• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 12/6/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 6 năm 2020 TOÁN

TIẾT 166: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán chuyển động.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về chuyển động đều.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- HS chữa bài tập số 4 VBT giờ trước.

2. Bài mới. (30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS nhớ lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán.

- GV và HS nhận xét đánh giá. Củng cố lại cách tính quãng đường, thời gian và vận tốc.

Bài 2 - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.

- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.

- Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách tính vận tốc và thời gian.

Bài 3 - Yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS xác định yêu cầu và dạng toán Chuyển động ngược chiều.

- GV gợi ý HS : Tổng vận tốc của hai xe ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để

- 1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét đánh giá.

Bài 1

- HS làm việc cá nhân vào vở., đại diện 3 HS chữa bài trên bảng.

Bài giải:

a. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là:

120 : 2,5 = 48 (km/ giờ) b. Nửa giờ = 0,5 giờ

Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:

15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó đi bộ là:

6 : 5 = 1,2 ( giờ) 1,2 giờ = 1 giờ 20 phút.

Bài 2

- HS tự làm bài vào vở và 1 em lên bảng chữa bài.

- Vài em nhắc lại quy tắc tính vận tốc và thời gian.

Đáp số: 1,5 giờ

- HS thảo luận theo cặp rồi làm vào vở, sau đó đại diện làm bảng nhóm chữa bài.

Bài giải:

(2)

hai xe gặp nhau.

Sau đó dựa vào dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B.

- HS - GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò. (5’)

- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Quãng đường cả 2 xe đi được trong mỗi giờ là:

180 : 2 = 90 ( km) Vận tốc của xe đi từ A là:

90 : ( 2+ 3) x 2= 36(km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là:

90 - 36 = 54 (km)

Đáp số:36km/giờ 54km/giờ

__________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

1.Kĩ năng:Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Vi- ta- li, Ca- pi; Rê- mi)

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi- ta- li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

3. Thái độ: HS học tập tấm gương của cụ Va- ta – li và cậu bé Rê- mi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV:tranh minh bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1 Kiểm tra bài cũ.(5’)

- y/c HS đọc thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy kết hợp trả lời câu hỏi SGK.

2. Bài mới. (30’) a) Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(12’) - Y/c 1 em đọc bài.

- Gv tổ chức cho HS xem tranh minh hoạ SGK

- Mời 1 em đọc xuất xứ của trích đoạn truyện.

- GV ghi tên nước ngoài lên bảng và t/c cho HS đọc.

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc tiếp nối.

- GV giúp HS đọc rõ ràng ngắt

- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét bạn đọc.

-Vi- ta-li; Rê- mi

(3)

giọng đúng và đọc với giọng kể nhẹ nhàng và đúng lời của từng nhân vật.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong bài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10’) - Y/c HS đọc thầm cả bài và trả lời các câu hỏi.

+Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?

+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?

+ Nêu ý 1 của bài?

+Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là 1 cậu bé rất hiếu học?

+Ngoài học chữ Rê- mi còn có năng khiếu gì?

+Rê- mi là một cậu bé như thế nào?

* Liên hệ về quyền học tập của trẻ em : Quyền được đi học, chăm sóc giúp đỡ. Bổn phận chăm chỉ học tập.

- Mời HS nêu nội dung chính của bài.

-.GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.(8’)

- GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 đoạn của bài.

- Thi đọc diễn cảm đoạn cuối.

- GV nhận xét đánh giá và bình chọn HS đọc hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của cụ Vi- ta - li; và tấm gương học tập của bạn Rê- mi.

- GV nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị bài sau: Nếu trái đất thiếu trẻ con.

- HS đọc theo cặp.

- HS theo dõi cách đọc.

+Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.

+Có cả 1 chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi- ta- li nhặt trên đường.

+Ý1: Hoàn cảnh học chữ của Rê- mi +Lúc nào trong túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp…Từ khi bị chê trách không dám sao nhãng một phút nào.

*Ý2: Rê-mi là một cậu bé hiếu học.

*Ý chính: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi- ta- li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn đọc.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc

- 2, 3 em nêu lại.

(4)

KHOA HỌC

TIẾT 67 : CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Sau bài học, HS biết :

1. Kiến thức: Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

2. Kĩ năng: Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác bảo vệ môi trường không khí và nước.

* SDNLTK&HQ: Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm; Tác hại của ô nhiễm không khí và nước.

* GDBVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước.

*B, HĐ: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người.

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm của bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị huỷ hoại.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi không khí và nước.

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình minh hoạ trang 138, 139 SGK.

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp?

- Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái?

- Nhận xét HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

+ Con người cần nước để làm gì?

+ Con người cần không khí để làm gì?

=> Không khí, nước là những điều kiện không thể thiếu trong điều kiện sống của con người. Trong thực tế, con người đã tác động lên môi trường không khí, nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

- 2HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

+ Con người cần nước để phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày, cho các hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

+ Con người cần không khí để duy trì sự thở.

- Lắng nghe.

(5)

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 138, 139 SGK và trả lời câu hỏi.

+ GV đi giúp đỡ từng nhóm gặp khó khăn.

- GV mời 1 HS NK lên điều khiển và bạn báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận 1. Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước?

2. Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí?

3. Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?

4. Tại sao một số cây trong hình bị trụi

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

+ Các thành viên trong nhóm cùng trao đồi, thảo luận, trả lời các câu hỏi, nhóm trưởng ghi câu trả lời đã thống nhất vào giấy.

- 1HS NK lên điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Nêu câu hỏi.

+ Mời bạn trả lời

+ Mời bạn bổ sung ý kiến.

+ Chuyển câu hỏi tiếp theo

1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước:

+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy thải ra sông, hồ….

+ Nước thải sinh hoạt của con người thải trực tiếp xuống ao hồ, sông.

+ Nước trên các đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu, chịu ảnh hưởng của phân bón hoá học.

+ Rác thải sinh hoạt của con người, của các nhà máy, xí nghiệp khong được chôn lấp đúng cách.

2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí:

+ Khí thải của nhà máy và các phương tiện giao thông.

+ Tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và phương tiện giao thông gây ra.

+ Do cháy rừng.

3. Nừu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ sẽ làm môi trường biển bị ô nhiểm, động vật và thực vật sống ở biển sẽ bị chết, những loài chim kiếm ăn ở biển cũng có nguy cơ bị chết.

4. Cây bị trụi là do khí thải của nhà máy công nghiệp gần đó coa lẫn trong

(6)

lá?

5. Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS tích cực hoạt động, HS trả lời lưu loát.

* GDBVMT, B, HĐ: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Cần làm gì để BVMT?

b. Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí và nước.

+ Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì?

+BVMT: Ở địa phương em, người dân đã làm gì để môi trường không khí, nước bị ô nhiễm? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì?

- Nhận xét, kết luận về tác hại của những việc làm mà HS nêu ra.

C. Củng cố, dặn dò

* SDNLTK&HQ: Chúng ta vừa tìm hiểu về tác hại của ô nhiễm không khí và nước. Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nếu chúng ta không có ý thức sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ không khí và nước thi một ngày nào đó chúng ta sẽ không còn không khí và nước sạch để sử dụng.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

không khí nên khi mưa xuống các khí thải độc hại đó làm ô nhiễm nước và không khí.

5. Khi không khí ô nhiễm, các chất độc hại chứa nhiều trong không khí. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và không khí.

- Lắng nghe.

- Nhiều HS trả lời.

+ Tác hại của ô nhiễm nước và không khí.

 Làm suy thoái đất.

 Làm chết động thực vật.

 ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

 Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư.

+ Trả lời theo tình hình địa phương

- Lắng nghe.

- HS Lắng nghe

(7)

Ngày soạn: 12/6/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 6 năm 2020 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 167: LUYỆN TẬP I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về giải toán có nội dung hình học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến hình học.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- HS lên bảng chữa bài 3 giờ trước.

2. Bài mới. (30’ )

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- HS đọc kĩ đề bài , phân tích bài rồi tìm cách giải.

- Gv và HS nhận xét đánh giá và nêu đặc điểm của mối quan hệ giữa các số đo thời gian .

- Gv và HS củng cố lại cách tính.

Bài 2

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm hướng giải

- Gợi ý : Tìm cạnh hình vuông, S HV hay S mảnh đất hình thang.Tìm chiều cao hình thang. Tìm tổng hai đáy rồi tìm từng đáy.

- HS - GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng.

- HS lên bảng chữa bài.

Bài 1:

HS tìm chiều rộng 8 x 43 = 6 ( m) S nền nhà.

6x 8 = 48 m2 = 4800dm2 S 1 viên gạch:

4 x 4 = 16 dm2 Số viên gạch:

4800 : 16 = 300 viên.

Tính tiền mua gạch:

20000 x 300 = 6 000000 ( đồng ) Bài 2:

- HS dựa vào gợi ý rồi tự làm vở.

- Đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.

Bài giải:

Cạnh của mảnh đất hình vuông là:

96 : 4 = 24 (m)

S mảnh đất hình vuông hay S mảnh đất hình thang là:

24 x24 = 576 (m2)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

576: 6 = 16(m)

Tổng hai đáy của hình thang là:

36 x 2 = 72 (m)

Độ dài đáy lớn của hình thang là:

( 72 + 10 ) : 2 = 41 (m)

(8)

Bài 3- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS xác định yêu cầu của bài và làm bài.

- GV giúp HS áp dụng công thức tính chu vi HCN và diện tích hình thang để làm bài.

- GV giúp HS chưa hoàn thành bài.

- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.

3. Củng cố dặn dò . (5’)

- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.

Độ dài đáy bé của hình thang là:

72 – 41 = 31 ( m) Đáp số: 16

41m; 31m Bài 3

- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó chữa bài.

- Đại diện HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: a, 224m b, 1568 m2 c, 784m2

__________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ thể tự do.

2. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài và hiểu ý nghĩa bài thơ : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn nghộ nghĩnh của trẻ thơ.

3.Thái độ: biết tôn trọng và bảo vệ trẻ thơ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh.

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- HS đọc bài lớp học trên đường và trả lời câu hỏi .

2. Bài mới (30’) .

a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

- cho HS xem tranh SGK.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc(10’) . - Y/c 1 em học giỏi đọc bài thơ.

- Mời từng tốp 3 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài thơ.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 5 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc.

- H S đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

(9)

em, thể hiện đúng lời của phi công vũ trụ Pô- pốp.

- GV giới thiệu về phi công Pô- pốp.

- Lần 3 : 3 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’)

- Y/c HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi.

+Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai?

+Tại sao chữ Anh lại được viết hoa?

+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua chi tiết nào?

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?

+ Nêu ý 1 của bài?

- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

+Ba dòng thơ cuối là lời của ai?

+Em hiểu 3 dòng thơ cuối đó như thế nào?

+ Ý 2 của bài là gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt là tương lai của đất nước, của nhân loại.

Vì trẻ em hoạt động của người lớn trở lên có ý nghĩa . Vì trẻ em người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài .

- HS chú ý theo dõi.

+Tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai; nhân vật Anh là phi công vũ trụ Pô- pốp.

+Viết hoa chữ Anh để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong danh hiệu Anh hùng Liên Xô.

+Qua lời mời xem tranh: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem.

Qua TN thể hiện thái độ ngạc nhiên, sung sướng: Có ở đâu..

+Các bạn vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt…..

*Ý1: Tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.

+Là lời của anh hùng Pô- pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai

+Nếu không có trẻ em mọi hoạt động trên thế giới đều vô nghĩa.

*Ý2: Trẻ thơ có ý nghĩa rất lớn.

*Ý chính:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn nghộ nghĩnh của trẻ thơ.

- Đại diện vài em phát biểu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

(10)

- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm khổ thơ 1,2 . chú ý đọc đúng giọng từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng , chỗ ngắt giọng gây ấn tượng.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ 1,2

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

- HS kết hợp học thuộc lòng bài thơ.

3. Củng cố, dặn dò. (5’ )

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

* QTE: Quyền được bộc lộ, bày tỏ kiến cá nhân.

- Liên hệ giáo dục HS tích cực học tập để mai sau xây dựng đất nước.

- GV nhận xét tiết học.

- HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối kì 2

KỂ CHUYỆN.

TIẾT 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN THAM GIA Đề bài : Chọn một trong hai đề sau:

1. Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.

2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia

- Lời kể rõ ràng, tự nhiên, cách kể giản dị.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí...Biết trao đổi với các bạn về nội quy ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Kể chân thật, học tập tấm gương của các bạn , biết tham gia công tác xã hội.

* QTE: - Quyền được chăm sóc và bảo vệ.

- Bổn phận tham gia công tác xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh ....nói về gia đình, nhà trường. Xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi;

hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

(11)

- Y/c HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đ- ựơc đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường xã hội.

2. Bài mới. (30’)

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS đọc 2 đề bài và gạch dưới các từ ngữ quan trọng.

-Mời 2 HS đọc 2 gợi ý cho đề bài.

- Gv nhắc nhở giúp đỡ HS nắm vững từng gợi ý.

- Mời 1 số em giới thiệu câu chuyện mình đã tìm được.

- Mời HS lập nhanh dàn ý ( theo cách gạch đầu dòng.)

HĐ3: Thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

a) Kể chuyện theo nhóm.

- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

b) HS thi kể trước lớp.

- GV y/c các nhóm cử đại diện tham gia thi kể trước lớp.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên d- ương bạn có câu chuyện có ý nghĩa nhất, bạn kể hay, hấp dẫn nhất..

3.Củngcố, dặn dò. (5’)

- Liên hệ giáo dục HS biết tham gia công tác xã hội cùng các bạn.

-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- 2 em đọc, HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc.cả lớp theo dõi để hiểu rõ những hành động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc , bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường và xã hội; những công tác xã hội nào thiếu nhi thường tham gia.

- vài em giới thiệu câu chuyện mình chọ kể.

- HS tự hoàn thành bài của mình.

- HS kể theo cặp ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc nội dung của câu chuyện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(12)

Tiết 67: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.( Dấu ngoặc kép) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu đúng dấu ngoặc kép trong khi làm bài tập 2. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép , tác dụng của dấu ngoặc kép.

3. Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu ngoặc kép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài 4 của giờ trước.

2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài 1.

- GV đưa bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép và y/c 2 HS đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc kĩ từng câu văn và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong từng câu văn cho đúng.

- GV chốt lại câu trả lời đúng .ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt – tô- chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm.

- HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép trong từng trường hợp.

Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định y/c.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập : Đoạn văn đó cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép , nhiệm vụ là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó , đặt các từ này vào trong dấu ngoặc kép.

- HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài..

- Cho HS đọc lại đoạn văn đó điền dấu hoàn chỉnh.

Bài 3: HS đọc nội dung bài tập 3,

- 1 em chữa bài, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.

- HS làm vở bài tập.

- 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

- vài em phát biểu.

+Dấu ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ của Tốt- tô- chan. Dấu ngoặc kép thứ hai đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt- tô- chan với thầy hiệu trưởng.

- HS làm bài vào bảng phụ chữa bài và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

+Các từ đặt trong dấu ngoặc kép là:

“Người giàu có nhất”: “gia tài”

-Dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu TN được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

-HS suy nghĩ viết đoạn văn vào vở

(13)

- Gv nhắc nhở để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài – dùng dấu ngoặc kép, thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép – khi thuật lại một phần của cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt..

- GV chấm, chữa bài.

- Mời 1 số em đọc đoạn văn và nêu rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.

3

. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép?

- GV nxét tiết học.

*QTE: Quyền tham gia cổ động phong trào. Bổn phận lao động góp sức xây dựng địa phương.

- Bổn phận giúp đỡ gia đình khó khăn.

- Chuẩn bị bài sau: ôn tập về dấu câu

theo hướng dẫn của GV.

-1 em làm vào phiếu to để chữa bài.

BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN

TIẾT 67: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

2. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV : hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c 1, 2 HS đọc dàn bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .

- GV nhận xét 2. Bài mới . (30’) a) .Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học

b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS.

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

- Y/c HS nhắc lại 4 đề bài đã làm.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài

- 2 em nhắc lại.

- HS theo dõi.

- HS đại diện trả lời.

(14)

- Bố cục : ( đầy đủ, hợp lí ) , ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) , cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ), * Những thiếu sót hạn chế:

- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật chưa chính xác, chưa biết cách dùng sự liên tưởng, chưa biết cách viết câu mở đoạn, câu kết đoạn.

c) Hướng dẫn HS đánh giá bài làm của mình.

- GV trả bài cho từng HS

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 1- Tự đánh giá bài làm của em .

d) Hdẫn HS chữa lỗi trong bài.

- HS viết lại các lỗi vào vở bài tập.

- GV theo dõi, đôn đốc HS hoàn thành bài.

e) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay.

- GV đọc một số đoạn văn, bài văn có ý sáng tạo riêng để HS tham khảo.

- Y/c HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

g) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

- Y/c các em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn

- Một số em đọc lại đoạn văn vừa viết 3 . Củng cố dặn dò. (5’)

- GV nhận xét tiết học.

- Y/c các em về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.

- HS dựa vào gợi ý xem lại bài của mình, tự đánh giá ưu khuyết điểm của bài làm.

- HS đọc lời nhận xét của thầy cô giáo , phát hiện thêm lỗi trong bài của mình , viết lại cho đúng từng loại

lỗi.Đổi vở cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.

- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn bài văn.

- HS tự viết bài, đại diện đọc bài, lớp nhận xét .

Ngày soạn: 13 /5/2020 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 6năm 2020

TOÁN

TIẾT 168. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong bảng thống kê số liệu...

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số liệu , phân tích số liệu trên bản đồ...

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ phóng to biểu đồ, bảng kết quả điều tra SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Mời HS chữa bài 3 của giờ trước.

- Củng cố lại cách tính chu vi, diện tích của HCN- HTG và hình thang.

2. Bài mới. (30’)

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Vài em nhắc lại.

(15)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập và làm bài tập.

Bài1.

- Mời HS đọc kĩ đề bài, quan sát biểu đồ và cho biết:

+ các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì?

Các tên người ở hàng ngang chỉ gì?

- GV nhấn mạnh lại đây là biểu đồ hình cột, cột dọc chỉ số cây do HS trồng, cột ngang chỉ tên từng HS trong nhóm cây xanh và y/c HS dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi SGK.

- GV và HS củng cố lại . Bài 2. - Y/c HS tự làm bài.

- GV lập bảng điều tra trên bảng lớp rồi yêu cầu HS bổ sung vào các ô còn trống trong bảng đó.

- Mời HS đại diện lên điền vào. Sau đó 1 em vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ phần b.

- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài . - GV và HS nhận xét, củng cố lại cách làm.

Bài 3 : Nêu y/c bài toán và tự làm bài.

- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét và đánh giá bài của HS.

3.Củng cố, dặn dò. (5’) - Gv nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS về ôn bài

- Xem trước bài sau: Luyện tập chung.

Bài 1

- vài em trả lời

- HS thảo luận theo cặp đôi Đại HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

Bài 2

- HS dựa vào gợi ý làm bài vào vở, đại diện HS lên bảng chữa bài.

Bài 3

- HS tự làm bài, đại diện nêu kết quả có kèm giải thích.

Đáp án: C 25 học sinh

BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN.

TIẾT 68: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

2. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho, bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV : hệ thống 1 số lỗi về chính tả , dùng từ, đặt câu, ý..

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c 1, 2 HS đọc dàn bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30’) . a) .Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS.

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

- Y/c HS nhắc lại 4 đề bài đã làm.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : ( đầy đủ, hợp lí ) , ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) , cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ), trình tự miêu tả hợp lí điển hình là bài của em Quang, Thành, em Thiện, em Hải Anh...

* Những thiếu sót hạn chế:

- Một số bài viết dùng từ đặt câu chưa chính xác, bài viết mang tính liệt kê, chưa biết kết hợp tả ngoại hình, hay hoạt động để làm nổi bật tính tình.

c) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung.

- GV đưa ra một số lỗi về dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả..rồi yêu càu HS sửa lại cho đúng.

- Mời 2 HS lên bảng chữa các lỗi đó.

d) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài.

- Y/c HS đọc nhiệm vụ 2, 3 của tiết trả bài văn tả người viết lại các lỗi vào vở bài tập và chữa theo từng loại.

- GV theo dõi, HS hoàn thành bài.

e) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay - GV đọc một số đoạn văn, bài văn có ý sáng tạo - Y/c HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

g) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

- Y/c các em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn

- Mời một số em đọc lại đoạn văn vừa viết - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò. (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Y/c các em về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.

- 2 em nhắc lại.

- HS theo dõi.

- HS đại diện trả lời.

- HS sửa lỗi vào vở bài tập.

- HS dựa vào gợi ý xem lại bài của mình, tự đánh giá ưu khuyết điểm của bài làm.

- HS đọc lời nhận xét của thầy cô giáo , phát hiện thêm lỗi trong bài của mình , viết lại cho đúng từng loại

lỗi.Đổi vở cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.

- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn bài văn.

- HS tự viết lại đoạn mở bài, kết bài, hoặc tả ngoại hình, tả hoạt động, đại diện đọc bài, lớp nhận xét .

(17)

Lịch sử

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.

2. KN: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG:

Nội dung ôn tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định: 2’

2Bài mới: 30’ Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

hoàn chỉnh.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.

- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.

- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

* Mở bài:

- Giới thiệu người được tả.

- Tên cô giáo.

- Cô dạy em năm lớp mấy.

- Cô để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.

* Thân bài:

- Tả ngoại hình của cô giáo (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)

- Tả hoạt động của cô giáo( khi giảng bài, khi chấm bài, khi hướng dẫn học sinh lao động, khi chăm sóc học sinh,…)

* Kết bài:

- ảnh hưởng của cô giáo đối với em.

- Tình cảm của em đối với cô giáo.

- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.

- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét và đánh giá chung.

4 Củng cố, dặn dò. 2p

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài

- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

(18)

sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 14/6/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 6 năm 2020 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 169 : LUYỆN TẬP CHUNG(175,176) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập , củng cố các phép tính cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ và tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c HS lên bảng chữa bài 3 của giờ trước.

2. Bài mới. (30’)

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1.

- GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS lên bảng chữa bài.

- Gv và HS củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có phép cộng, trừ..

Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài toán.

- Mời một số em nhắc lại cách tính số hạng, số bị trừ chưa biết.

- Tổ chức cho HS tự làm bài. GV và HS nhận xét bài Bài 3:

- Gv gợi ý HS tóm tắt bài toán và nêu lại cách giải dạng toán này.

- GV và HS cùng củng cố lại cách tính chiều cao và diện tích hình thang.

- GV thu vở chấm chữa bài cho cả lớp.

Bài 4: Cho HS đọc kĩ bài, phân tích bài, làm bài.

- Củng cố lại cách tính thời gian để hai chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau.

- HS nêu kết quả và giải thích.

Bài 1

- 3 em lên bảng chữa bài.

- HS làm bài vào vở.

Bài 2

- 2 em nhắc lại.

- HS tự làm vào vở, sau đó đại diện lên bảng chữa bài.

Bài 3

- HS đọc kĩ yêu cầu của bài rồi làm bài.

- Đại diện làm bảng phụ chữa bài.

Đáp số: 20000m2; 2ha Bài 4

- Đại diện lên bảng chữa bài.

- HS thảo luận theo cặp để tìm x , đại diện chữa bài và

(19)

Bài 5 :

- Y/c HS quan sát kĩ hai phân số bằng nhau và tìm cách tìm ra x.

3. Củng cố, dặn dò. (5’) GV nxét chung tiết học.

- Về ôn bài và xem trước bài: Luyện tập chung.

củng cố cách làm.

Đáp số: 14 giờ Bài 5:

Đáp án: x = 20

LỊCH SỬ

KIỂM TRA CUỐI KÌ II

CHÍNH TẢ TIẾT 34: TRẺ CON Ở SƠN MỸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ - viết đúng chính tả bài thơ

2. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan , tổ chức.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở và viết đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ba bốn tờ phiếu viết tên các cơ quan tổ chức, đơn vị ( chưa viết đúng chính tả).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c HS viết đúng tên các cơ quan đơn vị ở bài tập 2 của tiết trước.

2. Bài mới. (30’ ) a) Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn HS nhớ - viết.(20’) - 1 em đọc bài 2 )

- Mời 2 em đọc thuộc hai khổ thơ.

- Nêu nội dung bài viết.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- Y/c HS gấp sách để viết bài.

- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

c )Hướng dẫn HS làm bài tập.(10’) Bài 2 . - HS nêu y/c của bài tập 2.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.

+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn( các tên ấy chưa viết đúng )

+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.

- 2 em viết bảng, lớp viết nháp rồi nhận xét.

-1 HS đọc bài viết ,HS dưới lớp theo dõi

- HS dưới lớp theo dõi.

- 2 em nêu nội dung.

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết đúng - HS tự viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS đọc thầm đoạn văn , tìm tên các cơ quan , tổ chức.

- 2em nêu.

- HS tự viết hoa lại tên các tổ

(20)

- Mời HS nêu lại tên các cơ quan tổ chức.

- HS - GV nhận xét chữa bài . Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.

Phân tích tên mỗi cơ quan đơn vị thành từng bộ phận cấu tạo, rồi viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, riêng tên địa danh hay tên của công ty thì viết hoa cả.

- Y/c HS suy nghĩ viết vào vở bài tập ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti...ở địa phương em.

GV chốt lại lời giải đúng và nhắc nhở HS nhớ để viết đúng.

3. Củng cố dặn dò. (5’)

- Nêu cách viết hoa tên các cơ quan đơn vị?

- Nhận xét tiết học- TD.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

chức, đơn vị cho đúng vào vở, đại diện làm phiếu chữa bài.

- HS đại diện phân tích:

Công ti Giày da Phú

Xuân( Tên riêng gồm ba bộ phận , riêng Phú Xuân phải viết hoa cả hai chữ.)

- HS làm vở bài tập , đại diện làm phiếu chữa bảng.

2 HS nêu lại.

BUỔI CHIỀU

Khoa học

Tiết 69: ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường

2. Kỹ năng: - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp kẻ sẳn ô chữ Phiếu học tập cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 4p

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 68.

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi sau:

+ Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 141

+ Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường mà em biết.

+ Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

+ Nhận xét.

(21)

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1p

-Bài học hôm nay củng cố các kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.

2.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”5p

- GV vẽ lên bảng ô chữ như SGK

- Mời 2 HS điều khiển trò chơi. - 2 HS khá lên điều khiển trò chơi.

- HS tiến hành trò chơi đoán chữ.

2.3. Hoạt động 2: Ôn tập các kiến thức cơ bản. 27p

- GV chuẩn bị phiếu học tập và phát cho từng HS.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu trong 10 phút.

- GV viết vào biểu điểm lên bảng.

- GV gọi HS chữa bài, 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài và chấm bài cho bạn.

1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?

b. Không khí bị ô nhiễm.

2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?

c. Chất thải.

3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?

d. Tăng cường dung phân hóa học và thuốc trừ sâu.

4. Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?

c. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, …

- GV thu bài, kiểm tra việc chữa bài, chấm bài của HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3p

- Nhận xét ý thức học bài của HS.

Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kì lần 2.

...

Địa lí

1 B Ạ C M À U

2 Đ Ồ I T R Ọ C

3 R Ừ N G

4 T À I N G U Y Ê N

5 B Ị T À N P H Á

(22)

Tiết 34:

ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. Mục tiêu

- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.

- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.

II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

“Các Đại dương trên thế giới”.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Ôn tập phần một..

Bước 1:

* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.

Bước 2:

- GV điều chỉnh phần làm việc của HS cho đúng.

b. Hoạt động 2: Ôn tập phần II.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.

- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.

- Trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân, cả lớp.

Làm việc theo nhóm.

Bước 1:

- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.

Bước 2:

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- HS điền đúng các kiến thức vào bảng.

* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục,

(23)

C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 15 /5/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 6 năm 2020 Toán

Tiết 170:

LUYỆN TẬP CHUNG (t176,177)

I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép nhân, phép chia.

- Biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS có năng khiếu: bài 1 (cột 2, 3), bài 2 (cột 2), bài 4.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm bài luyện tập thêm của tiết trước.

- Chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Hướng dẫn làm bài Bài 1:

-

Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS nêu lại cách thực hiện các phép tính chia với số đo thời gian.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

a) 0,12 x 6 6 : 0,12

50 x x

 c) 5,6 :x4 5, 6 : 4

1, 4 x x

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp làm bài vào vở. 2 HS nêu lại cách thực hiện.

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

(24)

- GV chữa bài, nhận xét HS.

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài và đi hướng dẫn riêng cho các HS kém.

Câu hỏi hướng dẫn làm bài:

+ Số ki - lô - gam đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm?

+ Biết cả ba ngày (tức là 100%) bán được 2400 kg, hãy tính số ki-lô-gam tương ứng với 25%.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét HS.

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày - lớp nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà.

- HS lắng nghe sai thì sửa vào vở.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Tỉ số phầm trăm của số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba là:

100% - 35% - 40% = 25%

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

2400 25 :100 600( )  kg Đáp số: 600kg - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS trình bày. Lớp nhận xét.

Đáp số: 1 500 000 đồng - HS lắng nghe.

HĐNGLL-N VHGT Tiết: 8

Bài 8: Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng: HS biết hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác. HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy của người khác.

* Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt Luật An toàn giao thông.

II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở (5’) - 2HS TLCH: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở em cần phải làm gì? Tại sao? GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế (8’)

Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè

(25)

đang chạy của người khác.

Cách tiến hành:

1. GV đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế/32 - 33.

2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/33. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV: Hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, có thể gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác. Các em cần lên án những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè và khuyên bạn không nên đùa nghịch như thế.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/33

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)

Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy của người khác, khuyên bạn không nên làm như thế.

Cách tiến hành:

Bài 1: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động như trong các hình sau

1. Các nhóm quan sát tranh minh hoạ/33 - 34, thảo luận: Em sẽ nói gì với bạn về hành động của bạn trong từng hình.

2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.

3. GV: Em cần giúp bạn nhận ra việc làm của bạn là sai trái, nguy hiểm đến tính mạng của người tham gia giao thông, phá hoại tài sản và đó là hành động vi phạm pháp luật. cần khuyên các bạn không nên làm như vậy.

Bài 2: Nếu những người bạn của em từng có hành động như ở các hình ảnh trên và mặc dù em đã khuyên nhủ nhiều lần nhưng các bạn vẫn không thay đổi thì em sẽ làm gì?

1. Các nhóm thảo luận về tình huống đưa ra.

2. Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp và GV nhận xét.

3. GV: Nếu em đã khuyên nhủ các bạn nhiều lần nhưng các bạn vẫn không thay đổi thì em sẽ báo với người lớn như: thầy cô giáo, cha mẹ hoặc những người có trách nhiệm để tiếp tục khuyên nhủ bạn hoặc tìm cách giáo dục bạn không nên có những hành động như thế.

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’)

Mục tiêu: HS không nên ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh

Cách tiến hành:

1. GV phát phiếu tình huống sgk/35 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. Các nhóm thảo luận: Thuỷ phải nói thế nào để Tấn ngưng ngay trò đùa thiếu văn hoá đó?

2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

3. GV: Thuỷ cần giúp bạn nhận ra hành động đó là sai trái, nhắc bạn không được ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/35

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS không được ném bất cứ vật

(26)

gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh.

- Chuẩn bị bài Không xê dịch dải phân cách di động, không nghịch phá trên đường ray.

6. Nhận xét tiết học: (1’)

- GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS.

7. Bổ sung sau tiết dạy:

...

...

SINH HOẠT TUẦN 34 I- MỤC TIÊUGiúp học sinh:

- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Vui văn nghệ - Đọc báo đội II- CHUẨN BỊ

- Ghi chép trong tuần

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ ổn định tổ chức :

GV yêu cầu HS hát II/ Nội dung sinh hoạt:

1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ:

- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá .

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

- Chuyên cần……….

………..

- Vệ sinh :……….

………..

- Học tập:………...

………...

………...

- Thể dục và múa hát tập thể: ………..

………..

………..

- Các phong trào khác:……….

………..

………...

* TD:………

……….

………...

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của tổ .

- HS lắng nghe.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp bổ sung.

- HS lắng nghe.

(27)

* NN:………...

……….

4. Phương hướng:

- Tiếp tục củng cố mọi nền nếp trong và ngoài giờ học.

- Phát huy phong trào tự quản thực hiện có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Đẩy mạnh phong trào học tập hướng về 19/5. Ôn cũ học mới chuẩn bị thi cuối năm.

- Tiếp tục các phong trào rèn chữ, rèn ngọng, đọc đúng đọc hay, đọc diễn cảm.

tập để tham gia cuộc thi kể chuyện 19/5.

- Tham gia tốt các hoạt động do trên phát động. Chú ý lao động chuyên VSMT.

- Thực hiện tốt phong trào sử dụng điện, nước tiết kiệm. ATGT, chống ăn quà vặt, chơi trò chơi nguy hiểm cho bản thân và người khác…

5. Vui văn nghệ - đọc báo đội - Vui văn nghệ.

-Đọc báo đội

- HS thảo luận cho ý kiến, bổ sung thêm

- Lớp thống nhất.

- HS vui văn nghệ.

- Đọc báo đội KNS

BÀI 10: XÂY DỰNG NHÂN HIỆU I. Mục tiêu:

- HS trình bày được định nghĩa nhân hiệu và tầm quan trọng của xây dựng nhân hiệu.

- Đặt ra mục tiêu và thực hành các phương pháp để tạo dựng nhân hiệu cho bản thân.

- GD HS có ý thức xây dựng nhân hiệu.

II. Chuẩn bị

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. Các hoạt động dạy- học

GV HS

1. Tổ chức Hát

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :

- Chủ đề: Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.

- Bài học: Xây dựng nhân hiệu b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Đỗ Nhật nam + HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1

(28)

- YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến

HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Các phương pháp xây dựng nhân hiệu.

2. Những điều cần tránh.

3. Em cần nhớ.

GVKL: Nội dung bài học tr 42,43.

HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu bài học

- Xây dựng cho mình một nhânn hiệu.

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS nhắc lại.

BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 68: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.( DẤU GẠCH NGANG) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.

2. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về dấu gạch ngang , tác dụng của dấu gạch ngang.

3. Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu gạch ngang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh - Tiết LTVC trước.

- 1 em chữa bài, lớp nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A, Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời Chủ Tịch Hồ Chí Minh:. B, Không dùg dấu hai chấmvà dấu ngoặc kép vì

BÀI 1 : Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩ của nhân vật trong đoạn văn sau :.. Tốt-tô-chan rất

Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt... Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc

Bài 1 : Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý

Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần... Câu 5: Trường

BÀI 1 : Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật?. Tốt-tô-chan rất

Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép?.. Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột