• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 8 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 8 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

NS: 13/10/2018 ND: 15/10/2018

Tập đọc Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch trôi chảy. Đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ giọng hồn

nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai

tốt đẹp.

- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế

giới tốt đẹp (trả lời được các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - GDHS biết ước mơ có một tương lai tốt đẹp.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh họa.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ:(3’) Ở Vương quốc Tương Lai - Y/c HS đọc theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - 1HS khá đọc toàn bài.

- HD giọng đọc toàn bài.

- Chia khổ: 5 khổ thơ.

- Y/c hs luyện đọc nối tiếp.

+ Sửa lỗi phát âm + HD ngắt nhịp.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài: (10’) YC HS đọc từng khổ thơ + TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?

- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?

- HS khá, giỏi (CH3): Hãy giải thích ý nghĩa

- 2 nhóm đọc.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- Cả lớp theo dõi.

- Theo dõi SGK.

- HS đọc trong nhóm.

- Theo dõi.

- HS đọc theo bàn.

- 5 HS đọc.

- HS theo dõi.

- Nếu chúng mình có phép lạ.

- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ tha thiết.

- Ước cây mau lớn để cho quả; Ước trẻ em thành người lớn ngay để làm việc;

Ước trái đất không còn mùa đông; Ước trái đất không còn bom đạn, … với bi tròn.

(2)

của những cách nói sau:

a, Ước “không con mùa đông”.

b, Ước “hoá trái bom thành trái ngon”.

- Nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ trong bài

?

- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ?

- Rút ND bài, ghi bảng.

d,Hướng dẫn đọc đúng (HSY)

đọc diễn cảm và HTL(HS K- G): (10’) - Đưa 3 khổ thơ đầu. HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

- Luyện đọc DC và HTL theo cặp.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm và HTL.

- HS khá, giỏi: thuộc cả bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Bài thơ nói lên điều gì ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

a, Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, …

b, Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn chiến tranh.

- Đó là những ước mơ lớn, cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, … trong hoà bình.

- HS trả lời.

- 2, 3 HS đọc.

- Theo dõi.

- CN

- HS luyện đọc theo bàn, CN.

- 2, 3 HS.

- HS đọc.

- Nghe.

- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

- Nghe.

Toán Tiết 36 Luyện tập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng 3 số bằng

cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi HCN; giải bài toán có lời văn.

- Rèn HS tính cẩn thận và chính xác.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con. Bảng nhóm.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) T/c kết hợp của phép cộng - Y/c 2 HS làm lại BT 1/45.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Thực hành:

* Bài 1b: (8’) Đặt tính rồi tính tổng.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nghe, đọc mục tiêu.

(3)

- Y/c HS làm bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (10’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Y/c HS làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4a: (11’) Bài toán giải.

- Y/c HS tự làm rồi nêu kết quả.

- HS làm vào bảng nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Cá nhân làm vào bảng.

b) 9210

14075 26387

7652

61934 54293

49672 123879 - Cá nhân làm bài.

a) 178 ; 167 ; 585.

b) 1089 ; 1094 ; 1769.

- Nhóm lớn.

Bài giải:

a) Sau hai năm số dân xã đó tăng thêm là:

79 + 71 = 150 (người) Đáp số:150 người

- Nghe.

Đạo đức:

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

-Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng lập kế hoach

II/ Chuẩn bị: phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ... . III/ Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao cần phải tiết kiệm?

- Kể những việc nên làm,không nên làm để tiết kiệm tiền của?

2/ Bài mới Giới thiệu bài

HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành qua các bài tập

Bài tập 4/tr13:

Gv kết luận

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

1Hs đọc đề nêu yêu cầu .

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận chọn việc làm tiết kiệm tiền của và giải thích vì sao em chọn.

Đại diện các nhóm trình bày.

Việc làm :a,b,g,h,k là tiết kiệm

(4)

GV nhận xét,tuyên dương.

HĐ2: Thảo luận nhĩm đĩng vai Bài tập 5/tr13:

Gv giao nhiệm vụ cho các nhĩm

- Cách giải quyết tình huống đã phù hợp chưa? Cịn cách ứng xử nào khác khơng? Vì sao?

GV theo dõi nhận xét,kết luận

Hoạt động 3: Hs kể chuyện về tấm gương thực hành tiết kiệm.

Gv theo dõi nhận xét Hoạt động tiếp nối

Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học .

việc; c.d,đ,e,i là lãng phí tiền của HS tự liên hệ bản thân mình qua các trường hợp đã nêu

HS hoạt động nhĩm chọn 1 trong 3 tình huống để đĩng vai

Đại diện các nhĩm trình bày Lớp nhận xét

HS trả lời theo suy nghĩ của mình

HS kể các chuyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của đã sưu tầm được.

HS rút bài học về việc tiết kiệm tiền của của bản thân qua chuyện kể .

BUỔI CHIỀU:

Khoa học Tiết 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? I,Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nơn, sốt...

- Biết nĩi ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khĩ chịu, khơng bình

thường. Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

*GD KNS: KN tự nhận thức và KN tìm kiếm sự giúp đỡ.

II,Đồ dùng dạy học: Hình trang 32, 33 SGK III,Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Phịng 1 số bệnh lây qua đường...

- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hố.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hoạt động 1: (15’) Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và sắp xếp các hình thành 3 câu chuyện.

- 2 HS nêu.

- Nghe.

- Quan sát.

- HS thảo luận theo nhĩm lớn.

+ Ho, sổ mũi, chán ăn, …

(5)

+ Kể tên một số bệnh em đã mắc.

+ Khi bị bệnh đĩ em cảm thấy thế nào ? + Em thấy cơ thể cĩ những dấu hiệu khơng bình thường, em phải làm gì ? Tại sao ? - Em hãy phân biệt lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

c.Hoạt động 2: (13’) Trị chơi đĩng vai “Mẹ ơi, con … sốt”.

- GV giao nhiệm vụ : Các nhĩm sẽ đưa ra tình huống khi bản thân bị bệnh.

- GV kết luận.

 Bài học: SGK/33.

3.Củng cố, dặn dị: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

+ Mệt mỏi, khĩ chịu.

+ Báo với bố mẹ hoặc người lớn để kịp thời chữa trị.

- Vài HS phân biệt.

- Nhĩm lớn thảo luận, tập đĩng vai.

- Các nhĩm lên trình diễn và thảo luận lựa chọn cách ứng xử đúng.

- 2 HS đọc.

- Nghe.

Thể dục: Tiết 15

QUAY SAU. ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI – ĐỨNG LẠI.

1/Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.

- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vịng phải, vịng trái - đứng lại và giữ khoảng cách các hàng trong khi đi.

- Trị chơi"Ném trúng đích" YC tập trung chú ý, ném chính xác vào đích.

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị cịi, 4 quả bĩng ném.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.

- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường.

- Trị chơi"Thi đua xếp hàng"

1-2p 1-2p 2-3p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ơn quay sau

- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại.

+GV điều khiển lớp tập.

+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sĩt cho các tổ.

+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ.

12-14p 1-2p 3-4p 2-3p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X O O X

(6)

+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.

- Trò chơi"Ném trúng đích".

GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.

2-3p 8-10p

X X X X  X

X  X

III.Kết thúc:

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.

- Trò chơi"Diệt các con vật có hại"

- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn ĐHĐN.

1-2p 1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

Thể dục: Tiết 16 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY - T C"NHANH LÊN BẠN ƠI"

1/Yêu cầu cần đạt:

- Học 2 động tác vươn thở và tay. YC bước đấu thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung

- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối hông.

- Chạy thường quanh sân trường thành một hàng dọc.

- Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu"

1-2p 1-2p 200m 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Học động tác vươn thở.

+Lần 1:GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích

giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.

+Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở.

+Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác.

+Lần 4: GV cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập.

GV dành thời gian để sửa sai cho các em.

3-4 lần

4lx 8 nh

X X X X X X X X X X X X X X X X 

(7)

- Động tác tay:

GV nêu tên động tác, rồi vừa làm mẫu vừa giải thích cho

HS bắt chước.

Tiếp theo cho 1-2 HS tập tốt ra làm mẫu, sau đó GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi"

GV nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần. Sau đó cho chơi chính thức có phân thắng thua.

4-6p

X X --->  X X --->  X X --->  X X --->  

III.Kết thúc:

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Về nhà ôn 2 động tác TD đã học.

1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

NS: 15/10/2018 ND: 17/10/2018

Tập đọc Tiết 16 Đôi giày ba ta màu xanh

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Bước đầu biết

đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi

tưởng.

- Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui

sướng đến lớp với đôi giày được thưởng(trả lời các CH trong SGK).

- GDHS biết yêu thương, giúp đỡ, quan tâm đến người khác.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Nếu chúng mình có phép lạ - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng + TLCH.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 3HS đọc và TL.

- Nghe, đọc mục tiêu.

(8)

b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc toàn bài.

- HD giọng đọc toàn bài.

- Chia đoạn : 2 đoạn.

- Y/c hs luyện đọc.

+ Sửa lỗi phát âm.

+ HD ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài : (10’) YC HS đọc đoạn

+ TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.

+ Nhân vật “ tôi” là ai ?

+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ?

+ Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.

+ Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không ?

+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ?

+ Vì sao chị biết điều đó ?

+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp ?

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó ?

a. Vì chị muốn Lái đi học.

b. Vì Lái giống chị khi nhỏ.

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.

- Rút ND bài, ghi bảng.

d,Hướng dẫn đọc đúng ( HSY ) đọc diễn cảm ( HS K- G ): (10’) - Đưa đoạn đầu. HD đọc đúng, đọc DC.

- Luyện đọc đúng.

- Luyện đọc DC.

- Thi đọc đúng, đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 1 hs khá đọc.

- Theo dõi.

- Luyện đọc nối tiếp trong nhóm.

- Theo dõi.

- HS luyện đọc.

- 2 hs đọc.

- Theo dõi.

+ Là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong.

+ Có một đôi giày ba ta màu xanh.

+ Cổ giày ôm sát chân … luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.

+ Mơ ước của chị ngày ấy không đạt được … các bạn sẽ nhìn thèm muốn.

+ Vận động Lái, một cậu bé nghèo…, đi học.

+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày bata màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.

+ Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố

+ Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buối đầu cậu đến lớp.

+ HS chọn ý đúng.

+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, … , nhảy tưng tưng.

- 2, 3 HS đọc.

- Theo dõi.

- Cá nhân.

- CN, nhóm đôi.

- HS thi đọc.

- Nghe.

- Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân

(9)

3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Bài văn nói lên điều gì ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

hậu, hiểu trẻ em nên vận động … đầu tiên.

- Nghe.

Toán Tiết 38 Luyện tập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Rèn kĩ năng làm toán.

- GDHS ham học toán.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con. Bảng nhóm.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Tìm 2 số khi biết tổng...

- Y/c HS làm lại BT 2/47.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Thực hành:

* Bài 1: (12’) Tìm hai số ... là.

- Y/c HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (8’) Bài toán giải.

Tóm tắt:

? tuổi Tuổi chị:

36 tuổi Tuổi em: 8 tuổi

? tuổi - Y/c HS thảo luận nhóm lớn.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4: (7’) Bài toán giải.

Tóm tắt:

? sản phẩm

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- Cá nhân làm bài vào bảng.

a) Số lớn : 15 số bé : 9 b) Số lớn : 36 số bé : 24

- Theo dõi.

- Làm vào bảng nhóm.

Bài giải :

Hai lần tuổi em là : 36 - 8 = 28 (tuổi).

Tuổi em là : 28 : 2 = 14 (tuổi).

Tuổi chị là : 14 + 8 = 22 (tuổi).

Đáp số: Chị 22 tuổi; Em 14 tuổi

- Theo dõi.

(10)

Xưởng 1: 120 SP

1200 sản phẩm

Xưởng 2:

? sản phẩm - Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

Bài giải :

Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là: 1200 - 120 = 1080 (sản

phẩm).

Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là 1080 : 2 = 540 (sản phẩm).

Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là :

540 + 120 = 660 (sản phẩm).

Đáp số: 540 sản phẩm; 660 sản phẩm - Nghe.

Kĩ thuật:

KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1) 1/ Yêu cầu cần đạt :

- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .

- Với học sinh khéo tay :

- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm

2/ Chuẩn bị :

- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.

- Mẫu vải khâu đột thưa.

- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.

3/ Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét sản phẩm - Nêu 1 số ứng dụng thực tế - GV nhận xét

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa b. Hướng dẫn

+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- Hát

- HS trình bày sản phẩm - 1 -2 em nêu

- HS nhắc lại

(11)

- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.

- GV nhận xét và kết luận.

+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường.

+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.

- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật

- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.

- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.

- Nhận xét thao tác HS.

* Lưu ý:

+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.

+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.

+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.

+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS.

- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs

- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột thưa (tiết 2).

- HS trả lời câu hỏi.

- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?

- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.

- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.

- HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường)

- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa.

- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.

- HS nêu cách kết thúc đường khâu.

- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.

Chính tả (Nghe-viết) Tiết 8 Trung thu độc lập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.

- Làm đúng BT(2) a/b

- GDHS ý thức viết đúng chính tả, tính cẩn thận và sạch sẽ.

(12)

*GDBVMT (Trực tiếp): GDHS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.

*GDBĐ: (Liên hệ + bộ phận) Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng...

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Phiếu viết BT 2a. Một số mẩu giấy gắn bảng.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (2’) Gà Trống và Cáo - Kiểm tra HS làm lại BT 3a.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn nghe – viết: (22’) - Y/c HS đọc đoạn văn.

- Bài chính tả nói lên điều gì ?

- Cho HS tìm các từ, tiếng dễ viết sai, luyện đọc và luyện viết.

- HD cách trình bày và 1số quy tắc chính tả trong bài.

- Cho HS đọc lại bài chính tả.

- GV đọc bài.

- Đọc chính tả.

- Đọc và Y/c HS soát bài, đổi vở soát lỗi giúp nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 2a: (5’) - Nêu yêu cầu bài.

- Tổ chức thi tìm từ tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào nháp.

- Nghe, đọc mục têu

- 2 HS đọc đoạn văn. Lớp ĐT: 1 lần.

- Mơ ước của anh chiến sĩ về một tương lai tươi đẹp...

- CN: quyền, cuộc sống, mươi mười lăm năm, máy phát điện, phấp phới, ...

- Theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm.

- Nghe.

- HS nghe – viết.

- Soát lại bài, sửa lỗi.

- Cả lớp đọc thầm.

- 2 nhóm (8 em) thi tiếp sức. (giắt - rơi- dấu-rơi- gì - dấu- rơi- dấu) - Nghe.

- Nghe.

NS: 16/10/2018 ND: 18/10/2018

Toán Tiết 39 Luyện tập chung

I.Yêu cầu cần đạt:

- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính

giá trị của biểu thức số.

- Biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- GDHS ham học toán.

(13)

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Luyện tập - Y/c 2 HS làm lại BT 1/48.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.GTB: (1’) b.Thực hành:

* Bài 1: (5’) Tính rồi thử lại.

- Y/c HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (9’) Tìm giá trị của biểu thức.

- Y/c HS thảo luận theo bàn.

- Y/c 2 đại diện của 2 bàn lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: (6’)Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 4 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4: Bài toán giải. (8’) Tóm tắt:

? lít

Thùng bé: 120 lít 600 lít Thùng to:

? lít - Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 2 HS lên làm.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- Đọc YC.

- Cá nhân làm vào bảng.

a. 62754 ; 34607 - Đọc YC

- Làm vào vở nháp.

- 2 HS.

a. 570 – 225 – 167 + 67 = 111

b. 468 : 6 + 61 x 2 = 234 + 122 = 356

- Đọc YC

- Cá nhân làm bài.

a. 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3)

= 100 + 100 = 200.

- Các bài còn lại tương tự.

- Theo dõi.

- Theo dõi.

- Cá nhân làm bài.

Bài giải :

Hai lần thùng bé là: 600 - 120 = 480(l).

Thùng bé là : 480 : 2 = 240 (l).

Thùng to là : 240 + 120 = 360 (l).

Đáp số : Thùng bé: 240 lít Thùng to: 360 lít

(14)

- Nghe.

Luyện từ và câu Tiết 16 Dấu ngoặc kép

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) - Giúp HS có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép hợp lí.

*GD TTHCM.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. PBT1 (phần Luyện tập).

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài - Kiểm tra HS ghi nhớ. Nêu VD.

- Yêu cầu HS viết: Lu-I Pa-xtơ, Cri-xti-an An-đéc-xen.Quy-dăng-xơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Phần nhận xét: (13’)

*Bài tập 1: Những từ ngữ và câu… dấu ngoặc kép.

- YC HS làm vào vở.

+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoăc kép ?

+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ? + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 2: Trong đoạn văn trên … dấu hai chấm.

+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 3: Trong khổ thơ sau … làm gì ? - Nói về con tắc kè.

+ Từ lầu chỉ cái gì ?

+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không ?

- 1 HS đọc. Cho VD - 2 HS lên bảng viết.

.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- Đọc yêu cầu bài.

- Cá nhân.

+Từ ngữ: “người lính … mặt trận”, “Đầy tớ … nhân dân”.

+ Câu: “Tôi chỉ có … , ai cũng được học hành”.

+ Lời của Bác Hồ.

+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Nghe.

+ … được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.

+ … khi dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.

- Nghe.

- Đọc yêu cầu bài.

+ … chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.

+ Tắc kè xây tổ trên cây- tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của

(15)

+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ?

c. Phần ghi nhớ(3’)

- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ.

d.Phần luyện tập: (13’)

* Bài tập 1:Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau.

- YC HS làm vào PBT.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 2: Có thể … vì sao ?

- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không ?

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 3 : Em đặt dấu ngoặc kép … sau.

- Y/c HS đọc đề.

- Gợi ý cho HS tìm và đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

con người.

 Gọi là cái tổ nhỏ của tắc kè.

+ … được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời.

- Nhóm lớn.

“Em … mẹ ?”, “Em đã … mùi soa”.

- Nghe.

- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời.

- Không phải những lời đối thoại trực tiếp.

- Không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.

- Nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.

a, … tiết kiệm “vôi vữa”.

b, …trường thọ… trường thọ … đoản thọ.

- Nghe.

- Theo dõi.

Địa lí:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN 1/ Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba dan .

+ Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ

- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên .

- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột . * HS khá, giỏi:

+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuơi trâu, bò ở Tây Nguyên.

+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt dộng sản xuất của con người: đất ba dan - trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt - chăn nuơi trâu, bò…

(16)

2/ Chuẩn bị:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột

3/ Hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I/.Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ

- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới

1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng

Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm

* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch .

- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?

Chúng thuộc lọai cây gì?

- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?

- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 2 : làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột .

- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?

- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ?

- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?

Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân

- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên?

- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?

- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

- Hát

- 2 –3 HS trả lời

- HS nhắc lại

- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi

- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu …..Chúng thuộc loại cây công nghiệp

- Cây cà phê được trồng nhiều nhất - ( HS khá , giỏi ) - Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê

- Đại diện trình bày kết quả trước lớp . - HS quan sát tranh – nhận xét

- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê - HS nêu những hiểu biết về cây cà phê - ( HS khá , giỏi )

- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô . - Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây .

- HS dựa vào hình 1 trả lời - Con trâu , bò, voi

- Con bò được nuôi nhiều

- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người

(17)

- GV nhận xét chung tiết học . IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau

- HS trình bày

Tập làm văn Tiết 16 Luyện tập phát triển câu chuyện

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương

Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1

- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện

tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)

- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.

*GD KNS: KN xác định giá trị.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng phụ ghi VD về cách chuyển một lời thoại trong

văn bản kịch thành lời kể.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) LT xây dựng đoạn văn kể chuyện - Y/c HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1’)

b.Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 1: (9’) Dựa theo nd trích đoạn … trình tự thời gian.

- Y/c HS giỏi làm mẫu.

- Nhận xét, dán tờ phiếu ghi mẫu chuyển thể. Y/c HS đọc trích đoạn, quan sát tranh, tập kể.

- Tổ chức thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 2: (10’) Giả sử … theo hướng đó.

- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp và thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài tập 3: (7’)Cách kể chuyện trong BT2 … BT1…

- Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu

-1 HS đọc.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- Đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm mẫu.

-Từng cặp đọc, q/s tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ, tập kể.

- 3 HS thi kể.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Theo dõi, nắm vững yêu cầu.

- Từng cặp HS, suy nghĩ, tập kể theo trình tự không gian. Sau đó 3 HS thi kể.

- Đọc yêu cầu bài.

- Nhìn bảng, phát biểu ý kiến.

(18)

đoạn 1, 2.

- Nhận xét, chốt lại:

+ Trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.

+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi:

Theo cách kể 1 Theo cách kể 2 Mở đầu đoạn 1:

Trước hết, hai bạn rủ nhau đến

thăm công xưởng xanh

Mở đầu đoạn 1:

Mi-tin đến khu vườn kì diệu.

Mở đầu đoạn 2:

Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu.

Mở đầu đoạn 2:

Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh.

3.Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện ? - Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn .

- Nghe.

- Kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian.

- Nghe.

BUỔI CHIỀU:

Luyện Toán: Luyện phép cộng, trừ cho HS yếu Luyện tập chung

I.Yêu cầu cần đạt:

- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng II.Đồ dùng dạy học: Bảng con

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

.Thực hành:

* Bài 1SGK: (5’) Tính rồi thử lại.

- Y/c HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

.

- Đọc YC.

- Cá nhân làm vào bảng.

Luyện Tiếng việt:

Luyện đọc cho học sinh yếu NS: 17/10/2018

ND: 19/10/2018

Toán Tiết 40 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

(19)

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dung thước

êke).

- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Ý thức học toán hình học.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Ê ke.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ : (4’) Luyện tập - Y/c 1 HS làm lại BT 2/48.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Giới thiệu góc nhọn: (5’) - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB.

- Hãy đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc này

+ Góc này là góc nhọn.

- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.

- Góc nhọn bé hơn góc vuông.

c.Giới thiệu góc tù : (5’)

- GV vẽ lên bảng góc tù MON.

- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh.

- Giới thiệu: góc này là góc tù.

- Yêu cầu HS kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.

- GV: Góc tù lớn hơn góc vuông.

d.Giới thiệu góc bẹt: (5’)

- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc.

- GV tăng dần độ lớn của góc COD đến khi hai cạnh OC và OD góc COD thẳng hàng. Lúc đó COD gọi là góc bẹt.

- Trên cạnh OC ta xác định điểm I, trên cạnh OD xác định điểm K. Vậy I, O, K là ba điểm như thế nào ?

- Yêu cầu HS sử dụng ê ke kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.

- GV: Gọc bẹt bằng hai góc vuông e.Thực hành:

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nghe, đọc mục tiêu.

- HS quan sát.

- Góc AOB, có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.

- Nhắc lại: góc nhọn.

- 3,4 HS lên bảng dùng ê ke kiểm tra. Nêu nhận xét.

- Vài HS nhắc lại.

- HS quan sát.

- Góc MON, có đỉnh O, hai cạnh OM và ON.

- Nhắc lại: góc tù.

- 3,4 HS lên bảng dùng ê ke kiểm tra. Nêu nhận xét.

- Vài HS nhắc lại.

- Góc COD, có đỉnh O, hai cạnh OC và OD.

- I, O, K là ba điểm thẳng hàng.

- HS dùng êke kiểm tra.

- Vài HS nhắc lại.

(20)

* Bài 1: (7’) Trong các góc sau đây … góc bẹt ?

- Y/c HS dùng ê ke kiểm tra và lần lượt nêu kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (5’) ( chọn 1 trong 3 ý) Trong các hình tam giác sau … - Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS nêu kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Đọc YC.

- Cá nhân, kiểm tra và nêu.

- Góc PBQ ; GOH là góc tù.

- Góc MAN ; VDU là góc nhọn.

- Góc PBQ ; GOH là góc tù.

- Góc MAN ;VDU là góc nhọn.

- Nghe.

- Đọc YC.

- Cá nhân.

- Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.

- Hình tam giác DEG có góc vuông.

- Hình tam giác MNP có góc tù.

- Nghe.

SHTT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A, Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời Chủ Tịch Hồ Chí Minh:. B, Không dùg dấu hai chấmvà dấu ngoặc kép vì

a) Hãy viết một câu có dấu ngoặc kép để đánh dấu từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. b) Hãy viết một câu có dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của

Bài 1 : Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý

Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần... Câu 5: Trường

BÀI 1 : Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật?. Tốt-tô-chan rất

Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.. Tìm một thành ngữ hay tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ. hoặc nêu hoàn

Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép?.. Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột