• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 51: NHÂN VỚI 10; 100; 1000; ... CHIA CHO 10; 100; 1000; ...

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…

2. Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1, 2; b cột 1, 2); bài 2 (3 dòng đầu).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm

III/ Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

- Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.

a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài:

2. HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

a) Nhân một số với 10.

- Ghi lên bảng: 35 x 10

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?

- 10 còn gọi là mấy chục?

- Vậy: 10 x 35 = 1 chục x 35.

- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

- 35 chục là bao nhiêu?

- Vậy 35 x 10 = 350.

(Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59)

- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?

- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện như thế nào?

b) Chia số tròn chục cho 10.

- 2 HS lên bảng thực hiện a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3 =1000 x 3 = 3000 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7

= 1000 x 7 = 7000 - Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 10 x 35.

- Là 1 chục.

- Bằng 35 chục.

- Bằng 350.

- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó

(2)

- Viết bảng: 350 : 10

- Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35?

- Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như thế nào?

b. HD nhân một số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ...

cho 100, 1000, ...

- HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta thực hiện như thế nào?

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: a (cột 1, 2); 1 b (cột 1, 2):

- GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?

- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg?

- HD mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ

- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài vào vở nháp.

* Gợi ý HS có thể tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó.

C. Củng cố, dặn dò: 4 phút

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào?

- 1 HS lên bảng tính (bằng 35)

- Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.

- Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.

- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba...

chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1, 2 và nhắc lại cách thực hiện.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 100 kg.

- 10 kg, 1000 kg.

- Theo dõi, thực hiện theo.

- HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính:

70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg

- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.

(3)

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện như thế nào?

- Về nhà xem lại bài.

- Nhận xét tiết học.

- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó

- Lắng nghe và thực hiện.

______________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

* GD Kĩ năng sống: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực.

* GDQTE: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá chung.

B. Bài mới: 30 phút Hoạt động 1:

- Giới thiệu chủ điểm:

- Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: HD luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Gợi ý HS chia đoạn.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2.

- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng.

- 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn.

- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải.

- HS luyện đọc trong nhóm 4

- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

(4)

- GV đọc mẫu toàn bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

* GD kĩ năng sống

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?

+ Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả lời.

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

* GD QTE: Câu chuện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền là người như thế nào?

Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.

Hoạt động 4: Luyện đọc theo nội dung bài.

- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài.

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng.

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài

+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt

- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

- Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi

- Lắng nghe.

- Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn

(5)

- Kết luận giọng đọc toàn bài.

- HD đọc diễn cảm 1 đoạn.

+ GV đọc mẫu.

+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc.

+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi.

+ Tổ chức cho HS thi đọc.

- Tuyên dương bạn đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò: 4 phút

- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?

- Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng đọc theo nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc.

- Bình chọn bạn đọc hay.

- HS nêu.

+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công

+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo...

- Lắng nghe, thực hiện.

________________________________________

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11: THỰC HÀNH GIỮA KỲ I I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

3. Thái độ:

- Hình thành những kỹ năng, ứng xử trong cuộc sống hằng ngày. Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng con, phiếu học tập. thẻ màu .

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: 2’

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV g/thiệu, ghi đề bài lên bảng.

2. Luyện tập:

- GV hỏi HS chủ đề năm học 2011-2012 + Em hiểu như thế nào nội dung đó?

- GV giải thích và kết luận.

Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây:

- HS ghi đề bài vào vỡ học.

- 3 HS trả lời chủ đề năm học.

- HS N2.

- Lớp nhận xét bổ sung .

(6)

- Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình.

- Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.

- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.

- Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.

Bài 2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập ..

- GV nhận xét.

Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.

a) Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận dỗi và không muốn đi học.

b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em .

d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng; em im lặng nhưng bỏ qua không làm .

Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của

- GV n/xét,tuyên dương ...

Bài 5: Em hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù hợp.

... là thứ quí nhất. Cần phải... thời giờ ; không được để thời giờ trôi qua một cách ...

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề năm học.

- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu.

* Tán thành: Thẻ đỏ.

* Không tán thành: Xanh.

- Trao đổi nhóm 2

- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.

- nhận xét, bổ sung . - HS làm cá nhân.

- N/xét bài của bạn.

- HS làm bảng con

- HS thảo luận N4.

- Đại diện nêu kết quả.

- Cả lớp n/xét.

_____________________________________________

LỊCH SỬ

Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

2. Kĩ năng: Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

(7)

- Gọi HS lên bảng trả lời:

1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?

2) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/30.

2. Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê

- Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt đầu từ đây.

- Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước ta như thế nào?

- Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh nào?

Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta.

3. Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long

- Treo bản đồ hành chính VN, gọi HS lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).

- Gọi HS đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ này".

- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô về thành Đại La?

Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

- Quan sát hình trong SGK.

- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán giận.

- Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS lên bảng xác định.

- 1 HS đọc to trước lớp

- Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.

- Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ - Lắng nghe, ghi nhớ.

(8)

hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý

- Gọi HS đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt"

- Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng như thế nào?

KL: Thăng Long ngày nay với hình ảnh

"Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người dân đất Việt.

C. Củng cố, dặn dò: 4 phút - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31.

- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? Xem trước bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 HS đọc to trước lớp

- Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội.

_________________________________

ĐỊA LÍ

Tiết 11: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Chỉ được dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

2. Kĩ năng: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, TN, trung du Bắc bộ.

3. Thái độ: HS cú ý thức trong giờ học.

* GDHS: Biết yêu quý các dân tộc Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quý quê hương giàu đẹp.

* Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; Dtộc, trang phục, và HĐ SX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt dộng học

A. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?

2 HS lần lượt lên bảng trả lời

- Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước,

(9)

- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài tập: 30 phút

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du

- Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du?

- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và thành phố Đà Lạt.

- Nhận xét, điều chỉnh (nếu có).

Hoạt động 3: Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên

Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;

Dtộc, trang phục, và HĐ SX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ.

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau:

- Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận.

- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày.

- Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đó dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4.

Hoạt động 4: Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng kiến thức sau.

- Gọi HS lên dán kết quả và trình bày.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS nhận vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành.

Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người,

biệt thự nổi tiếng,...

- Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt.

- 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí ãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt.

- Chia nhóm nhận phiếu học tập - 1 HS đọc to yêu cầu.

- HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm)

- Lắng nghe.

- Chia nóm, nhận phiếu học tập.

- Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình (nhóm 1, 2: dân tộc và trang phục, nhóm 3, 4: Lễ hội ở HLS, TN, nhúm 5, 6: Con người và HĐSX ở HLS, TN.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng.

- Lắng nghe.

(10)

văn hóa và hoạt động sản xuất.

Hoạt động 5: Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?

- Người dân nơi đây đó làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?

KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét tiết học

- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

- Trồng lại rừng, trồng cõy cụng nghiệp dài ngày, dừng hành vi phỏ rừng, khai thỏc gỗ bừa bói.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thưc hiện.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng: Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a).

3. Thái độ: HS có ý thức trình bày bài khoa học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi HS lên bảng trả lời và thực hiện tính - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta làm sao?

+ Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? 18 x 1000 = ?

+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào?

+ 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: HDSS giá trị của hai biểu thức:

a) So sánh giá trị của các biểu thức

- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện.

- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,...

chữ số 0 vào bên phải số đó.

- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18000

+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,...

chữ số 0 ở bên phải số đó.

420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 2000 : 1000 = 2

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(11)

- Viết lên bảng 2 biểu thức:

(2 x 3) x 4 2 x (3 x 4)

- Gọi HS lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp.

- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức trên?

- Vậy 2 x (3 x 4) = 2 x (3 x4)

* Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác.

(5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)

b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân

- Treo bảng phụ đã chuẩn bị.

- Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức:

(a x b) x c, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5

- Với a = 5, b = 2, c = 3 - Với a = 4, b = 6, c = 2

- Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5.

- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .

- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế nào so với giá trị của biểu thức

a x (bxc)?

- Ta có thể viết (a x b) x c = a x (b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số?

- Nêu: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số; a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích.

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào?

Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

- Gọi HS nêu lại kết luận trên.

- Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x

- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp:

(2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Có giá trị bằng nhau.

- 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận:

(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)

- Lắng nghe.

* ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60

* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30

* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Đều bằng 60.

- HS so sánh sau mỗi trường hợp GV nêu

- Bằng nhau.

- 2 HS đọc.

- 3 thừa số.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 HS nêu lại.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(12)

(b xc)

- Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách:

a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c)

- Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c.

HĐ3: Luyện tập, thực hành:

Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

Bài 2: Chỉ làm 1a).

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Viết lên bảng 13 x 5 x 2

- Gọi HS lên bảng tính theo 2 cách.

- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?

- Gọi HS lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp làm vào vở nháp.

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao?

- Về nhà có thể làm thêm bài 1b; 2 b.

- Nhận xét tiết học.

- Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện:

4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng tính theo 2 cách:

13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 )

= 13 x 10 = 130

- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả

5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340

- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

- Lắng nghe và thực hiện.

____________________________________

CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)

Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong sách giáo khoa (viết lại các câu).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a/b.

(13)

III. Các hoạt động dạy - học

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu

(14)

1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).

2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

* Giảm tải: Bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết nội dung BT1, nội dung BT2, 3.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Gọi HS lên bảng trả lời.

- Động từ là gì? Cho ví dụ.

- Gạch chân những động từ trong đoạn văn sau:

+ Con chim sơn ca cất triếng hót tự do, tha thiết đến nỗi người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút

Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. HD làm bài tập Bài tập 1: Giảm tải

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa.

- Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống (làm trong vở bài tập), phát bảng nhóm cho 2 HS.

- Gọi 2 HS làm trên bảng nhóm gắn bài lên bảng và đọc kết quả.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân tích để các em thấy là không hợp lí.

+ "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn.

+ "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa.

Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu

- 1 HS lên bảng trả lời

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,...

- 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và viết vào vở nháp.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Lắng nghe, thực hiện.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng nhóm.

- Gắn bảng nhóm và đọc kết quả:

a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng.

b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn.

(15)

mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về.

Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui Đãng trí.

- Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi từ hoặc bỏ bớt từ.

- Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.

- Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Kết luận lời giải đúng, khen em làm bài nhanh, giải thích đúng.

- Truyện đáng cười ở điểm nào?

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?

- Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?

- Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS thi làm bài.

- Lần lượt đọc truyện vui và giải thích:

đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.

+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng.

+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi.

+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.

- Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông.

- Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm.

+ Em đã học xong bài cho ngày mai.

+ Em Nụ đang ngủ ngon lành.

- Lắng nghe và thực hiện.

______________________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (Do GV kể).

2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

* GDQTE: Quyền được đối xử bình đẳng II. Đồ dùng dạy học:

(16)

- Tranh SGK phóng to.

- ƯD PHTM

III.Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 2 phút

- KT sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài 2. Kể chuyện

- Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả.

- Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh.

3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK.

- Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện.

- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn.

- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

* GD QTE: Qua câu chuyện các con trẻ em cần được đối xử như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò: 5 phút

- Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK.

- Kể trong nhóm 6.

- Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh

- Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện:

+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ?

+ Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì?

+ Ký đã đạt được những thành công gì?

+ Nhờ đâu mà Ký đạt được thành công đó ?

- Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn.

- Nghị lực vươn lên trong cụôc sống.

- Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật.

- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập.

- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình.

- Quyền được đối xử bình đẳng - Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, thực hiện.

(17)

sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn...

*ƯD PHTM: y/c HS vào mạng tìm thêm thông tin, hình ảnh Thầy Nguyễn Ngọc Ký và thêm một số tấm gương sáng khác?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 15/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

2. Kĩ năng: Bài tập cần làm: Bài 1; 2.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm.

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Gọi HS lên bảng trả lời và tính:

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào?

- Tính bằng cách thuận tiện:

2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

- Viết lên bảng phép tính:

1324 x 20 = ?

- Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?

- Ta có thể nhân 1324 với 2 sau đó nhân 10 được không?

- Nhân bằng cách nào?

- Sau câu trả lời của HS, GV ghi bảng như SGK/61.

1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10

- 2 HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

* 2 x 26 x 5 = (2 x5) x 26 = 10 x 26 = 260

* 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x27 = 270 - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được.

- Được.

- Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10)

(18)

= 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480

Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau:

1324 (nói và viết như SGK) 20

26480

- Gọi HS nhắc lại cách nhân trên Hoạt động 3. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.

- Ghi lên bảng 230 x 70 = ?

- Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.

- Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10.

Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x10) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu thức (23 x10) x (7 x 10).

- Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?

- Khi nhân 230 với 70 ta thực hiện như thế nào?

- Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.

- Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70.

Hoạt động 4. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào vở, Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: 2 phút

- Về nhà có thể làm thêm bài 3 và 4.

- Chuẩn bị bài:

- Nhận xét tiết học.

. Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.

. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - 2 HS nhắc lại.

- 230 = 23 x 10 - 70 = 7 x 10

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - 2 chữ số 0 ở tận cùng.

- Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7.

- 1 HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.

- 2 HS nhắc lại.

- HS thực hiện vào vở.

1a) 1342 x 40 = 53680 b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, HS nêu cách làm

a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ...

- 3 HS lên bảng tính a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 c) 1450 x 800 = 1160000 - Lắng nghe và thực hiện.

x

(19)

__________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.

- Đọc câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên chí tình.

- Hiểu các từ khó trong bài: Nên hành, tận..

- Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.

- Học thuộc lòng bài

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu 3. Thái độ: Có ý chí, nghị lực vượt khó khăn để học tập

QTE: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần đọc.

IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (3')

- 2 HS đọc và TLCH bài: Ông Trạng thả diều.

+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học ntn?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') + Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (32')

a. Luyện đọc (10’)

- 1HS khá giỏi đọc toàn bài - GV chia đoạn

- HS đọc nối tiếp đoạn

+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết

Hoạt động của HS

- 2 HS đọc và TLCH bài: Ông Trạng thả diều.

+ Tranh vẽ cảnh 1 người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn

* Bài gồm 7 đoạn theo 7 câu tục ngữ.

* Sửa Phát âm: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, rã, nền.

(20)

hợp sửa phát âm và luyện đọc câu dài.

HS đọc thầm chú giải

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ

+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp nhận xét

- Luyện tập trong nhóm - GV đọc mẫu

b. Tìm hiểu bài (12')

- Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài.

- Gọi HS đọc thầm câu hỏi 1.

- Giáo viên yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- Kết luận: Với nội dung về 1 chủ đề, nhưng ta có thể xếp 7 câu tục ngữ trên theo 3 nhóm

- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi.

- GV ghi bảng và chốt: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm để người đọc và người nghe dễ thuộc, dễ nhớ.

+ Ngắn gọn, ít chữ.

+ Có vần, có nhịp cân đối.

+ Có hình ảnh

+ Theo em HS phải rèn ý chí gì? Lấy VD về những biểu hiện của 1 HS có chí.

- GV: Cần phải luôn có ý thức cố gắng học và làm ở mọi lúc, mọi nơi – có vậy mới mau tiến bộ.

+ Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

* Giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, cả, rã

* Luyện câu:

Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan/ thì lân tròn vành mới thôi Người ơi có chí thì nên/

Nhà có nền thì vững.

Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo - Học sinh đọc thầm.

a. Khẳng định rẳng có ý chí thì nhất định thành công.

1. Có công mài sắt...

4. Người có chí thì nên.

b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.

2. Ai ơi đã quyết... mới thôi

5. Hãy lo bền chí câu cua... mặc ai c. Khuyên người ta không nản lòng khi khó khăn.

3. Thua keo này ta bày keo khác 6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo 7. Thất bại là mẹ thành công

- ý đúng là ý c

- Ngắn gọn: Chỉ bằng một câu:

Có công mài sắt/ có ngày nên kim - Có vần có nhịp cân đối.

+ Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo.

+ Ai ơi đã ...hành...vành...

+ Thua keo...này, /bày...

+ Người có ...nên/...nền...

+ Hãy lo...cua/...rùa...

+ Thất bại..thành công.

- Có hình ảnh:

+ Người kiên nhẫn mài sắt nên kim.

+ Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành.

+ Người kiên trì câu cua.

+ Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn.

- Học sinh thảo luận nhóm trả lời.

- Kiên trì trong học tập - Không rèn chữ viết...

- HS nêu

(21)

c. Luyện đọc diễn cảm (10') - 1HS đọc bài

- Nêu giọng đọc toàn bài?

- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn - 1HS đọc đoạn

+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?

- Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét - Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi - Thi đọc diễn cảm

- Nhận xét

- Luỵên đọc HTL:

- HS nhẩm HTL

- Đọc thuộc lòng và diễn cảm - Nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (3')

+ Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? Đặt câu với một câu tục ngữ vừa học?

QTE: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn

- Liên hệ việc học tập của HS trong lớp

- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài sau Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.

- Nhận xét giờ học

+ Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở từ gợi hình ảnh.

- Nhấn giọng: quyết, hành, lận tròn vành, vững, thất bại, thành công

________________________________________________

KHOA HỌC

Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.

2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Gọi HS lên bảng trả lời:

+ Hãy nêu những tính chất của nước?

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

(22)

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài

2. HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.

- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?

- Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào?

- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?

- Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận xét.

- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/

44

* Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm).

- Chia nhóm 4, phát dụng cụ thí nghiệm.

- Cô sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra. Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra.

- Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan sát của nhóm mình.

- Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?

Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước nóng tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.

- Nước ở thể lỏng.

- Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,...

- Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay.

- Lắng nghe, suy nghĩ.

- Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm.

- HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu của GV.

+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.

+ Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.

- Đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm khác nhận xét:

+ Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(23)

hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên...

- Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?

- Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.

Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguển thiên nhiên.

3. HD tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.

- Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5?

- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?

- Nhận xét hình dạng nước ở thể này?

- Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?

- Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện tượng đó?

- Tại sao có hiện tượng này?

Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy.

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45.

4. HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- Nước tồn tại ở những thể nào?

- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?

- Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ

- Biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô, hiện tượng nồi cơm sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,...

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe

- Một người lấy từ tủ lạnh ra khay được nước đá, một khay nước đá, một khay nước đặt trên bàn.

- Biến thành nước ở thể rắn.

- Có hình dạng nhất định.

- Gọi là sự đông đặc.

- Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện tượng này gọi là sự nóng chảy.

- Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 HS đọc.

- Rắn, lỏng, khí.

- Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Ở thể lỏng, thể khí nước không có hình dạng nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định.

- Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ.

(24)

đồ sự chuyển thể của nước.

- Gọi một số HS lên bảng vẽ.

- Gọi HS NX và chọn sơ đồ đúng, đẹp.

- Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước.

Bayhơi Ngưng tụ

Nóng chảy Đông đặc

C. Củng cố, dặn dò: 4 phút

- Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó?

- Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng vẽ.

- Nhận xét, bình chọn.

- 1 HS trình bày.

- Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ...

- Lắng nghe và thực hiện.

___________________________________________

TẬP LÀM VĂN

Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

* GD QTE: Quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin

II. KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm.

III. Đồ dùng dạy học:

- Bảng viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi.

IV. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

Công bố kết quả KTGKI (nêu nhận xét).

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài

2. HD HS phân tích đề bài.

a) HD HS phân tích đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?

- Trao đổi về nội dung gì?

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em.

- Trao đổi về ... ý chí nghị lực vươn

Khí

Lỏng

Rắn Lỏng

(25)

- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?

- Khi HS trả lời, dùng phấn màu gạch chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.

- Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia...

b) HD HS thực hiện cuộc trao đổi.

- Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi).

- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.

- Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- HS đọc thầm tên các nhân vật trên bảng chọn cho mình 1 đề tài trao đổi với bạn.

* Nhân vật trong các bài của SGK

* Nhân vật trong sách truyện đọc 4 - Gọi HS nói nhân vật mình chọn.

- Gọi HS đọc gợi ý 2

- 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi.

* Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).

* Nghị lực vượt khó.

* Sự thành đạt.

lên.

- Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn.

- Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi.

+ Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký

+ Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốc- king, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,...

- Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký

- Em chọn đề tài trao đổi về Rô-bin- xơn.

- Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,...

- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.

- 1 HS làm mẫu

+ Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ".

+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc trắng tay vẫn không nản chỉ.

+ Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh

(26)

- Gọi HS đọc gợi ý 3

- GV nêu lần lượt câu hỏi, gọi HS trả lời.

+ Người nói chuyện với em là ai?

+ Em xưng hô như thế nào?

+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?

c) Từng cặp HS đóng vai thực hành - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra giấy nháp.

- Gọi HS trao đổi trước lớp.

- Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng + ND trao đổi đúng chưa? hấp dẫn không?

+ Các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa?

+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao?

- Gọi HS nhận xét.

- Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên

*KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm.

* GD QTE: Quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập.

- Nhận xét tiết học.

hùng kinh tế" .

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS trả lời:

+ Người nói chuyện với em là ba em.

+ Em gọi bố, xưng con.

+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục NV trong truyện.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi trước lớp

- HS nhận xét theo các tiêu chí trên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, thực hiện.

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 16/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.

2. Kĩ năng: Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(27)

A. Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi 1 HS làm BT3 SGK - HS dưới lớp

+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0?

- GV nhận xét B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài (1') 2. Dạy bài mới (12')

- GV yêu cầu HS vẽ 1 hình vuông có cạnh 1cm. Diện tích hình vuông là bao nhiêu?

a. Giới thiệu Đề – xi –mét vuông.

- Giáo viên treo hình vuông có diện tích là 1 dm2 lên bảng và giới thiệu để đo diện tích các hình người ta dùng đơn vị dm2.

- Hình vuông trên có diện tích là 1dm2:

- Giáo viên yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của HV có cạnh là 1 dm.

+ Y/c HS nêu lại cách viết cm2, từ đó nêu cách viết dm2.

- Giáo viên nhắc lại viết đơn vị do diện tích dm2.

- Gọi HS đọc một số các số đo diện tích.

b. Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - GV: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh 10cm.

- GV hỏi: 10cm =? dm

+ Vậy hình vuông có cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 1dm.

+ Vậy diện tích hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?

+ Vậy 100cm2 = ? dm2.

- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ để nhận thấy HV có diện tích bằng 1dm2 bằng 100 HV có diện tích 1cm2 xếp lại.

- 1 HS lên bảng làm - HS nêu

- Nhận xét

1. Ôn tập về cm2:

1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.

2. Giới thiệu dm2:

+ Cạnh của hình vuông là 1 dm.

+ Đề xi mét vuông viết là: 1dm2. 4dm2, 14dm2, 568dm2.

3. Mối quan hệ giữa cm2 và dm2. 10cm x 10cm = 100cm2.

10cm = 1dm.

+ Là 1dm2.

+ 100cm2 = 1dm2. - HSđọc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

*Trong tự nhiên, chim sống theo đàn hay cặp. Chúng thường biết

Gà Trống

Trường: Tiểu học Kim Đồng Trường: Tiểu học Kim Đồng.. Đông Triều – Quảng Ninh Đông Triều –

Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã. hi sinh vì

Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.. Như thế làm mất trật

a/ Trong gìơ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường ,em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em .Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè