Kính chào quý thầy cô về dự giờ
thăm lớp
Góc ở tâm.
Góc nội tiếp.
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Cung chứa góc.
Tứ giác nội tiếp.
Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.
Độ dài đường tròn, cung tròn.
Diện tích hình tròn, quạt tròn.
Góc ở tâm là gì?
• Đỉnh góc trùng tâm đường tròn.
• Hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.
O
C
D O’
A B
o o
Hãy tìm đặc điểm chung (về đỉnh, hai cạnh) của góc AOB và góc COD ?
Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?
0
0 180
0 1800
C
D O
o o
O
A B
m
n
- Với các góc
+ Cung AmB là “cung nhỏ”
+ Cung AnB là “cung lớn”
- Với góc thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
0
0 180
0
1800
Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung?
Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hai hình trên?
m m
n n
B
O A
C O D
Hình 1a Hình b
Hãy chỉ ra góc ở tâm trong các hình vẽ sau:
Hình a Hình b Hình c Hình d
A B
O
M
F E
O
M
G K
O
D
O C
A B
O
D
O C
q
p
O
M A B
D C
Hình e
Góc AOB và góc COD là các góc ở tâm
Định nghĩa:
1000
* Số đo của cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.
* Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600
và số đo của cung nhỏ (có chung 2 mút với cung lớn).
* Số đo của cung nửa đ ờng tròn bằng 1800
Số đo cung AB ký hiệu là sđ AB.
m
n
m
n
C O D
O
B A
1000 m
n
m
n
C O D
O
B A
Hình 2a Hình 2b
Tính số đo cung AnB ở hình 2a?
Khi tÝnh sè ®o cña cung theo gãc ë t©m cÇn chó ý ®iÒu g×?
C©u hái 1:
C O D
O
B A
Em cã nhËn xÐt g× vÒ gi¸ trÞ sè ®o cña cung nhá vµ sè ®o cung lín?
C©u hái 2:
C O D
O
B A
Tæng sè ®o cña cung nhá vµ cung lín chung c¸c mót lµ bao nhiªu?
C©u hái 3:
Khi nµo th× sè ®o cung b»ng 00 vµ cung c¶
® êng trßn cã sè ®o lµ bao nhiªu?
C©u hái 4:
C O D
O
B A
Gi¸ trÞ sè ®o cña gãc vµ sè ®o cung cã g×
kh¸c biÖt nhau?
C©u hái 5:
O A B
A ≡ B
- Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800.
- Cung lớn có số đo lớn hơn 1800.
- Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600.
Có thể nói hai cung AB và CD bằng nhau không?
Khi đó:
Hai cung đ ợc gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn đ ợc gọi là cung lớn hơn
Câu hỏi 6 : Hãy so sánh số đo của hai cung AB và CD.
A
B C
D O
Ta chỉ so sánh hai cung trong một đ ờng tròn
hay trong hai đ ờng tròn bằng nhau.
Hai cung bằng nhau thì số đo có bằng nhau không? Vì sao?
Câu hỏi 7
Hai cung có số đo bằng nhau có bằng nhau không?
Câu hỏi 8
Hai cung có số đo bằng nhau phải có thêm điều kiện gì để hai cung đó
bằng nhau?
Câu hỏi 9
Cho một đ ờng tròn.Làm thế nào để vẽ
đ ợc hai cung bằng nhau?
Câu hỏi 10
H·y vÏ mét ® êng trßn råi vÏ hai cung b»ng nhau.
ViÕt thªm mét cÆp cung kh¸c b»ng nhau trong h×nh vÏ.
A
D
C
B O
AD = BC AC = BD
...
A
B
C D
O
AB = CD ADB = CAD
AC = BC ABC = BAC
A
C
B O
Điểm C nằm trên cung AB thì có thể có những trường hợp nào?
A B
O C
A C
O B
Điểm C nằm trên cung nhỏ AB
Điểm C nằm trên cung lớn AB
Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
sđ AB = sđ AC + sđ CB
AOB = AOC + COB
Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào những thời điểm sau?
Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào những thời điểm sau?
900
900 15015000 18018000 0000 12012000
Hoạt động nhóm: Làm bài tập sau (BT1 – Sgk/68)
BÀI TẬP
30
A
B
D
C
O
Cho hình vẽ:
Biết góc AOB bằng 300. Tính số đo của các góc ở tâm xác định bởi hai trong bốn tia gốc O?
Giải:
Vì AOB = 300 ( giả thiết)
COD = AOB = 300 ( hai góc đối đỉnh).
AOD = BOC = 1800 – 300 = 1500 (cùng kề bù với AOB).
AOC = BOD = 1800 ( góc bẹt)
BÀI TẬP
40 m
n A
B
D
C
O
2. Cho hình vẽ:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1) Sđ CmD bằng:
A. 80o B. 40o C. 20o
2) sđ AnD bằng:
A. 140o B. 70o C. 40o
Bài tập 3 trang 68 SGK:
Hãy dùng dụng cụ đo góc để tìm số đo AmB.
Từ đó tính số đo AnB t ơng ứng.
O m
n
O
B A
m
n
A B
Bài 2. Cho hình vẽ. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống để đ ợc khẳng định đúng:
1. AOD = BOC = 1300 2. AC = AOC
3. AC = 500
4. sđ AC + sđ CB = 1800 5. AD + AC = 1800
6. sđ AD = 1300 7. sđ ADC = 3100 8. MN = EF
9. ME < AD
10. sđ ACD = sđ BAC
A
C M O
B
N
E D
F
500
Một vài hình ảnh về góc ở tâm trong thực tế
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
+ Đối với bài học ở tiết học này:
* Học các định nghĩa, khái niệm, định lý trong bài.
* Làm bài tập : 3; 4; 5 – sgk/69.
+Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
* Xem trước bài : Luyện tập.
*Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập .