• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu hỏi

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Câu hỏi "

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)

Những từ nào sau đây nêu những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

A. gian nan B. quyết chí C. kiên trì D. chông gai

(4)

Câu hỏi

và dấu chấm hỏi.

(5)

1. Gạch chân các câu hỏi trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao”

(6)

2. Cậu làm thế

nào mà mua được nhiều sách và

dụng cụ thí

nghiệm như thế?

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu

1. Vì sao quả bóng không có cánh mà

vẫn bay được? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình

- Từ vì sao

- Dấu chấm hỏi

- Từ thế nào - Dấu chấm hỏi Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki

- Câu hỏi dùng để làm gì?

- Câu hỏi dùng để hỏi ai?

- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi?

(7)

- Câu hỏi dùng để làm gì?

1.Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

- Câu hỏi dùng để hỏi ai?

2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi

người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.

- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi?

3.Câu hỏi thường có các từ nghi vấn

(ai, gì, nào, sao, không,..).

Khi viết,

cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).

(8)

1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi

người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.

3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).

(9)

1.Tìm câu hỏi trong các bài

Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau

:

Câu hỏi Của ai? Hỏi ai Từ nghi vấn

Con vừa bảo gì?

Bài: Thưa chuyện với mẹ.

mẹ Cương

(10)

1.Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi

vấn Bài Thưa chuyện với mẹ

M: 1) Con vừa bảo gì?

2) ………..

3) ……….

của mẹ

…………..

………

hỏi Cương

…………..

………….

……….

……….

Bài Hai bàn tay

1) ………....

2) ……….

3) ……….

4) ……….

5) ……….

………….

………...

………….

………….

………….

………….

………...

………….

………….

………….

………

………

……………...

………

(11)

2. Chọn khoảng 3 câu trong

bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội

dung liên quan đến từng câu.

(12)

- Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém?

M: Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

Câu hỏi:

- Thưở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào?

- Chữ ai xấu?

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

(13)

Từ đó, ông dốc sức luyện viết sao cho đẹp.

1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?

2. Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì?

3. Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?

(14)

Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.

2. Cao Bá Quát là người nổi danh như thế nào?

1. Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

3. Vì sao Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

(15)

3.Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.

M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ?

M: Vì sao mình không giải được

bài tập này nhỉ?

(16)

1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.

2. Phần lớn câu hỏi dùng để hỏi

người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.

3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).

Ghi nhớ

(17)

1.Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.

M: Mình đã đọc truyện này ở

đâu rồi ấy nhỉ?

(18)

Ghi vào , đúng ghi Đ, sai ghi S.

Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.

Câu hỏi dùng để hỏi những điều đã biết.

Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.

Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không, chứ, thế, đâu,…).

(19)

2. Ghi vào , nếu đúng giơ thẻ Đ, sai giơ thẻ S.

Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.

Câu hỏi dùng để hỏi những điều đã biết.

Đ

S

Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.

Đ

Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không, chứ, thế, đâu,…).

Đ

(20)

Play

(21)

1 2 3 4 5 6 7 81 9 10

Câu 4: Câu hỏi dùng để làm gì?

A. Để hỏi những điều đã biết.

B. Để hỏi những điều chưa biết.

C. Để kể về sự việc.

Câu 7: Cuối câu hỏi thường có dấu gì?

A. Dấu chấm B. Dấu phẩy

C. Dấu chấm hỏi

Câu 1: Câu hỏi dùng để hỏi ai?

A. Hỏi người khác B. Tự hỏi mình

C. Cả A và B đều đúng Câu 5: Câu nào sau đây là câu hỏi?

A. Các em làm bài xong chưa?

B. Các em chăm học quá!

C. Các em làm bài tập.

Câu 10: Câu hỏi còn gọi là câu gì?

A. Câu kể.

B . Câu nghi vấn.

C. Câu cảm.

(22)
(23)
(24)

Câu 1: Câu hỏi còn gọi là câu gì?

Câu 4: Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì?

Câu 3: Cuối câu hỏi thường có dấu gì?

Lăng Bác Hồ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài tập1-trang 25+26-SGK : Những thái độ và hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc:c. a.Tìm đọc tài liệu nói về các

Câu 16: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công..1. THẦY:

- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ kiên trì.. Dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực a) Làm việc liên tục, bền bỉ... b) Sức mạnh tinh thần

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Câu 12: Ý nào sau đây không chính xác về nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta?. Có lịch sử khai thác lãnh thổ

giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi, tăng nhanh tỉ trọng ngành thủy sản.. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi , tỉ trọng ngành

- Chủ động rèn luyện phẩm chất chí công vô tư phù hợp với lứa tuổi; ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư; phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công