MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 2- HÓA 10 (Đính kèm văn bản số 3333/GDĐT-TrH ngày 09 tháng 10 năm 2020)
stt
NỘI DUNG
KIẾN THỨC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
tổng số
câu Tổng
thời
NHẬN BIÊT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO gian
TỈ LỆ
%
Ch
TN Thời gian ch
TL Thời gian Ch
TN Thời gian ch
TL Thời gian Ch
TN Thời gian
Ch TL Thời
gian Ch
TN Thời gian ch
TL Thời gian Ch
TN Ch TL
1
I. LƯU HUỲNH, SO2, SO3, H2S
I.1. Tính chất hóa
học, điều chế. 1 7’ 2 13’ 3 20’ 50%
2
II. AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT
II.1. Tính chất hóa
học 1 8’ 1 10’ 2 18’ 33,3%
II.2.Nhận biết ion
sunfat 1 7’ 1 7’ 16,7%
tổng 2 2 2 1 6 phút45 100%
tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
tổng điểm
4 điểm 3điểm 2 điểm 1điểm
* chTN: câu hỏi trắc nghiệm khách quan; chTL: câu hỏi tự luận.
* Thời gian là tổng thời gian cho tất cả các câu mở cùng mức độ của đơn vị kiến thức.
ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2-HÓA HỌC LỚP 10
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến
thức Chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thôn g hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
I. LƯU HUỲNH, SO2, SO3, H2S
I.1. Tính chất hóa học
Nhận biết:
- Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua - Tính axit yếu của axit sunfu hiđric
- Tính chất của các muối sunfua.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế lưu huỳnh trioxit Thông hiểu:
- Tính chất hoá học: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
- Cấu tạo phân tử, tính chất khử mạnh của hiđro sunfua
- Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
1 2
II. AXIT SUNFURIC , MUỐI SUNFAT
II.1. Tính chất hóa học
Nhận biết:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Thông hiểu:
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
Vận dụng thấp
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; khối lượng H2SO4 điều chế được theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
Vận dụng cao
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; khối lượng H2SO4 điều chế được theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
1 1
II.2.Nhận biết ion sunfat
Nhận biết:
- Dùng dung dịch chứa Ba2+ để nhận biết ion sunfat.