Trường THCS Liên Châu KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: vật lý 8- thời gian 45 phút
Năm học 2015-2016
--- ***** --- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNK
Q TL
Chương I: cơ học
1. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
3. 4. 5. Viết được biểu thức
tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
Số câu
hỏi 1(C3) 1(C7) 1 (C11) 3
điểm Số 0,5 0,5 2 3
(30%)
chủ đề Tên
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNK
Q TL
Chươ ng II:
Nhiệt học
1. Kể được một hiện tượng chứng tỏ rằng vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách
2. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
3. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
4. Biết được sự đối lưu, bức xạ nhiệt xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
5. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
Số
câu hỏi 1(C1) 2(C6,2) 2(C4,5) 1
(C10) 1 (C8) 1 (C9) 8
điểm Số 0,5 1 1 1,5 0,5 2,5 7
(70%)
===================
Trường THCS Liên Châu
Họ tên: ...Lớp: ...
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật lý 8- thời gian 45 phút
Năm học 2015-2016
--- ***** --- ĐỀ BÀI
1, Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
A, bằng 100 cm3 C, nhỏ hơn 100 cm3
B, lớn hơn 100 cm3 D, có thể bằng hoặc lớn hơn 100 cm3
2, Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.
A, Nhiệt độ của vật B, Cả khối lượng và trọng lượng.
C, Trọng lượng của vật. D, Khối lượng của vật..
3. Hai lực được gọi là cân bằng khi : A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn .
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật .
D. Cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật, phương nằm trên một đương thẳng, chiều ngược nhau.
4, Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
A, Chỉ ở chất lỏng. B, Chỉ ở chất khí.
C, Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D, ở cả chất lỏng, rắn và khí.
5, Truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp là chủ yếu bằng hình thức?
A, Bức xạ nhiệt B, Đối lưu.
C, Dẫn nhiệt. D, Dẫn nhiệt và đối lưu.
6, Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra?
A, Chỉ ở chất lỏng. B, Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
C, Chỉ ở chất rắn. D, ở cả chất lỏng, rắn và khớ.
7. Thả một vật vào trong nước thì vật nổi trên mặt nước khi đó lực đẩy acsimet A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. bằng trọng lượng của vật .
D bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
8, Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lờn 400C cần nhiệt lượng
A, 420KJ B, 4200KJ C, 40,2KJ D, 4,02KJ II/ Phần tự luận:
9, Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên ngoài. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4 186J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3.
10. Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
11. Một người đi bộ trong 1,5 giờ đếm được 7800 bước chân. Cho rằng mỗi bước người đó cần một công là 40J. Tính công suất của người đi bộ?
BÀI LÀM
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Đáp án và biểu điểm vật lý 8 Học Kỳ II:
I/ Phần trắc nghiệm:(4đ)
1-B 2-A 3- A 4- C 5-A 6- C 7-B 8- A II/ Phần tự luận:(6đ)
9. (2,5d) Khối lượng của nước là : m1= D1.V1= 1000.0,002 = 2 (kg) Nhiệt lượng nước thu vào là : Qthu vào = m1C1 (t - t1)
Nhiệt lượng quả cân toả ra là : Qtoả ra = m2C2 ( t2- t)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có : Qtoả ra = Qthu vào
Hay m2C2( t2 - t) = m1C1( t - t1) t =
2 2 1 1
2 2 2 1 1 1
C m C m
t C m t C m
= 16,830C
368 . 5 , 0 4186 . 2
100 . 368 . 5 , 0 15 . 4186 .
2
10, (1,5d) : Vì khi mặc nhiều áo mỏng, giữa các lớp áo mỏng có các lớp không khí. Mà không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt bên trong cơ thể khó truyền ra bên ngoài và nhiệt bên ngoài môi trường khó truyền vào trong cơ thể nên ta thấy ấm hơn.
11. (2d)
Công tổng cộng khi người bước 7800 bước là A = 7800.40 = 31200J (1 đ)
Công suất người đi bộ: 57,78W
3600 . 5 , 1
312000
t
P A (1 đ)
============*****============