• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 7/12/2018

Ngày giảng: 10/12/2018

Buổi sáng Toán

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng Gam và sự liên quan giữa Gam và Ki- lô-gam.

2. Kĩ năng:

- Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dung học tập.

3. Thái độ:

- GDHS ham thích học toán, vận dụng chính xác – hợp lý vào thực tế về cân đo khối lượng g, kg.

* HS khá, giỏi làm bài tập 167 trang 24 trong toán nâng cao II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, 1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:SGK/T67

- Gọi HS đọc y/c bài

Ghi bảng: 744g ……474g.

- Vì sao 744g > 474g?

- Vậy, khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như so sánh với các số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2: SGK/T67 - Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc y/c bài

- 1HS đứng tại chỗ làm bài.

- 744g > 474g.

- Vì 744 > 474.

- 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1 kg

305g < 350g 450g <500g - 40

- 2 HS đọc y/c bài - HS trả lời

(2)

- Nhận xét.

Bài 3: SGK/T67 - Gọi hs nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở

- Nhận xét.

Bài 4: SGK/T67

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

* Y/c HS khá, giỏi làm bài tập 167 trang 24 vở toán nâng cao

- GV hướng dẫn và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

"Bảng chia 9

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130  4 = 520 (g)

Số gam kẹo và bánh mẹ Hà đã mua là:

520 + 175 = 695(g) Đáp số: 695g - 2 hs đọc đề bài

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải 1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số đường là:

1000 – 400 = 600(g)

Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:

600 : 3 = 200(g)

Đáp số: 200g đường - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS tiến hành chơi trò chơi - HS làm bài tập và nêu kết quả

- Lắng nghe

Đạo đức

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

2. Kĩ năng:

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Thái độ

- Có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

(3)

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong việc vừa sức.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập, các câu ca dao, tục ngữ - HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc tr ường?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 8 phút )

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em.

* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV chia nhóm Y/c thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 23

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 2: Đặt tên truyện

* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp làm 4 nhóm, Y/c các nhóm thảo luận về mỗi tranh và đặt tên cho tranh đó.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: ( Sgv )

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm về việc quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu

- GV đọc các ý kiến giống như trong VBT trang 24

* GVKL: Tán thành các ý kiến a,c,d. Không

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- HS đọc thầm câu chuyện và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày

- HS tiến hành thảo luận và đặt tên truyện

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS tiến hành giơ thẻ bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến

(4)

tán thành với ý kiến b.

- Gv khen những HS có ý kiến đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập SGK/T23

3/ Củng cố, dặn dò: ( 8 phút ) - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

Tự nhiên xã hội

TIẾT 27: TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương 2. Kĩ năng:

- Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình 3. Thái độ:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* GDTNMTBĐ: Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình như trong sgk - HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kể tên những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm Y/c quan sát các hình ở trong Sgk.

- Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu - Làm việc cả lớp

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có

- 2 HS trả lời

- Các nhóm thảo luận và nêu những điều mình quan sát được trong hình.

- Đại diện các nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét, bổ sung

(5)

các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế. Vậy những cơ quan này làm nhiệm vụ gì

? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

Hoạt động 2: Vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu biết về vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành các nhóm y/c các nhóm thảo luận nêu những hiểu biết của mình về vai trò, chức năng của các cơ quan hành chính.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Gv chốt lại các ý kiến. Các cơ quan đó cùng hoạt động để phục vụ đời sống của con người, không phân biệt đối xử với ai trong xã hội

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết 2

- HS thảo luận nhóm đưa ra các ý kiến.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- Lắng nghe Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Luyện tập bảng chia 9, tìm thừa số chưa biết.

- Củng cố giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS làm toán thành thạo.

3. Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: (30')

Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- Cho HS làm vào vở thực hành.

- Gọi HS nêu miệng bài giải.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài.

- Một số HS đọc kết quả a) 27: 9 = 3 36 : 9 = 4 63 : 9 = 7 54 : 9 = 6

(6)

- Nhận xét.

Bài 2: Số:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Để tìm đc số cần điền vào ô trống ta làm như thế nào?

- YCHS vận dụng làm bài tập.

- Nhận xét.

Bài 3: Số

- GV phân tích bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập.

Số bị chia 36 81 72 45 54 18

Số chia 9 9 8 9 9 9

Thương 4 9 9 5 6 2

- GV n/x Bài 4: Tìm x:

- Gọi HS đọc đề bài?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh vận dụng vào làm bài tập.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Bài toán:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Phân tích đề hướng dẫn cách giải.

+ Bài toán cho biết gì?

b) 9 x 6 = 54 54 : 9 = 6 54 : 6 = 9

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- 1 HS lên chữa bài.

18 : 9 = 2; 18 : 2 = 9 54 : 9 = 6; 54 : 6 = 9 - HS khác n/x.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở thực hành.

- 1 em lên bảng giải.

- HS giải vào vở.

- HS khác n/x.

- HS đọc đề bài.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

a) X x 9 = 36 X = 36 : 9 X = 4 b) 9 x X = 45 X = 45 : 9 X = 5

- HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- 1 HS lên bảng làm, hs cả lớp làm

(7)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết bác Tư đã trồng được bao nhiêu cây dừa ta làm như thế nào?

- Gọi 1HS giải bảng lớp.

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Về nhà học bài

VTH.

Bài giải

Số cây dừa bác Tư chưa trồng là:

45 : 9 = 5 ( cây)

Số cây dừa bác Tư đã trồng là:

45 – 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây dừa.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Âm nhạc

Tiết 14: HỌC HÁT BÀI: NGÀY MÙA VUI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới có tiêu đề là bài Ngày mùa vui.

2. Kĩ năng:

- Hs hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi, rộn ràng.

3.Thái độ:

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Tranh minh hoạ bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức. (1P) 2. Kiểm tra bài cũ. (2P)

- Gọi 3 hs lên bảng biểu diễn: Bài Con chim non.

3. Bài mới

* Nội dung bài mới: (30P)

- Giới thiệu bài: Ngày mùa vui được đặt lời mới trên một làn điệu dân ca Thái vùng Tây Bắc. Giai điệu bài dân ca này giản dị, vui tươi, trong sáng. Nhạc sĩ Hoàng Lân đặt lời mới, nội dung ca ngợi mùa lúa chín, tình cảm vui sướng của mọi người trong ngày

-3 em lên bảng biểu diễn.

- Hs nghe.

(8)

được mùa, thóc vàng đầy sân, ấm no trên khắp bản

* Hoạt động 1: Dạy hát bài: Ngày .. vui.

- Gv hát mẫu.

- Gv cho hs đọc lời ca theo tiết tấu, chia câu cho Hs đọc (4 câu).

- Gv cho hs luyện thanh.

- Dạy hát từng câu:

Câu 1 : Ngoài đồng lúa … trong vườn.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có)

Câu 2 : Nô nức trên đường … mong chờ.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3 : Hội mùa rộn ràng … yêu thương.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát .

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) Câu 4 : Ngày mùa rộn ràng … vui hơn.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- Gv cho hs hát ghép toàn bài.

-Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đêm.

- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo phách:

Ngoài đồng lúa chín thơm. Con chim hót trong x x x x x x

- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp:

Ngoài đồng lúa chín thơm. Con chim hót ...

x x x

- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệ theo tiết tấu:

Ngoài đồng lúa chín thơm. Con chim hót...

x x x x x x x x

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò: (2P)

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Hs nghe.

- Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của Gv.

- Hs luyện thanh .

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu 1,2.

- Tổ, bàn hát ghép.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu 3,4.

- Hs hát toàn bài.

- Hs hát và gõ đệm theo phách.

- Hs hát và gõ đệm theo nhịp.

- Hs hát và gõ đệm theo tiết tấu.

(9)

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về ôn lại bài hát và tìm một số động tác phụ hoạ cho bài hát.

- Gv nhận xét giờ học .

- Hs biểu diễn theo hướng dẫn của gv.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc hiểu nôi dung bài viết Đôi bạn và trả lời câu hỏi bài tập 2, ôn lại kiểu câu: Ai thế nào?

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc lại bài Hạt muối.

B. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Luyện đọc: Đôi bạn.

- GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: hiềm khích, khụng khiệng, toan chạy.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm

- Gọi HS thi đọc nối tiếp đoạn

- Lớp đọc nối tiếp cả bài, GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập a. Bay qua cây bứa, sang làng người Dao.

b. Vì sợ người bên đó đánh.

c. Quát, giậm chân, doạ: Nếu bắt chim, sẽ chém.

d. Tao không sợ. Tao có dao, mày không có dao.

e. Trả lại con chim, nhắc lại lời cán bộ Cụ Hồ khuyên phải đoàn kết.

- 3- 4 HS đọc lại

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét sửa sai - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp đọc nối tiếp bài

- HS hoàn thành BT

(10)

g. Tiếng hót của chim mồi lôi cuốn các loài chim.

- GV nhận xét ý đúng - Bài viết nói lên điều gì?

- GV nhận xét - GV chốt ý đúng.

- Hãy đặt câu theo kiểu câu: Ai thế nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học.

- Củng cố kiến thức bài học.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Người cùng một nước phải biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau…

- HS nêu miệng câu mình đặt.

- HS viết câu vào vở.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: 11/12/2018

Buổi sáng Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

TIẾT 67: BẢNG CHIA 9 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9 2. Kĩ năng:

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)

* HS khá, giỏi làm được bài tập 171 trang 24 trong toán nâng cao 3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn 2. HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HD lập bảng chia 9: (12 phút )

- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

(11)

- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9: Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3

- Y/c hs lập tiếp các phép chia còn lại - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 9

c. Luyện tập- Thực hành: (17 phút ) Bài 1:SGK/T68 ( cột 1,2,3 )

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

Bài 2: SGK/T68 (cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

Bài 3: SGK/T68 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4: SGK/T68 - Goị HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

* Hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài tập 171 trang 24 trong toán nâng cao GV chữa cho HS.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- 9 x 3 = 27

- 27 : 9 = 3

- HS lần lượt lập các phép chia còn lại

- HS thi đọc

- HS đọc y/c bài - HS tự làm bài

18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 36 : 9 = 4

9 : 9 = 1 72: 9 = 8 81 : 9 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở

9 5 = 45 9 6 = 54 9 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 - 2 HS đọc đề bài

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

45 : 9 = 5(kg) ĐS: 5kg

- 2 HS đọc Y/c bài - HS trả lời

-1 HS lên bảng làm Bài giải Số túi gạo có là:

45 : 9 = 5(túi) ĐS: 5 túi

- HS khá, giỏi làm chữa bài

(12)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập” - Lắng nghe

Tập đọc - kể chuyện

TIẾT 40, 41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các câu, cụm từ.

2. Kĩ năng

- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B. Kể chuyện 1. Kiến thức

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng

- Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

3. Thái độ

- HS yêu quý quê hương đất nước.

* TT HCM: Cho HS thấy được sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng.

* QTE: Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng..

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc bài: Cửa Tùng.

- Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

- Vì sao tác giả ví bãi biển Cửa Tùng là bà chúa của các bãi tắm?

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu chủ điểm: Anh em một nhà.

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc: 25’

- HS đọc bài Cửa Tùng.

- HS trả lời.

- HS quan sát và nêu nội dung tranh chủ điểm.

(13)

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

+ Ông Ké ngồi ngay xuống tảng đá / thản nhiên nhìn bọn lính / như người đi đường xa / mỏi chân /gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.//

+ Bé con, / đi đâu thế?// ( Giọng hách dịch)

- GV cho HS giải nghĩa từ - Thầy mo là ai?

- Chú bé liên lạc làm nhiệm vụ gì?

- Anh Kim Đồng là ai?

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài (nhóm đôi). Thời gian: 3’

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

- Tìm câu văn miêu tả hình dáng bác cán bộ?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? (HS trao đổi nhóm đôi trong 1 phút)

- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng vào những từ tả hình dáng, phong thái của anh Kim Đồng.

- HS đọc nối tiếp câu (2 lần).

- Từ khó: liên lạc, lên đường, áo Nùng, nắng sớm.

+ Đoạn 1: Giọng đọc chậm rãi.

+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp.

+ Đoạn 3: Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng bình tĩnh.

+ Đoạn 4: Giọng vui, phấn khởi.

Câu dài

- HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Thầy mo: Thầy cúng.

- Liên lạc: là người đưa truyền tin tức từ nơi này đến nơi khác cho các cán bộ, chiến sĩ.

- Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền- một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn,...

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng.

- Đọc trôi chảy.

- 1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm 1. Giới thiệu anh Kim Đồng - một liên lạc viên rất giỏi..

- Anh được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Bác cán bộ đóng vai là một ông già Nùng đi cào lúa.

- Vì đây là nơi dân tộc Nùng sinh sống, bác cán bộ đóng vai 1 ông già

(14)

- Cách đi của 2 bác cháu ntn?

- GV: Trong chiến tranh, mỗi người đều phải góp sức mình vào kháng chiến bằng sự mưu trí dũng cảm của bản thân.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì xảy ra khi 2 bác cháu qua suối?

- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?

- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí, dũng cảm của anh Kim Đồng khi bị giặc phát hiện?

- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng?

GV: Anh Kim Đồng là người nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường, bảo vệ cán bộ cách mạng của anh Kim Đồng một chiến sĩ liên lạc.

* Tích hợp TGĐĐ HCM : Qua tấm gương anh Kim Đồng cho hs thấy Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.

4. Luyện đọc lại: 13’

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm (nhóm4)

- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.

- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV 1 HS đọc lại toàn bài.

Kể chuyện: 20’

1. GV nêu nhiệm vụ

- Kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo 4

Nùng là để sẽ hoà đồng vào mọi người, làm cho kẻ địch không phát hiện ra tưởng bác là người địa phương.

- Anh Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau, gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người theo sau tránh vào ven đường.

- HS lắng nghe.

- Lớp đọc thầm.

2. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

- Hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần.

- Chúng kêu lên.

- Khi gặp địch Kim Đồng đã bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm.

- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.

- Lắng nghe.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

Phân vai: Người dẫn chuyện, bọn giặc, anh Kim Đồng.

(15)

tranh minh hoạ.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu từng cặp kể lại câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Kết thúc câu chuyện ntn?

- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người ntn?

- Cần học tập được những gì ở anh Kim Đồng?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- HS quan sát 4 tranh minh hoạ - 1 HS kể mẫu đoạn 1

- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào các tranh .

- 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.

- 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Anh Kim Đồng đưa bác cán bộ đến nơi an toàn.

- HS trả lời.

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

- Lắng nghe.

Buổi chiều Tin học ( GV BỘ MÔN )

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS ôn lại kiểu câu: Ai thế nào? So sánh, biết làm các bài tập trong VTH.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tốt.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: (30’)

Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

- GV yc Hs đọc đề bài

+ Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng câu - HS đọc yc bài tập

(16)

để xác định bài làm.

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- Gv nhận xét, chốt kq đúng.

- Các câu trong bài thuộc kiểu câu nào đã học?

Bài 2a: Điền chữ l hoặc n:

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét ý đúng.

Bài 3: Trong các câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Gạch chân từ ngữ chỉ các đặc điểm đó.

- Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 3 lên bảng, yc HS suy nghĩ làm vào VTH.

- Gọi Hs lên điền vào bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- HS làm bài cá nhân.

- Hs đọc bài làm

+ Con gì bay qua cây bứa?

+ Sình như thế nào?

+ Con dao của cậu ta như thế nào?

- Kiểu câu Ai thế nào?

- Hs đọc bài yc bài.

- Hs làm bài.

- HS đọc nối tiếp.

+ nào, nở, lên, Lá, nắng.

- HS đọc yc bài tập và xác định mục tiêu bài làm.

- HS suy nghĩ làm bài.

- 2 hs lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

Sự vật Đặc điểm

Từ so sánh

Sự vật a) Hoa

cọ

vàng như hoa cau

b) bụng ong

xanh như hạt

ngọc c) sư tử oai vệ như chúa tể

- Lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TỔ CHỨC “ LAO ĐỘNG VỆ SINH XUNG QUANH ĐÀI TƯỞNG NIỆM LIỆT SĨ XÃ NGÀY 20/12”

Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: 12/12/2018

Toán

TIẾT 68: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) 2. Kĩ năng:

(17)

- GD ý thức học tập và rèn luyện.

* HS khá, giỏi làm được bài tập 172 trang 24 trong tốn nâng cao.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK - HS: SGK, VBT, bang con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:SGK/T69

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

Bài 2: SGK/T69 - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng điền - Nhận xét.

Bài 3: SGK/T69 - Gọi HS đọc đề bài - Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4: SGK/T69

- Y/c HS tìm số ơ vuơng trong mỗi hình

* Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài tập 172 trang 24 trong tốn nâng cao

3/ Củng cố, dặn dị: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài

" Chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số"

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng chia 9 - Lắng nghe

- HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, dưới lớp đọc kết quả 2 cột cịn lại

- HS đọc và làm bài SB

C

27 27 27 63 63 63

SC 9 9 9 9 9 9

T 3 3 3 7 7 7

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời và làm bài

Bài giải

Số ngơi nhà đã xây là 36 : 9 = 4 ( ngơi nhà) Số ngơi nhà cịn phải xây tiếp là

36 – 4 = 32 ( ngơi nhà ) ĐS: 32 ngơi nhà - HS tìm và đọc kết quả

- HS khá giỏi làm và chữa bài.

- Lắng nghe

(18)

Mĩ thuật ( GV BỘ MÔN ) Chính tả (nghe - viết)

TIẾT 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe –viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm bài tập phân biệt ay/ây (BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

- Ý thức trình bày bài sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Bảng con, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: : huýt sáo, suýt ngã, - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn chính tả

- Trong đoạn văn trên những từ nào cần viết hoa? Vì sao?

- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật. được viết ntn?

* GV đọc cho hs viết

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn hs làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2:Vbt/T70

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- Gv gọi 2 em lên bảng thi làm bài nhanh - Nhận xét, chốt lời giải đúng

- GV giải nghĩa từ:

+ đòn bẩy, sậy Bài 3a:VBT/70 - HS đọc Y/c bài

- HS lên bảng viết

- Lắng nghe - 1 HS đọc lại

- Tên riêng: Đức Thanh, Kim Đông, Nùng Hà Quảng.

- Nào, bác cháu ta lên đường

Được viết sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang và dấu chấm than

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: gậy trúc, lững thững, Nùng

- HS nghe viết bài - HS soát nỗi

- 1 HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng thi, đọc kết quả + cây sậy, chày giã gạo, + dạy học, ngủ dậy + số bảy, đòn bảy

- HS đọc

(19)

- GV cho HS thi làm bài tiếp sức

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Gọi vài HS đọc lại khổ thơ 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại cho đẹp và chuẩn bị bài “ Nhớ Viết Bắc”

- 2 nhóm HS lên chơi - cả lớp nhận xét

+ Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần

- 5,6 HS đọc lại khổ thơ - Lắng nghe

Tự nhiên xã hội

TIẾT 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương 2. Kĩ năng:

- Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình 3. Thái độ:

- GD học sinh yêu thích môn học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin:Quan sát, tìm kiếm thong tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Các hình như trong sgk 2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Em hãy kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Kể tên một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi

- Bạn đang sống ở tỉnh nào?

- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế nơi mình đang sống.

- 2 HS kể

- Lắng nghe

- Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày

(20)

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan hành chính… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ con người

Hoạt động 2: V ẽ tranh

* Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược toàn cảnh có các cơ quan hành chính, giáo dục.

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 3 tổ y/c các tổ thảo luận trình bày ý tưởng để hoàn thiện bức tranh vẽ cơ quan hành chính…nơi mình sống

- Y/c các nhóm lên dán tranh

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm có bài vẽ đẹp

Hoạt đông : 3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong VBT/T

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: " Các hoạt động thông tin liên lạc "

- Lắng nghe

- Các tổ tiến hành thảo luận và vẽ tranh

- Các nhóm lên dán tranh và giới thiệu bài vẽ của mình

- Lắng nghe

Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: 13/12/2018

Toán

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)

2. Kĩ năng:

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

* HS khá, giỏi làm được bài tập 175 trang 25 trong vở toán nâng cao 3. Thái độ:

- HS tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc lại các bảng chia đã học

(21)

b. HD HS thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: ( 12 phút )

* GV ghi bảng: 72: 3 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính và tính 72| 3 - 7 chia 3 được 2, viết 2.

6 24 2 x 3 bằng 6, 7 trừ 6 = 1 12 - Hạ 2, 12 chia 3= 4, viết 4 12 - 4 x 3 = 12, 12 trừ 12=0 0

- Vậy 72: 3 bằng bao nhiêu?

* GV ghi bảng: 65: 2 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính

65|2 - 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 - 2 nhân 3 bằng 6, 6-6=0 05 - Hạ 5, 5 : 2 được 2, viết 2 4 - 2 nhân 2 bằng 4, 4-4 =0 0

- Vậy: 65 : 2 bằng bao nhiêu

- Y/c HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

3/ Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: SGK/t70 ( cột 1,2,3 )

- Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS lên bảng làm

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét.

Bài 2:SGK/t70 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3: SGK/t70 - Gọi HS nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

* Hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài tập 175 trang 25 trong vở toán nâng cao

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút )

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp

- HS nêu lại cách thực hiện

- bằng 23

- 1HS lên bảng tính và thực hiện - Nhận xét

- HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

- bằng 32 dư 1 - HS trả lời

- HS đọc và tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm cột 1,2,3 - Nhận xét

- 2 HS đọc

- HS trả lời và làm bài Bài giải

1/5 giờ có số phút là 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút - 2 HS đọc bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là

10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải

Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải - HS khá, giỏi thực hiện làm

(22)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: " Chia số

có hai …(tiếp theo)" - Lắng nghe

Tập đọc

TIẾT 42: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ:

nắng ánh, thắt lưng, núi giăng.

- Nghĩa một số từ: Việt Bắc, dang, phách, ân tình, thủy chung, ……

- Hiểu nộii dung: Ca ngợ đất và ngưòi Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Học thuộc long 10 dòng thơ đầu.

3. Thái độ:

- GDHS tình yêu, long tự hào, yêu thích tìm hiểu về đất và người Việt Bắc

* TTHCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn 10 dòng thơ, Bản đồ VN.

2. HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Anh Kim Đồng nhanh trí, dũng cảm như thế nào?

- HS - GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm sai.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.

- 2 HS đọc bài cũ

- Giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.

- HS đọc nối tiếp câu ( 2 lần) - HS luyện đọc từ khó.

Từ khó:

- thắt lưng, mơ nở, núi giăng,…

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (Lần1).

Câu dài.

(23)

- Thi đọc trong nhóm.

- Nhận xét.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- 1 Hs đọc toàn bài - Lớp đọc thầm

- Trong bài tác giả thể hiện cách xưng hô rất thân mật “ta”, “mình”. Em hãy cho biết: “ta” là ai? “mình” là ai?

- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

- Tìm câu thơ nói lên vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc?

- GV: Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập các màu sắc: xanh đỏ, trắng, vàng, ...

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.

- Hãy tìm những câu thơ cho thấy người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi?

- Tìm vẻ đẹp của người Việt Bắc?

- Bài thơ nói lên điều gì?

- 1 số HS nhắc lại.

- Tình cảm của tác giả đối với người và cảnh rừng Việt Bắc ntn?

* Tích hợp TTĐĐ HCM: (Liên hệ) Bác Hồ là tấm gương trọn đời phấn đấu hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.

4. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xóa dần bảng.

Ta về / mình có nhớ ta/

Ta về/ta nhớ/ những hoa/ cùng người/

Rừng xanh/ hoa chuối đỏ tươi/

Đèo cao ánh nắng/ dao gài thắt lưng//.

Tiêu chí:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy.

- Đọc ngắt nhịp thơ đúng.

- Đọc thể hiện giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.

1. Ca ngợi đất và người Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- “ta”: tác giả là người về xuôi.

“người”: chỉ người Việt Bắc là người ở lại.

- Khi về xuôi người cán bộ nhớ cảnh vật và con người Việt Bắc

2. Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc “ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ... Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu ... rừng phách...”

3. Người Việt Bắc đánh giặc giỏi - Rừng xanh, núi đá ta cùng,...

Núi giăng thành ...

Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Vẻ đẹp của người Việt Bắc thể hiện qua sự chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, thuỷ chung với cách mạng.

- Bài thơ cho thấy cảnh đẹp của núi rừng Việt Bắc và người Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- Tác giả rất gắn bó, yêu thương, ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc, khi về xuôi rất nhớ Việt Bắc.

- Một số HS thuộc từng khổ thơ.

(24)

- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích?

- HS - GV nhận xét, ghi điểm.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Qua bài thơ em thấy tác giả là người ntn?

- Dặn dò HS về nhà h

- HS nêu cảm nghĩ của mình.

- Nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Luyện từ và câu

TIẾT 14: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập về từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1)

- Xác định được các sự vật so sánh với nhauvề những đặc điểm nào (BT2) 2. Kĩ năng:

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3) 3. Thái độ:

-Yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, Viết sẵn bài tập lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút ) Bài 1:VBT/T71

- Gọi HS đọc bài tập 1

- Gọi HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

- Gv gạc dưới các từ xanh trong tre xanh, lúa xanh trên bảng lớp

- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- GV Y/c HS tìm các từ chỉ đặc điểm trong cáccâu còn lại

- Gọi HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.

- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát,

- 2HS làm miệng

- Lắng nghe

- 1 HS đọc - 2 HS đọc lại - Xanh

- xanh mát

- HS phát biểu ý kiến: bát ngát, xanh ngắt

-1 hs nhắc lại - Lắng nghe

(25)

xanh ngắt là các từ chỉ đặc điêm của tre, lúa , sông máng , trời thu.

Bài 2: VBT/T71 - Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS đọc câu a

- Tác giả so sánh sự vật nào với nhau - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự Y/c HS làm tiếp các phần còn lại

- Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: VBT/T71

- Gọi HS đọc y/c bài

- Cả 3 câu văn trong VBT đều viêt theo mẫu câu Ai (cái gì? Con gì? ) Thế nào?

Tìm câu trả lời cho câu hỏi sau.

- Nhận xét chốt lời giải đúng 3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập và học thuộc long các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở

- HS đọc y/c bài

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa - Tiếng suối với tiếng hát.

- đặc điểm “trong”

- HS làm

Sự vật A Ss về đđ

Sự vật B Tiếng

suối

trong tiếng hát

Ông hiền Hạt gạo

Bà hiền Suối

trong Giọt nước

cam

vàng Mật ong

- HS đọc y/c bài

- 3 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Câu Ai(cái gì, con gì)?

Thế nào?

Anh Kim Đồng rất

…cảm

Anh Kim Đồng

nhanh trí và dũng cảm.

Những hạt sương sớm

…bóng đèn pha lê.

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

Chợ hoa trên đường

…người.

Chợ hoa đông nghịt người.

- Lắng nghe

(26)

bài 2

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe viết đúng bài chính tả, Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au /âu bài tập 2, Làm đúng bài tập 3a.

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, chép sẵn BT lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc các từ cho HS viết trên bảng: thứ bảy, giy dp, dạy hoc, kiếm tìm.

- Nhận xt.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết: ( 29 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 5 phút ) - Gv đọc mẫu

- Đoạn viết có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Cách trình bày các câu thơ như thế nào?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?

- Hãy nêu những từ khó viết, dễ lẫn

* GV đọc cho hs viết bài: ( 15 phút )

* Chấm, chữa bi: ( 5 phút )

c. HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bi 2:VBT/T72

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân

- Gọi vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho hs

- Nhận xét, tuyên dương.

Bi 3a: VBT/T72 - HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con

- Lắng nghe

- 1 HS đọc lại

- Đoạn viết có 5 câu (10 dòng thơ).

- Thơ lục bát

- Câu 6 lùi vào 2 ôli. Câu 8 lùi 1 ô li - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.

- người, rừng xanh, đỏ tươi, thắt lưng, giang,……

Viết từ khó trên bảng con - HS viết bi

- HS đọc

- HS làm bảng thi làm bài tiếp sức + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu- đàn trâu

+ Sáu điểm - quả sấu - 2 HS đọc y/c

(27)

- Y/c hs làm bài

- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miệng trễ - Nhận xét, ghi điểm

3/ Củng cố, dặn dị: (3 phút) - Nhận xt tiết học.

- Về nhà đọc lại bài tập 2,3. Ghi nhớ chính tả, HTL các câu tục ngữ.

- HS làm bài

a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

- Nhai kĩ no lâu, cây sâu tốt lá

- Lắng nghe

Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: 14/12/2018

Tập làm văn

TIẾT 14: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác.

2. Kĩ năng:

- GDHS ý thức cẩn thận khi đánh giá, nhìn nhận một sự việc mới chính xác.

3. Thái độ:

- GD HS lòng yêu thương, gần gũi bạn bè.

* QTE: HS có quyền được tham gia (giới thiệu về tổ mình và hoạt động của tổ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Giáo án. Viết sẵn gợi ý kể chuyện lên bảng.

2. HS: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút ) - Trả bài viết thư

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: (29 phút ) Bài 1: (Giảm tải)

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý - Các con phải tưởng tượng đang giới thiêu với một đoàn khách thăm các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các con cần dựa vào các gợi ý a, b, c. Nhưng cũng có thể bổ sung ND; nơi ở……

- 3 HS viết thư hay nhất đọc bài của mình cho cả lớp nghe. HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc - Nghe HD.

- 1HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi để biết cách giới thiệu.

VD: Thưa các chú, các bác, cháu là Thanh Hà, HS tổ 3, xin giới thiệu với các chú các bác về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 6 bạn.

(28)

- Nói năng đúng nghi thức với người trên:

lời mở đầu (thưa gửi), lời giới thiệu các bạn ( lịch sự, lễ phép ), có lời kết…………

- LHGD: Dù là người dân tộc nào, đã về học tập chung lớp, chung trường, chúng ta phải đoàn kết, thương yêu nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống

- Nhận xét tiết học.

Ngồi đầu bàn thứ nhất là bạn Minh Thư... - Hoạt động giới thiệu theo tổ (từng HS đóng vai người giới thiệu, tổ theo dõi, giúp bạn còn lúng túng).

- Đại diện các tổ lên bảng thi đua giới thiệu về tổ mình. Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay, chân thật, gây ấn tượng nhất.

- Lắng nghe

Toán

TIẾT 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia) 2. Kĩ năng:

- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.

* HS khá, giỏi làm được bài tập 176 trang 25 trong vở toán nâng cao 3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 8 miếng bìa hình tam giác - HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HDHS thực hiện phép chia 78 : 4 ( 12 phút )

- GV ghi bảng: 78 : 4

- Gọi HS lên thực hiện chia

78| 4 - 7 chia 4 được 1, viết 1

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

(29)

4 19 1 nhân 4=4, 7 trừ 4 bằng 3.

38

36 - Hạ 8, được 38, 38: 4=9, viết 2 9. 9 nhân 4= 36, 38- 36= 2 - Vậy 78: 4 = ?

c. Luyện tập- thực hành: (18 phút ) Bài 1:SGK/T71

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện - Nhận xét.

Bài 2: SGK/T71 - Gọi HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4: SGK/T71 - Gọi HS đọc y/c

- GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuông

* Hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài tập 176 trang 25 trong toán nâng cao

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài” Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số”

- Vài HS nêu lại cách thực hiện

- bằng 19 dư 2

- HS đọc

- HS làm và chữa bài - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nêu lại cách thực hiện - 2 HS đọc đề bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Thực hiện chia: 33: 2 = 16 dư 1 Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm 1 bàn

nữa.

Vậy số bàn cần có ít nhất là 16 + 1 =17 ( bàn)

Đáp số: 17 cái bàn - HS đọc y/c

- HS thực hiện xếp

- HS khá, giỏi thực hiện làm và chữa bài

- HS thực hiện

Tập viết

TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa K 1 dòng. KH, Y (1 dòng) 2. Kĩ năng:

- Viết tên riêng: Yết Kiêu 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ 3. Thái độ:

(30)

- Viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ viêt hoa K.Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp 2. Hoc sinh: Vở tập viết 3, tập 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng viết các từ: Ông Ích Khiêm, Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc

* GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo.Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng

* GV: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khó khăn gian khổ.

3/ HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) + GV nêu yêu cầu viết

- Viết chữ K: 1 dòng

- Viết các chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.

-Viết tên Yết Kiêu: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

4/ Chấm chữa bài: ( 5 phút ) 5/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết nhiều lần

- 2 hs lên bảng viết - Dưới lớp viết bảng con

- Lắng nghe

- Y, K

- HS viết vào bảng con - Yết Kêu

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con - Khi đói cùng chung một dạ - Khi rét cùng chung một lòng - HS viết vào bảng con

- HS viết vào vở

- HS nộp bài - Lắng nghe

Sinh hoạt TUẦN 14 I. Nhận xét tuần qua (10p)

(31)

1. Đánh giá tuần 13:

Lớp trưởng nhận xét chung:

a. Về ưu điểm

- Các bạn đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các bạn đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt.

- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các bạn cần phát huy.

b. Về tồn tại

- Vẫn còn một số bạn còn quên sách vở, đồ dùng học tập...

- Vẫn còn một số bạn phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...

- Vẫn còn một số bạn mất trật tự trong lớp: ...

+ GV nhận xét và nhắc nhở thêm:

+ GV tuyên dương những tổ thực hiện tốt nề nếp của lớp.

II. GV nêu phương hướng tuần tới (5p)

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Tiếp tục tham gia thi giải Violympic Toán, Tiếng Anh qua mạng.

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.

- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước.

- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.

III. Chuyên đề: (20’)

Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS tự nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn, thương tích cho bản thân.

2. Kĩ năng

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập KNS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

(32)

- Nêu những mặt mạnh của bản thân mình? Và những điều mình còn phải cố gắng?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 15’

a) Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn HS hoạt động

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Gv cho HS đọc nội dung tình huống bài tập 1trong SGK

+ Nhà Nam nuôi con vật gì?

+Tình cảm giữa Nam và chú chó ra sao?

+ Chuyện gì xảy ra khi Nam nhặt miếng xương rơi ra ngoài vào bát?

+ Khi bị chó cắn, bạn Nam đã phải làm gì?

- Gọi HS đọc các câu hỏi

- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:

? Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm?

? Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người?

? Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích?

- Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời - GV nhận xét và chốt: Những con vật nuôi thân thiết cũng có thể gây ra tai nạn thương tích cho con người. Vì vậy chúng ta cần phóng tránh không nên tiếp xúc quá gần gũi, thân mật đối với những loài động vật này. Khi bị các loài vật này gây thương tích chúng ta cần đến bệnh viện kịp thời.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 trang 16 sgk.

- Gv giúp HS hiểu yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu HS quan sát từng tranh và đi tìm hiểu nội dung từng tranh

VD: Tranh 1

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- 3 HS đọc

- Nhà Nam nuôi chú chó Bốp-bi.

- Thường ngày cứ khi nào học xong bài là Nam lại chơi đùa với Bốp-bi.

- Con chó nổi giận đớp vào tay Nam.

- Nam đã phải đi tiêm phòng.

- HS đọc 3 câu hỏi trong sách.

- HS thảo luận nhóm bàn theo từng câu hỏi.

- Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 2 HS đọc

- HS quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh theo sự hướng dẫn của GV - Tranh vẽ một bạn nhỏ và một tổ ong.

- Bạn nhỏ cầm que chọc vào tổ ong.

(33)

+ Tranh 1 vẽ gì?

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Hành động đó có nguy hiểm không, vì sao?

+ Việc làm của bạn nhỏ có thể gây ra hậu quả gì?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 đánh dấu + vào ô trống dưới tranh vẽ hành động có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và người khác.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Gv chốt: các tranh cần đánh dấu + là:

tranh 1, 3, 4, 5, 6.

Bài 3: Đeo cặp nặng có thể dẫn đến nguy cơ gì?

- HS hoàn thành bài tập 3 (phần 1) - GV kết luận.

- Em phải làm gì để hạn chế các nguy cơ ở trên?

- Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung thêm.

- GV kết luận.

Hoạt động nối tiếp: Thực hành.

- Từng HS thực hành sắp xếp đồ dùng vào cặp và đeo trên lưng.

- Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cần thiết đầy đủ khi đến lớp, những vật dụng không cần thiết thì không cần đem theo.

* Kết luận chung: Trong cuộc sống chúng ta cần biết phòng tránh các tai nạn thương tích. Khi bị tai nạn thương tích cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết.

3. Củng cố- dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau

- HS trả lời

- Bạn nhỏ có thể sẽ bị ong đốt.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung.

- Một số HS trình bày trước lớp.

- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập 3 phần 2)

- Một số HS phát biểu cảm nghĩ của em khi đeo cặp như vậy.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại kết luận

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.. -

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

- GDANQP:   Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật

* Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng

A.. Giới thiệu bài: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp

*Lồng vào nội dung tích hợp HT và làm theo tấm gương ĐĐ HCM: liên hệ( Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Giữ gìn

- Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.. Thứ hai ngày 7 tháng 12

Kiến thức: Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự