• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 (21/02-25/02/2022) NS: 18/02/2022

NG: Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2022 Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) ---

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- HS tích cực, chăm chỉ luyện đọc.

- HS Biết tìm văn bản để đọc mở rộng và bước đầu ghi chép phản hồi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:

- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Mời một HS khá đọc toàn bài.

- GVKL: bài chia làm 3 đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại;

khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh

-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.

- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …

(2)

lầm rầm để khấn phật.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời một, hai HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :

+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc

+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.

+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?

+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và

(3)

hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?

Chọn ý trả lời đúng?

- GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.

- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?

+ Câu chuyện nói lên điều gì ?

TLCH, chia sẻ kết quả + HS kể lại.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.

- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.

- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .

- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

5. Hoạt động vận dụng: (2phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.

- Yêu cầu Hs tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) hoặc những câu chuyện phá án của các chú công an, của tòa án hiện nay (Báo TNTP, Nhi đồng) và tóm tắt lại câu chuyện đã đọc

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

(4)

Chính tả

CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT-

- HS nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

- HS nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)

- HS chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:

+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam

+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng

- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

- GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nhận xét - Hs ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ

+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai + Luyện viết từ khó

- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng

- Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc

- HS trả lời

- HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc…

- HS luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết bài

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả

- HS theo dõi.

- HS theo dõi

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm

(5)

- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

Bài 3:HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân

- Trong bài có nhắc tới những địa danh nào?

- GV nói về các địa danh trong bài:

Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào

- Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp Lời giải:

a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau.

- HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - HS lắng nghe

- Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

Lời giải đúng:

Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 6. Hoạt động vận dụng:(2phút)

- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Lịch sử

NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA

(6)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.

- HS biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội.

- HS có tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Ổn định tổ chức

- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

- GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS trả lời - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc nhóm

- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - Cho HS chia sẻ trước lớp:

+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?

+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy Cơ khí hiện đại?

+ Đó là nhà máy nào?

- GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà.

Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm làm bảng nhóm

- HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp

- HS chia sẻ trước lớp

+ Miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

+ Vì để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta.

+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

+ Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu

Thời gian xây dựng : Địa điểm:

Diện tích : Qui mô :

Nước giúp đỡ xây dựng :

(7)

- GV gọi nhúm HS đó làm vào bảng nhúm gắn lờn bảng, yờu cầu cỏc nhúm khỏc đối chiếu với kết quả làm việc của nhúm mỡnh để nhận xột.

- GV kết luận, sau đú cho HS trao đổi cả lớp theo dừi

+ Từ thỏng 12/1955 đến thỏng 4/1958 +Phớa tõy nam thủ đụ Hà Nội

+ Hơn 10 vạn một vuụng

+ Lớn nhất khu vực Đụng Nam Á thời bấy giờ

+ Liờn Xụ

+ Mỏy bay, mỏy tiện, mỏy khoan, ...

tiờu biểu là tờn lửa A12

+ Kể lại quỏ trỡnh xõy dựng Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội.

+ Phỏt biểu suy nghĩ của em về cõu

“Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội đồ sộ vươn cao trờn vựng đất trước đõy là một cỏnh đồng, cú nhiều đồn bốt và hàng rào dõy thộp gai của thực dõn xõm lược”.

+ Cho HS xem ảnh Bỏc Hồ về thăm Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội và núi: Việc Bỏc Hồ 9 lần về thăm Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội núi lờn đi

Cỏc sản phẩm :

- HS cả lớp theo dừi và nhận xột kết quả của nhúm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhúm mỡnh.

- HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nờu ý kiến về 1 cõu hỏi, cỏc HS khỏc theo dừi và nhận xột.

+ 1 HS kể trước lớp.

+ Một số HS nờu suy nghĩ trước lớp.

+ Cho thấy Đảng, Chớnh phủ và Bỏc Hồ rất quan tõm đến việc phỏt triển cụng nghiệp, hiện đại húa sản xuất của nước nhà vỡ hiện đại húa sản xuất giỳp cho cụng cuộc xõy dựng chủ nghĩa xó hội về đấu tranh thống nhất đất nước.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phỳt)

- Chia sẻ với mọi người về nhà mỏy hiện đại đầu tiờn của nước ta.

- Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, thơ, bài bỏt,...) liờn quan đến Nhà mỏy Cơ khớ Hà Nội rồi giưới thiệu với cỏc bạn.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Đạo đức

EM YấU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) ( Mức độ liên hệ )

I. YấU CẦU CẦN ĐẠT

(8)

- HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- HS ccó một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.Yêu Tổ quốc Việt Nam.

- GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

+ Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?

+ Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin

(trang 34 SGK)

* Cách tiến hành.

-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.

- GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào.

Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.

* Tiến hành :

- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :

- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà…

- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.

-HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

(9)

+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?

+Nước ta còn có những khó khăn gì?

+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?

- GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.

- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.

* Tiến hành :

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- GV kết luận.

trước lớp.

+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.

+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước…

+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.

- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.

- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).

+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

+ Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.

+ Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.

+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.

- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.

- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(10)

...

...

...

--- Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- HS kể tên được một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- HS ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên"

với các câu hỏi:

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi

+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy ra từ đâu?

Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn

- Trình bày kết quả

+ Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Được lấy từ dòng điện của nhà máy điện, pin, ác- quy, đi- a- mô.

- Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng

điện

Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện

Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng

Bàn là Nhà máy điện Đốt nóng

Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy

Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy

Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy

Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy

Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy

(11)

Đèn pin Pin Thắp sáng

Máy tính Nhà máy điện Chạy máy

Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy

Máy là tóc Nhà máy điện Đốt nóng

Mô tơ Nhà máy điện Chạy máy

Quạt Nhà máy điện Chạy máy

Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng

Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng

Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy

Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy

Loa Nhà máy điện Chạy máy

Hoạt động 3: Vai trò của điện

- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội

- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông, nông nghiệp, thể thao…

- GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi

- GV nhận xét trò chơi

- HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách chơi

- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.

Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93, SGK

- Chia sẻ với mọi người về một số máy móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc dùng điện ở gia đình em.

- HS đọc

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 18/02/2022

NG: Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- HS biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(12)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút)

* Các đơn vị đo thời gian

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?

+ Điền vào chỗ trống - GV nhận xét HS

- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?

+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày của các tháng?

- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng

- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả

1,5 năm = …tháng ; 0,5 giờ =…phút 216 phút =.. giờ….. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên

- GV nhận xét, kết luận

- HS nối tiếp nhau kể

- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp

- 1 thế kỉ = 100 năm;

1 năm = 12 tháng.

1 năm = 365 ngày;

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.

1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.

+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm 2008; 2012; 2016.

- HS nêu - HS nghe - HS đọc

- HS làm vở rồi chia sẻ kết quả

1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.

VD:

1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.

3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

(13)

- GV nhận xét và chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi

- GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian

Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân

- Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ.

VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ XVII.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Đổi các đơn vị đo thời gian

- HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra

6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng

0,5 ngày = 12 giờ

3 ngày rưỡi = 84 giờ; …

- Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả

72 phút = 1,2 giờ

270 phút = 4,5 giờ

- HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút

135 giây = 2,25 phút 4. HĐ Vận dụng:(3phút)

- Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Thế kỉ XIX - Thế kỉ XX - Chia sẻ với mọi người về mối liên

hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- HS nghe và thực hiện ---

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép - HS biết vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.

- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":

Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ

- HS chơi trò chơi

(14)

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV kết luận

- Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ.

+ Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.

- HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- Cả lớp làm vở - HS chia sẻ

a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.

VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.

b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1)

VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậysớm để học bài 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT:

Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- HS nêu:

Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT để nói và viết cho phù hợp.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 18/02/2022

NG: Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2022

(15)

Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS thực hiện được phép cộng số đo thời gian.

- HS Vận dụng giải được các bài toán đơn giản.

- Hs làm được: Bài 1(dòng 1,2), Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn:

0,5ngày = ... giờ 1,5giờ =...

phút

84phút = ... giờ 135giây = ...

phút

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - Hs ghi vở 2.Khám phá:(15 phút)

1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

+ Ví dụ 1:

- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính.

+ Ví dụ 2:

- Giáo viên nêu bài toán.

- Yêu cầu HS nêu phép tính

- Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi.

- Giáo viên cho học sinh nhận xét.

- HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút

= 5 giờ 50 phút - HS theo dõi

- Học sinh nêu phép tính tương ứng.

- Học sinh đặt tính và tính.

83 giây = 1 phút 23 giây.

45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.

- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

- Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần

(16)

đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

3. Thực hành: (15 phút) Bài 1 (dòng 1, 2):

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm sau đó thống nhất kết quả.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần chú ý phần đổi đơn vị đo.

Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài

- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- Học sinh đọc: Tính

- HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết quả:

a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng 7 năm 9 tháng

5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng)

Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng

= 13 năm 3 tháng)

3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút

6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút

Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút

= 9 giờ 37 phút

- Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu

- Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là:

35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút - HS làm rồi chia sẻ trước lớp

12 giờ 18 phút 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút

Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút

= 20 giờ 30 phút 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút

12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút)

Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút

= 13 giờ 17 phút 4. HĐ vận dụng:(3 phút)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- HS nêu

+

+

+

+

(17)

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.

- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện ---

Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.

(Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).

- HS biết đọc diễn cảm bài thơ.

- HS có tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung.

- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài .

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- HS trả lời.

- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).

- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ:

- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài

- 1 HS đọc toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

+ Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.

- Một HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe

(18)

thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?

+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

-Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.

- GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.

-Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.

- Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.

- 1 hs đọc toàn bài.

*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

- HS nghe

(19)

mưa lũ.)

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài .

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau:

“ Gió hun hút/ lạnh lùng ...

Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”

- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.

5. Hoạt động vận dụng: (2phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài .

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.

- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).

- HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS nêu lại nội dung bài học

- HS hát - HS nêu

(20)

trước.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hướng dẫn lập chương trình hoạt động

- Cho HS hoạt động cặp đôi a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:

+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động

+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì ?

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?

+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ?

- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý

* Mở bảng phụ

b. HS lập chương trình hoạt động

- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.

- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét, khen HS làm bài tốt

- GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất

- 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý - HS hoạt động cặp đôi:

- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn

- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,…

- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

- Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em.

- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.

- HS đọc

- HS lập chương trình hoạt động vào vở, 4 HS lập vào bảng phụ

- 2 HS đọc bài làm của mình.

- HS tự sửa chương trình hoạt động chưa đạt của mình.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.

- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.

- Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn an ninh.

- HS nêu - HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Địa lí

MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU

(21)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga:

+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.

+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.

- HS chỉ được vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.

- HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Ổn định tổ chức

- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?

- GVnhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - 2 HS trả lời

- Lớp nhận nhận xét - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 1. Liên Bang Nga

- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm

bài vào bảng GV đã kẻ sẵn

- HS làm bài cá nhân theo phiếu

Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất

Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu và Bắc á

Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới

Dân số 144,1 triệu ngời

Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á

thuộc Liên Bang Nga)

Tài nguyên khoáng sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt

Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông

Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em

gặp khó khăn

- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp

+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không?

+ Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?

- Một số HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu ảnh hưởng của Bắc Băng D- ương

+ Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai- ga phát triển. Hầu hết

(22)

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- GV chia HS thành các nhóm 2. Pháp

- Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành phiếu học tập sau:

lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ.

- 1 HS trình bày trước lớp

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP

Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập sau:

1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp.

a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri.

b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri.

c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri.

2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp

………

………

……

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Trình bày kết quả

- GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu hoàn chỉnh.

- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp.

- Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.

- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.

- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về một số nước ở châu Âu.

- Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở châu Âu về những điều em thích nhất khi học về một số nước ở châu Âu.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

---

(23)

Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

- HS vận dụng giải các bài toán đơn giản.

*Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ", câu hỏi:

+ Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

+ Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút)

Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

* Ví dụ 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán:

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, thỏa luận tìm cách làm

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

- Vào lúc 13 giờ 10 phút

- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút

- HS thực hiện, nêu cách làm:

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?

-

(24)

+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?

- Cho HS đặt tính.

- GV hỏi:

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên.

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

- HS nêu 3. Thực hành: (15 phút)

Bài 1 : HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- Nhận xét, bổ sung

- Tính.

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nx bài của bạn.

a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây 23 phút 25 giây

15 phút 12 giây 8 phút 13 giây

b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút

22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút - Tính.

a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ

3ngày 8giờ 20ngày 4giờ

- -

-

- -

- -

-

(25)

Bài tập chờ (HSNK) Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét

b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV

Bài giải

Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian:

8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. HĐ vận dụng:(2phút)

- Cho HS tính:

12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây

- HS nghe và thực hiện:

12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây

= 6 phút 11 giây

17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây

= 5 phút 3 giây - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời

gian ở trường của em vào buổi sáng.

- HS nghe và thực hiện --- NS: 18/02/2022

NG: Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cộng, trừ số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.

*Bài tập cần làm: Bài 1(b), Bài 2, Bài 3. HS năng khiếu làm thêm bài tập 1a, bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút)

- -

- -

(26)

Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài.

- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Cho HS đặt tính và tính.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài

- Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra

- GV nhận xét , kết luận

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - GV kết luận

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả b) 1,6giờ = 96phút

2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây - Tính

- HS thảo luận nhóm

+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

+Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng

13năm 6tháng 15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ

5ngày 15giờ

9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút

6giờ 35phút

19giờ 69phút = 20giờ 9phút - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu

- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung.

a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng

- HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải

+ +

+

(27)

Hai sự kiện trên cách nhau là:

1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3. HĐ vận dụng:( 3 phút)

+ Cho HS tính:

26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút

+ HS tính:

26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng

trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

--- Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến

- HS tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

- HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.

- HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

*Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự- An ninh

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài

- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui

Bài 2: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV treo bảng phụ các câu ghép đã

-Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả Lời giải:

Bọn bất lư ơng ấy không chỉ ăn cắp tay CN VN lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp CN VN

phanh.

- Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:

(28)

viết sẵn

- GV cho HS làm theo nhóm - GV nhận xét, kết luận

- HS làm việc nhóm sau đó báo cáo

* Lời giải:

a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc

trường sinh.

b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?

- HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.

- Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

- HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

- HS có lòng say mê khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu vai trò của điện?

- HS chơi trò chơi

(29)

+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra mạch điện

- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh họa 5

- GV gọi HS phát biểu ý kiến

- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn

+ Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao?

+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?

Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản

- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS

- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.

- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình

- GV nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK

- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp

- Hoạt động nhóm

+ HS quan sát hình minh họa

+ 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ

+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.

+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm.

Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.

+ Hình d: bóng đèn không sáng.

+ Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin.

+ Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.

- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên.

- HS quan sát

- Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy.

- 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình.

- HS nghe - HS đọc

- 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục

(30)

thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc?

+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?

+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?

+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?

pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.

+ Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.

+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin.

+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà.

- Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.

- HS biết viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.

- HS có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp