tử tăng.
- Xu hướng biến đổi tính oxi hoá của các halogen: giảm dần
Giải thích: Độ âm điện giảm dần từ F đến I nên khả năng nhận electron giảm dần từ F đến I.
- Các phản ứng hoá học được sử dụng để điều chế chlorine:
Trong công nghiệp:
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯→co mang ngan xopdp dd 2NaOH + H2 + Cl2. Trong phòng thí nghiệm:
MnO2 + 4HCl (đặc) ⎯⎯→to MnCl2 + Cl2 + H2O Hoặc
2KMnO4 + 16HCl (đặc) ⟶ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 3. Hydrogen halide
- Sự biến đổi nhiệt độ sôi của các halogen halide từ HF đến HI: giảm từ HF đến HCl, tăng HCl đến HI.
Giải thích: HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen ; còn từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:
+ Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng + Khối lượng phân tử tăng.
- Xu hướng biến đổi tính acid từ HF đến HI tăng dần.
Giải thích: năng lượng liên kết giữa hydrogen với halogen giảm dần từ HF đến HI nên độ linh động của nguyên tử hydrogen tăng dần từ HF đến HI.
4. Muối halide
- Cách phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối và acid: dùng dung dịch AgNO3.
- Sắp xếp các ion Cl-, Br-, I- theo thứ tự tính khử tăng dần: Cl-, Br-, I-. II. Luyện tập
Câu 1 trang 118 SGK Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
A. H – F B. H – Cl C. H – Br D. H – I Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Liên kết trong phân tử HF có độ phân cực lớn nhất. Vì:
Đi từ F đến I độ âm điện giảm dần.
⇒ Fluorine là nguyên tố halogen có độ âm điện lớn nhất
⇒ Phân tử H – F sẽ phân cực nhất so với H – Cl, H – Br, H – I.
Câu 2 trang 118 SGK Hóa học 10: Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần.
B. Không đổi.
C. Tăng dần.
D. Tuần hoàn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng dần, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.
Câu 3 trang 118 SGK Hóa học 10: Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hoá mạnh nhất là F2. Vì F2 có độ âm điện lớn nhất ⇒ Khả năng nhận electron là lớn nhất ⇒ Tính oxi hóa mạnh nhất.
Tính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2
Câu 4 trang 118 SGK Hóa học 10: Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch
A. NaCl.
B. HCl.
C. NaOH.
D. KCl.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông có tẩm dung dịch NaOH. Vì NaOH hấp thụ được khí Cl2 tạo thành nước Javel.
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O
Câu 5 trang 118 SGK Hóa học 10: Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000
L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%.
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là A. 1 200 kg.
B. 10 000 kg.
C. 6 000 kg.
D. 3 600 kg.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có, 1 L nước biển chứa 30 g NaCl.
⇒ 200 000 L nước biển chứa 200000.30
6000000
1 = g NaCl = 6000 kg NaCl
Do hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60% nên khối lượng muối hộ gia đình thu được là 6000.60
100 =3600kg
Câu 6 trang 118 SGK Hóa học 10: Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, Zx < ZY. Hoà tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 g kết tủa.
Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là A. F và Cl.
B. Cl và Br.
C. Br và I.
D. Cl và I.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Giả sử X là fluorine (F), Y là chlorine.
NaF + AgNO3 không phản ứng NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + NaNO3
⇒ nAgCl = 0,574
0,004 143,5 = mol
⇒ nNaCl = nAgCl = 0,004 mol
⇒ mNaCl = 0,004.58,5 = 0,234 < 0,402
⇒ thỏa mãn.
Vậy kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là F và Cl.