• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu hỏi ôn tập Thực hành tiếng Việt trang 118 | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu hỏi ôn tập Thực hành tiếng Việt trang 118 | Kết nối tri thức"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thực hành tiếng Việt trang 118 Câu 1: Dấu câu là gì?

Trả lời:

- Dấu câu là kí hiệu chữ viết để biểu thị ngữ điệu khác nhau. Những ngữ điệu này lại biểu thị những quan hệ ngữ pháp khác nhau và những mục đích nói khác nhau.

Câu 2: Liệt kê các loại dấu câu thường gặp.

Trả lời:

- Mười dấu câu thường dùng là: Dấu chầm, chấm hỏi, chấm than (chấm cảm), dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm, gạch ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép, chấm lửng(ba chấm).

Câu 3: Dấu câu có tác dụng gì?

Trả lời:

- Dấu câu là phương tiện ngữ pháp dùng trong chữ viết. Tác dụng của nó là làm rõ trên mặt chữ viết một cấu tạo ngữ pháp, bằng cách chỉ ranh giới giữa các câu, giữa các thành phần của câu đơn, giữa các vế của câu ghép, giữa các yếu tố của ngữ và của liên hợp.

Câu 4: Thế nào là nhân hóa?

Trả lời:

- Phép tu từ nhân hóa là việc dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó. Từ đó khiến sự vật, hiện tượng đó trở nên hấp dẫn, sinh động và gần gũi hơn.

Câu 5: Nhân hóa được phân làm mấy loại? Là những loại nào?

(2)

Trả lời:

Thông thường nhân hóa có 3 kiểu chính gồm có:

– Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật.

Ví dụ: Bác chim đang đậu trên ngọn cây hóa véo von.

 Dùng từ ngữ của con người “bác” để gọi cho loài chim.

– Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

Ví dụ: Ông mặt trời đang ban phát ánh nắng vàng cho cây cối và con người trên thế giới.

=> Dùng từ ngữ tính chất, hoạt động con người “ban phát” dùng cho mặt trời.

– Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.

Ví dụ: Bác gấu ơi? bạn đang trò chuyện với ai đó?

 Từ ngữ xưng hô của con người xưng hô cho gấu.

Ví dụ:

“Trăng cứ tròn vành vạnh kề chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình”

Bài thơ Ánh trăng – Nguyễn Duy

 nhân hóa hình ảnh ánh trăng “im phăng phắc” như con người. Giúp biểu thị tình cảm của con người.

Câu 6: Nhân hóa có tác dụng gì?

Trả lời:

- Nhân hóa rất quan trọng trong văn học, không chỉ vậy biện pháp nhân hóa còn hữu ích trong đời sống của con người. Tác dụng của biện pháp nhân hóa gồm:

- Giúp loài vật/cây cối/ trở nên sinh động, gần gũi với con người.

- Các loài vật/cây cối/ con vật có thể biểu thị được suy nghĩ hoặc tình cảm của con người.

Câu 7: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:

(3)

a. Cảm giác về một cuộc “ngược dòng” tìm về với thuở sơ khai đến với tôi ngay khi len lỏi qua cánh rừng nguyên sinh này.

b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ” rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng.

Trả lời:

a. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt: Từ “ngược dòng” nói về hướng chảy của các dòng nước, để nói đến dòng chảy lịch sử.

b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ” rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng.

Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt: Từ “sảnh chờ” là căn phòng hoặc khu vực rộng lớn dùng để ngồi hoặc đứng chờ, ở đây muốn nói đến sự rộng lớn của cửa hang.

Câu 8: Cho biết công dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang được dùng trong các đoạn trích sau:

a. Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản nhưng vẫn còn giữ lễ hội “ăn én”. Cũng nghe kể rằng, trong bản A-rem vẫn còn một vài người có bàn chân mỏng, ngón dẹt – dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần hang cao hàng trăm mét.

b. Hô-oát Lim-bơ, người tìm ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đó có hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-mét đá kia phải qua cả trăm triệu năm bào mòn hay bồi đắp mới nên. Và tất cả măng đá, nhũ đá, ngọc động ấy vẫn “sống” trong hành trình tạo tác của tự nhiên.

Trả lời:

a. – “ăn én”: Tác giả sử dụng từ này nhằm dùng với ý nghĩa đặc biệt. Lễ hội “ăn én” là tập tục lâu đời liên quan đến loài én ở nơi này.

– “….ngón dẹt – dấu tích của bao thế hệ”: Tác giải sử dụng dấu gạch ngang với mục đích giải thích rõ hơn đặc điểm của những người này là do việc leo trèo vách đá.

b. – “Hô-oắt Lim-bơ”: Dấu gạch ngang chỉ tên riêng của nhân vật, được phiên âm ra tiếng Việt.

– …ngọc động ấy vẫ “sống”: Tác giả sử dụng dấu ngoặc kép “sống” được hiểu là đá cũng có cuộc sống, sống như con người.

(4)

Câu 9: Tìm thêm những câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép trong các văn bản Cô Tô, Hang Én và giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong từng trường hợp.

Trả lời:

Những câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép trong các văn bản Cô Tô, Hang Én:

– Anh quẩy 15 gánh cho thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười ngày mới về….Vo gạo bằng nước thôi”: Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật.

– Bạn sẽ thấy những “thương hải tang điền” còn hiện hữu trên dải hóa thạch sò ốc, san hô: Dấu ngoặc kép dùng để giải thích cụm từ đó là bải bể, nương dâu.

Câu 10: Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá trong những câu sau:

a. Bữa tối, một chú én tò mò sa xuống bàn ăn, cánh bị thương không bay lên được.

b. Sáng hôm sau, tôi vẫn thấy nó thản nhiên đi lại quanh lều với một bên cánh còn hơi sã xuống.

Trả lời:

a. Biện pháp nhân hóa: “tò mò sà xuống bàn án”

Tác dụng: Loài én cũng có hành động, suy nghĩ giống như con người.

b. Biện pháp nhân hóa: “thản nhiên đi lại”

Tác dụng: Loài én cũng có hành động giống như con người.

Câu 11: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng:

a. Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi.

b. Chúng đậu thành từng vạt như đám hoa lá ai ngẫu hứng xếp trên mặt đất.

c. Cửa thứ hai thông lên mặt đất như cái giếng trời khổng lồ đón khí trời và ánh sáng.

Trả lời:

a. Biện pháp tu từ nhân hóa: Én cũng giống như con người (là thiếu niên), có hành động, thói quen sinh hoạt của con người (ngủ nướng, say giấc).

(5)

b. Biện pháp tu từ so sánh: Hình ảnh én đậu đẹp và lạ mắt giống với cách xếp hoa lá ngẫu hứng.

c. Biện pháp tu từ so sánh: So sánh hình ảnh cửa hang rộng lớn như giếng trời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

BÀI 1 : Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩ của nhân vật trong đoạn văn sau :.. Tốt-tô-chan rất

Bài 1 : Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý

Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần... Câu 5: Trường

BÀI 1 : Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật?. Tốt-tô-chan rất

Câu 7: Trong truyện Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam thường sử dụng kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi cụm động từ, chẳng hạn: “Mẹ Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống,

- Nhà văn đã đưa người đọc đến với: thiên nhiên đảo Cô Tô trong cơn bão cho đến sau cơn bão (từ bình minh đến hoàng hôn) và gặp gỡ những người dân sống ở đảo.. Câu 9:

Tác giả miêu tả chân thực, sắc nét cuộc sống nguyên thủy, hoang dã cho thấy vẻ đẹp hùng vĩ, vừa hoang sơ, vừa bí ẩn của thiên nhiên, khiến người đọc càng muốn khám